Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đặc điểm một số loại gỗ dùng trong sản xuất ván nhân tạo docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.57 KB, 41 trang )



Đặc điểm một số loại gỗ
Đặc điểm một số loại gỗ


Dùng trong sản xuất ván nhân tạo
Dùng trong sản xuất ván nhân tạo
1.Gỗ Trám Trắng ( dùng cho ván L_V_L)
1.Gỗ Trám Trắng ( dùng cho ván L_V_L)


Trám Trắng là cây gỗ lớn, chiều cao tối đa có thể đạt 25
Trám Trắng là cây gỗ lớn, chiều cao tối đa có thể đạt 25
m
m
, đ
, đ
ờng kính lớn nhất
ờng kính lớn nhất
d
d
max
max
= 120
= 120
cm
cm
; thân cây tròn, thẳng, vỏ xám trắng, lúc về già th
; thân cây tròn, thẳng, vỏ xám trắng, lúc về già th
ờng bong vảy nhỏ.


ờng bong vảy nhỏ.
Vết
Vết
vỏ đẽo có nhựa thơm, hơi đục. Là kép chân chim lẻ, có 7 đến 13 lá chét, lá chét dài từ
vỏ đẽo có nhựa thơm, hơi đục. Là kép chân chim lẻ, có 7 đến 13 lá chét, lá chét dài từ
6 đến 15
6 đến 15
cm
cm
, rộng 2,5 đến 5,5
, rộng 2,5 đến 5,5
cm
cm
, đầu nhọn dần, đuôi lệch, mép lá nguyên, mặt d
, đầu nhọn dần, đuôi lệch, mép lá nguyên, mặt d
ới lá
ới lá
th
th
ờng có nhiều vảy sáp trắng.
ờng có nhiều vảy sáp trắng.
Gân bên có từ 12 đến 16 đôi, có lá kèm sớm rụng.
Gân bên có từ 12 đến 16 đôi, có lá kèm sớm rụng.
Trám Trắng là loại cây phân bố rộng từ Bắc vào Nam, là loại cây có gỗ mềm và đ
Trám Trắng là loại cây phân bố rộng từ Bắc vào Nam, là loại cây có gỗ mềm và đ
-
-
ợc sử dụng rộng rãi trong nhân dân ta từ lâu do gỗ dễ gia công. Trám Trắng là loại gỗ
ợc sử dụng rộng rãi trong nhân dân ta từ lâu do gỗ dễ gia công. Trám Trắng là loại gỗ
dễ gia công, song cũng rất dễ bị sâu, nấm phá hoại.

dễ gia công, song cũng rất dễ bị sâu, nấm phá hoại.
Do đó chỉ sử dụng trong đồ mộc
Do đó chỉ sử dụng trong đồ mộc
thông th
thông th
ờng và dùng cho các công trình d
ờng và dùng cho các công trình d
ới mái che.
ới mái che.
ở vùng núi phía Bắc, cây Trám Trắng ngoài việc trồng để lấy gỗ, lấy quả nó còn
ở vùng núi phía Bắc, cây Trám Trắng ngoài việc trồng để lấy gỗ, lấy quả nó còn
đ
đ
ợc sử dụng để làm h
ợc sử dụng để làm h
ơng, tinh dầu trám, làm phụ gia cho công nghiệp sơn, in
ơng, tinh dầu trám, làm phụ gia cho công nghiệp sơn, in
Do
Do
thân gỗ trám, tròn, thẳng, dễ gia công do vậy nó đang đ
thân gỗ trám, tròn, thẳng, dễ gia công do vậy nó đang đ
ợc sử dụng để sản xuất ván dán.
ợc sử dụng để sản xuất ván dán.
[ 4]
[ 4]
Do những đặc điểm nh
Do những đặc điểm nh
vậy của gỗ Trám Trắng, nên trong đề tài đã sử dụng loại
vậy của gỗ Trám Trắng, nên trong đề tài đã sử dụng loại
nguyên liệu này để nghiên cứu thí nghiệm bóc ván mỏng cho ván LVL.

nguyên liệu này để nghiên cứu thí nghiệm bóc ván mỏng cho ván LVL.
Gỗ Trám Trắng ở vùng núi phía Bắc, vận chuyển xuống các tỉnh quanh khu vực
Gỗ Trám Trắng ở vùng núi phía Bắc, vận chuyển xuống các tỉnh quanh khu vực
Hà Nội . Nguyên liệu Trám Trắng trong đề tài đ
Hà Nội . Nguyên liệu Trám Trắng trong đề tài đ
ợc mua tại nhà máy gỗ Cầu Đuống, Hà
ợc mua tại nhà máy gỗ Cầu Đuống, Hà
Nội .
Nội .
Thông số kích th
Thông số kích th
ớc của gỗ Trám Trắng dùng trong đề tài.
ớc của gỗ Trám Trắng dùng trong đề tài.
Thông số
Thông số
Kí hiệu
Kí hiệu
Đơn vị tính
Đơn vị tính
Trị số
Trị số
Đ
Đ
ờng kính gỗ
ờng kính gỗ
Độ cong
Độ cong
Độ thót ngọn
Độ thót ngọn
Độ tròn đều

Độ tròn đều
D
D
C
C
F
F
K
K
r
r
Cm
Cm
%
%
cm/m
cm/m
%
%
32 -37
32 -37




2
2





2
2




80
80
1.1. Cấu tạo thô đại của gỗ Trám Trắng:
1.1. Cấu tạo thô đại của gỗ Trám Trắng:
Trám Trắng là cây gỗ lớn,thẳng thớ, vòng nằm t
Trám Trắng là cây gỗ lớn,thẳng thớ, vòng nằm t
ơng đối rộng, lỗ mạch phân tán,
ơng đối rộng, lỗ mạch phân tán,
mạch tụ hợp đơn - kép, số l
mạch tụ hợp đơn - kép, số l
ợng trung bình (7 - 9 lỗ/
ợng trung bình (7 - 9 lỗ/
mm
mm
2
2
) Kích th
) Kích th
ớc tia gỗ trung bình,
ớc tia gỗ trung bình,
số l
số l
ợng vừa (5 - 6 tia/

ợng vừa (5 - 6 tia/
mm
mm
) hình thức sắp xếp vừa đồng nhất, vừa không đồng nhất.
) hình thức sắp xếp vừa đồng nhất, vừa không đồng nhất.
Tế bào mô mềm vây quanh lỗ mạch không kín, khó nhìn thấy bằng mắt th
Tế bào mô mềm vây quanh lỗ mạch không kín, khó nhìn thấy bằng mắt th
ờng.
ờng.
1
1
1.2. Một số tính chất vật lý của nguyên liệu gỗ Trám Trắng .
1.2. Một số tính chất vật lý của nguyên liệu gỗ Trám Trắng .


Bảng 3.1 : Tính chất cơ học, vật lý của gỗ Trám Trắng.
Bảng 3.1 : Tính chất cơ học, vật lý của gỗ Trám Trắng.


Tính chất Trị số
Đơn vị
Đơn vị
Khối l
Khối l
ợng thể tích
ợng thể tích
Tỷ lệ co rút
Tỷ lệ co rút
+Chều dọc thớ
+Chều dọc thớ

+Chiều xuyên tâm
+Chiều xuyên tâm
+Chiều tiếp tuyến
+Chiều tiếp tuyến
Tỷ lệ giãn nở
Tỷ lệ giãn nở
+Chiều dọc thớ
+Chiều dọc thớ
+Chiều xuyên tâm
+Chiều xuyên tâm
C
C
ờng độ uốn tĩnh
ờng độ uốn tĩnh
Modul đàn hồi
Modul đàn hồi
C
C
ờng độ kéo dọc thớ
ờng độ kéo dọc thớ
C
C
ờng độ kéo ngang thớ
ờng độ kéo ngang thớ
Độ cứng tĩnh
Độ cứng tĩnh
ứng suất tách.
ứng suất tách.



0
0
= 0.42
= 0.42
Y
Y
l
l
= 0.16
= 0.16
Y
Y
x
x
= 1.56
= 1.56
Y
Y
T
T
= 3.74
= 3.74
Y
Y
L
L
= 0.67
= 0.67
Y
Y

X
X
= 2.50
= 2.50


ut
ut
= 25.68
= 25.68
E = 54.63
E = 54.63


Kd
Kd
= 71.86
= 71.86


KNXT
KNXT
= 2.36
= 2.36


KNTT
KNTT
= 2.3
= 2.3

H
H
XT
XT
= 17.27
= 17.27
H
H
TX
TX
= 24.80
= 24.80
H
H
Ngang
Ngang
= 31.8
= 31.8


TXT
TXT
= 1.01
= 1.01




TTT
TTT

= 1.18.
= 1.18.
g/cm
g/cm
3
3
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa

Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
Mpa
2. Keo lai. (dùng cho ván L_ V_L)
2.1. Các đặc điểm hình dạng thân cây
Bảng 01: Thông số hình dạng thân cây
Stt Thông số Trị số Đơn vị
2
2
1 Chiều cao trung bình 17 m
2 Chiều cao dới cành 8 m
3 Đờng kính ngang ngực 25-27 cm
4 Đờng kính trung bình 27 cm
5 Độ thót ngọn trung bình 0.8 cm/m
6 Độ cong trung bình 2.2 %
7 Chiều dày vỏ trung bình phần gốc 0.8 cm
8 Chiều dày vỏ trung bình phần ngọn 0.4 cm
9 Mắt gỗ có đờng kính (1,1 1,6 cm) 2-4 mắt/m
10 Tỷ lệ lõi (lõi màu nâu nhạt) 80 %
Đặc điểm hình dạng cây là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng đến
chất lợng ván mỏng khi bóc cũng nh chất lợng ván sản phẩm sau này. Bên cạnh đó, nó
cũng ảnh hởng rất lớn đến tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu khi sản xuất ván mỏng. Nhìn
chung, các cây gỗ có đờng kính lớn, thân cây thẳng, chiều cao dới cành lớn, độ cong,
độ thót ngọn, số lợng và đờng kính mắt càng nhỏ thì chất lợng ván mỏng càng cao, tỷ
lệ lợi dụng gỗ cũng cao.
2.1.2.Các đặc điểm cấu tạo gỗ
+Cấu tạo thô đại: Gỗ Keo lai khi mới chặt hạ có giác lõi phân biệt không rõ, sau

một thời gian gỗ lõi có màu nâu sẫm, giác có màu nâu nhạt. Vòng năm, gỗ sớm, gỗ
muộn không phân biệt rõ, chiều rộng vòng năm từ 12-17mm. Thớ gỗ thẳng và khá thô.
+Cấu tạo hiển vi:
Mạch gỗ có kích thớc trung bình (0,1 0,2mm), số lợng ít, mạch gỗ xếp phân
tán, hình thức tụ hợp đơn và kép với số lợng 2-3lỗ/mm
2
. Trong mạch gỗ không có thể
bít.
Trên mặt cắt ngang: Tia gỗ nhỏ và khá rõ (<0,1mm) số lợng trung bình 5-10
tia/mm. Tế bào mô mềm trong gỗ keo lai có hình thức phân bố phân tán, hình thức tụ
hợp vây quanh mạch kín hình tròn. Lỗ thông ngang xếp so le, kích thớc nhỏ (đờng
kính 6-8
à
m). Ngoài các đặc điểm trên gỗ Keo lai không có ống dẫn nhựa dọc, có
không có cấu tạo lớp.
+Độ pH: pH = 6,2 6,3
Xét về cấu tạo hiển vi của gỗ Keo lai ta thấy: Do mạch gỗ xếp phân tán (không
xếp vòng), tia gỗ nhỏ với số lợng trung bình nên sẽ hạn chế đợc hiện tợng rách và nứt
khi bóc và sấy ván mỏng. Ngoài ra, do gỗ không có ống dẫn nhựa dọc nên rất thuận lợi
cho quá trình xử lý nhiệt trớc khi bóc và giảm đợc thời gian sấy ván mỏng. Một yếu tố
quan trọng nữa là độ pH của gỗ nằm trong khoảng axit yếu nên không ảnh hởng nhiều
đến quá trình đóng rắn của màng keo khi ép nhiệt.
2.1.3.Tính chất vật lý, cơ học cơ bản của gỗ Keo lai
Việc xác định các tính chất vật lý, cơ học của gỗ là hết sức cần thiết. Nó chính là
cơ sở để xác định các thông số công nghệ sản xuất ván mỏng và ván LVL.
Khối lợng thể tích của gỗ quyết định rất lớn đến cờng độ của gỗ cũng nh khối l-
ợng thể tích của sản phẩm. Gỗ có khối lợng thể tích càng lớn thì cờng độ bản thân gỗ
càng lớn. Mặc dù năng lợng tiêu hao trong quá trình gia công chế biến cần tiêu hao
lớn, song cờng độ sản phẩm sẽ cao. Đối với ván dán nói chung và ván LVL nói riêng
thì khối lợng thể tích của ván thờng lớn hơn 1,18-1,25 lần khối lợng thể tích gỗ dùng

làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm đó.
Khả năng hút ẩm và hút nớc của gỗ sẽ ảnh hởng lớn đến khả năng thẩm thấu của
keo khi tráng keo. Khả năng hút nớc của của gỗ càng lớn sẽ làm cho lợng keo thẩm
thấu vào gỗ càng lớn. Bên cạnh đó, khả năng hút nớc, hút ẩm của gỗ cũng là một trong
những nguyên nhân tạo ra khả năng hút nớc, hút ẩm của ván.
Độ co rút của gỗ theo các chiều là cơ sở xác định độ số co rút của ván mỏng khi
sấy và khi ép nhiệt.Độ dãn dài của gỗ theo các chiều cũng chính là cơ sở tạo ra độ diãn
dài của sản phẩm khi ngâm nớc.
3
3
Giới hạn bền của gỗ là cơ sở xác định các thông số công nghệ xử lý, công nghệ
cắt gọt gỗ, và trị số áp suất ép khi ép nhiệt, đó cũng chính là nền tảng tạo ra cờng độ
của ván sau khi ép. Giới hạn bền của gỗ càng lớn sẽ tạo ra sản phẩm có cờng độ càng
cao.
Bảng 02: Một số tính chất vật lý và cơ học của gỗ Keo lai
Stt Tính chất Trị số Đơn vị
1 Khối lợng thể tích
0

= 0,466
549,0
12
=

553,0
18
=

g/cm
3

2 Hút nớc sau 24 giờ ngâm nớc 21,2 %
3 Hút ẩm sau 24 giờ 2,0 %
4
4 Độ co rút
+Dọc thớ
+Xuyên tâm
+Tiếp tuyến
0,59
3,73
7,61
%
%
%
5 Độ dãn dài sau 30 ngày ngâm nớc
+Dọc thớ
+Xuyên tâm
+Tiếp tuyến
0,37
3,41
7,94
%
%
%
6 Giới hạn bền khi nén dọc (MC=12%) 62,35 MPa
7 Giới hạn bền khi nén cục bộ (MC=12%) 12,07 MPa
8 Giới hạn bền khi nén toàn bộ (MC=12%) 7,289 MPa
9 Giới hạn bền khi kéo dọc thớ (MC=12%) 126,8 MPa
10 Giới hạn bền khi kéo ngang thớ (MC=12%) 3,764 MPa
11 Giới hạn bền khi uốn tĩnh (MC=12%) 88,6 MPa
12 Mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh 7500 MPa

13 Giới hạn bền khi trợt dọc thớ xuyên tâm
(MC=12%)
13,25 MPa
14 Giới hạn bền khi trợt dọc thớ tiếp tuyến
(MC=12%)
12,3 MPa
15 Giới hạn bền khi trợt ngang thớ xuyên tâm
(MC=12%)
5,17 MPa
16 Giới hạn bền khi trợt ngang thớ tiếp tuyến
(MC=12%)
7,68 Mpa
17 Sức chống tách xuyên tâm (MC=12%) 14,25 Kgf/cm
18 Sức chống tách xuyên tâm (MC=12%) 17,57 Kgf/cm
Để có thể xác định xem gỗ Keo lai có thể đáp ứng đợc làm nguyên liệu sản xuất
ván mỏng hay không, đặc biệt là ván mỏng dùng trong công nghiệp sản xuất ván LVL
thờng có chiều dày tơng đối lớn, chúng ta cần dựa trên cơ sở về yêu cầu đối với nguyên
liệu sản xuất ván dán (Hiện cha có yêu cầu cụ thể đối với nguyên liệu sản xuất ván
LVL).
Bảng 03: Yêu cầu đối với nguyên liệu dùng cho sản xuất ván L_V_L
Stt Thông số Yêu cầu Đơn vị
1 Đờng kính gỗ tròn > 18 cm
2 Độ tròn đều > 70 %
3 Độ cong một chiều < 2-3 tuỳ loại %
4 Độ cong nhiều chiều < 1 %
5 Độ thót ngọn < 2-4 tuỳ loại cm/m
6 Xoắn thớ < 10 %
4
4
7 Dẹt thân, u bớu, vạnh vè loại

8 Mắt gỗ hạn chế
9 Mục, nấm mốc loại
10 Xốp, rỗng ruột hạn chế
11 Khối lợng thể tích của gỗ (0,4 0,7) g/cm
3
12 Dầu nhựa và chất chiết xuất hạn chế
13 pH (5-6,5)
Căn cứ vào các đặc điểm ngoại quan, cấu tạo, tính chất vật lý, cơ học của gỗ
Keo lai đã đợc kiểm tra, cùng với các yêu cầu về nguyên liệu sản xuất ván mỏng khi
bóc chúng ta thấy rằng : Gỗ Keo lai hoàn toàn có thể đáp ứng đợc yêu cầu đối với
nguyên liệu làm ván mỏng.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là kết luận dựa trên yêu cầu đối với nguyên liệu sản xuất
ván dán. Để có thể khẳng địng gỗ Keo lai có thực sự dùng làm nguyên liệu sản xuất
ván LVL đợc hay không cần phải tiến hành thực nghiệm tạo ván mỏng và sản xuất thử
sản phẩm ván LVL, thông qua kiểm tra tính chất của ván để khẳng định khả năng sử
dụng gỗ Keo lai dùng làm nguyên liệu sản xuất ván LVL.
3. Gỗ Thông mã vĩ (dùng cho ván sàn)
3. Gỗ Thông mã vĩ (dùng cho ván sàn)


3.1 Đặc điểm cấu tạo.
3.1 Đặc điểm cấu tạo.
+ Ngoại hình: Cây Thông mã vĩ có vỏ màu nâu đỏ, gốc có màu sẫm hơn, khi già bong
+ Ngoại hình: Cây Thông mã vĩ có vỏ màu nâu đỏ, gốc có màu sẫm hơn, khi già bong
thành từng mảng.
thành từng mảng.
Cành non màu vàng nhạt hoặc hung, không có lông.
Cành non màu vàng nhạt hoặc hung, không có lông.
+ Cấu tạo của gỗ Thông mã vĩ: Gỗ Thông mã vĩ có lõi màu nâu vàng, gỗ giác và gỗ lõi
+ Cấu tạo của gỗ Thông mã vĩ: Gỗ Thông mã vĩ có lõi màu nâu vàng, gỗ giác và gỗ lõi

phân biệt, thớ thô, không có lỗ mạch, quản bào chiếm 90% thể tích gỗ, chiều dài quản
phân biệt, thớ thô, không có lỗ mạch, quản bào chiếm 90% thể tích gỗ, chiều dài quản
bào 3.29
bào 3.29

0.59mm, tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, tia gỗ sắp xếp theo chiều ngang
0.59mm, tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, tia gỗ sắp xếp theo chiều ngang
thân cây chiếm 5-6% thể tích gỗ, số l
thân cây chiếm 5-6% thể tích gỗ, số l
ợng ống dẫn nhựa dọc là 1.06 ống/mm
ợng ống dẫn nhựa dọc là 1.06 ống/mm
2
2
.
.
- Các tính chất cơ, vật lý của gỗ Thông mã vĩ:
- Các tính chất cơ, vật lý của gỗ Thông mã vĩ:


+ Sức co dãn của gỗ: Là sự thay đổi về kích th
+ Sức co dãn của gỗ: Là sự thay đổi về kích th
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay đổi
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay đổi
trong khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
trong khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
ợc lại từ độ ẩm bão hoà thớ gỗ
ợc lại từ độ ẩm bão hoà thớ gỗ
xuống 0%.
xuống 0%.



+ Khối l
+ Khối l
ợng thể tích của gỗ: 0.45
ợng thể tích của gỗ: 0.45


0.50 g/cm
0.50 g/cm
3
3
.
.
+ Giới hạn bền khi nén ngang thớ:
+ Giới hạn bền khi nén ngang thớ:


. Nén ngang thớ toàn bộ theo chiều tiếp tuyến: 22
. Nén ngang thớ toàn bộ theo chiều tiếp tuyến: 22


27 (Kg/cm
27 (Kg/cm
2
2
)
)


. Nén ngang thớ toàn bộ theo chiều xuyên tâm: 26

. Nén ngang thớ toàn bộ theo chiều xuyên tâm: 26


32 (Kg/cm
32 (Kg/cm
2
2
)
)


. Nén ngang thớ cục bộ theo chiều tiếp tuyến: 38
. Nén ngang thớ cục bộ theo chiều tiếp tuyến: 38


44 (Kg/cm
44 (Kg/cm
2
2
)
)


.Nén ngang thớ cục bộ theo chiều xuyên tâm: 40
.Nén ngang thớ cục bộ theo chiều xuyên tâm: 40


49 (Kg/cm
49 (Kg/cm
2

2
)
)


+ Độ cứng tĩnh:
+ Độ cứng tĩnh:


.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt ngang: 500
.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt ngang: 500


630 (Kg/cm
630 (Kg/cm
2
2
)
)
5
5


.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt xuyên tâm: 400
.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt xuyên tâm: 400


520 (Kg/cm
520 (Kg/cm
2

2
)
)


.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt tiếp tuyến: 450
.Độ cứng tĩnh theo mặt cắt tiếp tuyến: 450


580 (Kg/cm
580 (Kg/cm
2
2
)
)
+ Giới hạn bền khi uốn tĩnh:
+ Giới hạn bền khi uốn tĩnh:


.Giới hạn bền theo chiều xuyên tâm: 420
.Giới hạn bền theo chiều xuyên tâm: 420


530 (Kg/cm
530 (Kg/cm
2
2
)
)



.Giới hạn bền theo chiều tiếp tuyến: 450
.Giới hạn bền theo chiều tiếp tuyến: 450


560 (Kg/cm
560 (Kg/cm
2
2
)
)
4.Gỗ cao su (dùng cho ván sàn)
4.Gỗ cao su (dùng cho ván sàn)
Cao su là một loại cây công nghiệp có giá trị, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, đ
Cao su là một loại cây công nghiệp có giá trị, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, đ
ợc đ
ợc đ
a
a
vào trồng ở Việt Nam chủ yếu ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên vào cuối
vào trồng ở Việt Nam chủ yếu ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên vào cuối
thế kỷ 19 với mục đích chính là khai thác nhựa, sau khi hết tuổi khai thác nhựa có thể
thế kỷ 19 với mục đích chính là khai thác nhựa, sau khi hết tuổi khai thác nhựa có thể
lấy gỗ.
lấy gỗ.
Gỗ Cao su tr
Gỗ Cao su tr
ớc những năm 1990 đ
ớc những năm 1990 đ
ợc sử dụng làm chất đốt là chủ yếu, sau khi

ợc sử dụng làm chất đốt là chủ yếu, sau khi
Chính phủ hạn chế và tiến đến cấm khai thác rừng tự nhiên thì các loại gỗ rừng trồng
Chính phủ hạn chế và tiến đến cấm khai thác rừng tự nhiên thì các loại gỗ rừng trồng
nh
nh
gỗ Cao su ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong ngành Chế biến lâm sản.
gỗ Cao su ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong ngành Chế biến lâm sản.
Hiện nay khoảng 60 70 % xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu ở các tỉnh phía Nam
Hiện nay khoảng 60 70 % xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu ở các tỉnh phía Nam
dùng nguyên liệu chính là gỗ Cao su.
dùng nguyên liệu chính là gỗ Cao su.
4.1 Đặc điểm sinh tr
4.1 Đặc điểm sinh tr
ởng và cấu tạo
ởng và cấu tạo
Thân cây Cao su có hai phần chính, thân cây và vỏ cây. Thân cây thẳng, có đ
Thân cây Cao su có hai phần chính, thân cây và vỏ cây. Thân cây thẳng, có đ
ờng
ờng
kính từ 25 60cm, chiều cao từ 15 20m, thân là phần chính cung cấp nhựa và gỗ.
kính từ 25 60cm, chiều cao từ 15 20m, thân là phần chính cung cấp nhựa và gỗ.
Vỏ cây gồm 3 lớp, lớp da sần là tập hợp các tế bào chết bảo vệ lớp trong, lớp vỏ cứng
Vỏ cây gồm 3 lớp, lớp da sần là tập hợp các tế bào chết bảo vệ lớp trong, lớp vỏ cứng
là lớp da cát có chứa một số mạch nhựa, trong cùng là lớp vỏ mền hay lớp da lụa chứa
là lớp da cát có chứa một số mạch nhựa, trong cùng là lớp vỏ mền hay lớp da lụa chứa
nhiều mạch nhựa.
nhiều mạch nhựa.
Về cấu tạo gỗ Cao su, phần gỗ giác, gỗ lõi khó phân biệt, vòng năm phân biệt rất
Về cấu tạo gỗ Cao su, phần gỗ giác, gỗ lõi khó phân biệt, vòng năm phân biệt rất
rõ nhất là ở phần gốc, thớ thẳng, xoắn thớ ít. Gỗ Cao su có lỗ mạch khá lớn, phân bố

rõ nhất là ở phần gốc, thớ thẳng, xoắn thớ ít. Gỗ Cao su có lỗ mạch khá lớn, phân bố
kiểu phân tán, nhu mô gỗ Cao su khá phong phú, tia gỗ có cấu tạo dị bào, xếp từ 2 3
kiểu phân tán, nhu mô gỗ Cao su khá phong phú, tia gỗ có cấu tạo dị bào, xếp từ 2 3
hàng tế bào, sợi gỗ thẳng.
hàng tế bào, sợi gỗ thẳng.
- Các tính chất cơ, vật lý của gỗ Cao su:
- Các tính chất cơ, vật lý của gỗ Cao su:
+ Sức co dãn của gỗ: Là sự thay đổi về kích th
+ Sức co dãn của gỗ: Là sự thay đổi về kích th
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay
đổi trong khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
đổi trong khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
ợc lại từ độ ẩm bão hoà thớ gỗ
ợc lại từ độ ẩm bão hoà thớ gỗ
xuống 0%.
xuống 0%.
+ Khối l
+ Khối l
ợng thể tích của gỗ: Là tỷ số giữa khối l
ợng thể tích của gỗ: Là tỷ số giữa khối l
ợng gỗ trên một đơn vị thể tích
ợng gỗ trên một đơn vị thể tích
gỗ. Thông th
gỗ. Thông th
ờng, gỗ có khối l
ờng, gỗ có khối l
ợng thể tích càng cao thì khả năng chịu lực tác dụng càng
ợng thể tích càng cao thì khả năng chịu lực tác dụng càng
lớn và ng

lớn và ng
ợc lại gỗ có khối l
ợc lại gỗ có khối l
ợng thể tích càng nhỏ thì khả năng chịu lực càng nhỏ.
ợng thể tích càng nhỏ thì khả năng chịu lực càng nhỏ.
+ Độ cứng tĩnh: Biểu thị khả năng chống lại tác dụng của ngoại lực khi ép một
+ Độ cứng tĩnh: Biểu thị khả năng chống lại tác dụng của ngoại lực khi ép một
vật không biến dạng vào gỗ làm cho gỗ lõm xuống.
vật không biến dạng vào gỗ làm cho gỗ lõm xuống.
+ Giới hạn bền khi uốn tĩnh: Sau lực ép ngang thớ thì ứng suất uốn tĩnh là chỉ
+ Giới hạn bền khi uốn tĩnh: Sau lực ép ngang thớ thì ứng suất uốn tĩnh là chỉ
tiêu thứ hai để đánh giá c
tiêu thứ hai để đánh giá c
ờng độ chịu lực của gỗ làm ván sàn. Vì thế, khi đánh giá c
ờng độ chịu lực của gỗ làm ván sàn. Vì thế, khi đánh giá c
ờng
ờng
độ gỗ làm ván sàn ng
độ gỗ làm ván sàn ng
ời ta dùng ứng suất giới hạn bền ép ngang thớ và giới hạn bền khi
ời ta dùng ứng suất giới hạn bền ép ngang thớ và giới hạn bền khi
uốn tĩnh làm tiêu chuẩn.
uốn tĩnh làm tiêu chuẩn.


6
6


Bảng giới thiệu một số tính chất cơ lý của gỗ Cao su

Bảng giới thiệu một số tính chất cơ lý của gỗ Cao su
5. Sa mộc(dùng
5. Sa mộc(dùng
cho ván ghép
cho ván ghép
thanh)
thanh)
Gỗ Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Hook) là loại gỗ thuộc nhóm V trong
Gỗ Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Hook) là loại gỗ thuộc nhóm V trong
bảng phân loại gỗ.
bảng phân loại gỗ.
Gỗ Sa mộc có một số đặc điểm nh
Gỗ Sa mộc có một số đặc điểm nh
sau:
sau:
- Gỗ thẳng thớ, màu vàng nhạt, thơm, mềm nhẹ, dễ gia công, đặc biệt khó bị mối
- Gỗ thẳng thớ, màu vàng nhạt, thơm, mềm nhẹ, dễ gia công, đặc biệt khó bị mối
mọt chịu đựng đ
mọt chịu đựng đ
ợc ở d
ợc ở d
ới đất ẩm;
ới đất ẩm;
- Có cấu tạo và tính chất t
- Có cấu tạo và tính chất t
ơng đối đồng đều, độ thót ngọn và độ cong nhỏ;
ơng đối đồng đều, độ thót ngọn và độ cong nhỏ;
- Cành nhỏ và tập trung;
- Cành nhỏ và tập trung;
- Số l

- Số l
ợng mắt/m t
ợng mắt/m t
ơng đối lớn;
ơng đối lớn;
- Sa mộc là loài cây có khả năng tái sinh chồi mạnh và phát
- Sa mộc là loài cây có khả năng tái sinh chồi mạnh và phát
triển nhanh;
triển nhanh;
Về sử dụng:
Về sử dụng:
STT
STT
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Đơnvị
Đơnvị
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6

6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
12
12
13
13
14
14
15
15
16
16
Tính chất vật lý, cơ học
Tính chất vật lý, cơ học
Khối l
Khối l
ợng thể tích t
ợng thể tích t
ơi
ơi
Khối l

Khối l
ợng thể tích khô kiệt
ợng thể tích khô kiệt
Khối l
Khối l
ợng thể tích thăng bằng
ợng thể tích thăng bằng
Khối l
Khối l
ợng thể tích cơ bản
ợng thể tích cơ bản
Điểm bão hoà thớ gỗ
Điểm bão hoà thớ gỗ
Độ co rút dọc thớ
Độ co rút dọc thớ
Độ co rút xuyên tâm
Độ co rút xuyên tâm
Độ co rút tiếp tuyến
Độ co rút tiếp tuyến
ứng suất nén ngang thớ
ứng suất nén ngang thớ
ứng suất nén dọc thớ
ứng suất nén dọc thớ
ứng suất uốn xuyên tâm
ứng suất uốn xuyên tâm
ứng suất uốn tiếp tuyến
ứng suất uốn tiếp tuyến
Lực tách
Lực tách
Thành phần hoá học

Thành phần hoá học
Cellulose
Cellulose
Pentosan
Pentosan
Lingnin
Lingnin
0.937
0.937
0.633
0.633
0.693
0.693
0.550
0.550
29.5
29.5
0.33
0.33
2.43
2.43
4.05
4.05
7.12
7.12
83.16
83.16
451.43
451.43
751.36

751.36
48.51
48.51
44 46
44 46
18 20
18 20
22 - 24
22 - 24
g/cm
g/cm
3
3
g/cm
g/cm
3
3
g/cm
g/cm
3
3
g/cm
g/cm
3
3
%
%
%
%
%

%
%
%
Kg/cm
Kg/cm
2
2
Kg/cm
Kg/cm
2
2
Kg/cm
Kg/cm
2
2
Kg/cm
Kg/cm
2
2
Kg/cm
Kg/cm
2
2
%
%
%
%
%
%
7

7
ở Trung Quốc đã nghiên cứu sử dụng gỗ Sa mộc trong công nghệ sản xuất ván
ở Trung Quốc đã nghiên cứu sử dụng gỗ Sa mộc trong công nghệ sản xuất ván
dăm, bột giấy Tuy nhiên, rất ít công trình nghiên cứu sử dụng gỗ này trong công
dăm, bột giấy Tuy nhiên, rất ít công trình nghiên cứu sử dụng gỗ này trong công
nghệ sản xuất ván ghép thanh. Do vậy, đề tài này thực hiện nhằm b
nghệ sản xuất ván ghép thanh. Do vậy, đề tài này thực hiện nhằm b
ớc đầu tìm kiếm,
ớc đầu tìm kiếm,
đánh giá khả năng sử dụng gỗ Sa mộc để sản xuất ván ghép thanh. Một loại hình công
đánh giá khả năng sử dụng gỗ Sa mộc để sản xuất ván ghép thanh. Một loại hình công
nghệ đang đ
nghệ đang đ
ợc quan tâm và phát triển mạnh ở n
ợc quan tâm và phát triển mạnh ở n
ớc ta.
ớc ta.
5.1. Thông số hình học
5.1. Thông số hình học
- Độ cong của cây:
- Độ cong của cây:
Độ cong đ
Độ cong đ
ợc của cây đ
ợc của cây đ
ợc xác định theo công thức sau:
ợc xác định theo công thức sau:
l
h
f =

. 100, %
. 100, %
Trong đó:
Trong đó:
f- độ cong cây gỗ, %;
f- độ cong cây gỗ, %;


h- độ cong tại vị trí lớn nhất, cm;
h- độ cong tại vị trí lớn nhất, cm;
l- chiều dài đoạn gỗ cong, m;
l- chiều dài đoạn gỗ cong, m;
Đối với gỗ Sa mộc qua khảo sát về thông số hình học thấy rằng độ cong của cây
Đối với gỗ Sa mộc qua khảo sát về thông số hình học thấy rằng độ cong của cây
rất bé ta có thể bỏ qua độ cong của cây, nh
rất bé ta có thể bỏ qua độ cong của cây, nh
vậy là một điều rất thuận lợi cho việc sử
vậy là một điều rất thuận lợi cho việc sử
dụng nguyên liệu này.
dụng nguyên liệu này.
- Độ thót ngọn (c):
- Độ thót ngọn (c):
L
dd
c
21

=
, cm/m
, cm/m



Trong đó:
Trong đó:
d
d
1
1
- đ
- đ
ờng kính gốc, cm;
ờng kính gốc, cm;
d
d
2
2
- đ
- đ
ờng kính ngọn, cm;
ờng kính ngọn, cm;
L- chiều dài cây gỗ, m;
L- chiều dài cây gỗ, m;
5.2. Đặc điểm cấu tạo
5.2. Đặc điểm cấu tạo


Đặc điểm ngoại quan
Đặc điểm ngoại quan



Sa mộc: thân thẳng độ cong nhỏ hơn 2%, độ thót ngọn nhỏ hơn 2 cm/m và độ
Sa mộc: thân thẳng độ cong nhỏ hơn 2%, độ thót ngọn nhỏ hơn 2 cm/m và độ
tròn đều (Kr) lớn hơn 0.7.
tròn đều (Kr) lớn hơn 0.7.
Vỏ có màu hồng, có cấu tạo nhiều lớp, lớp ngoài th
Vỏ có màu hồng, có cấu tạo nhiều lớp, lớp ngoài th
ờng dày hơn cả và th
ờng dày hơn cả và th
ờng nứt
ờng nứt
dọc thành ô bong ra. Chiều dày vỏ khoảng 3-7mm, có cây lớn tới 9-11 mm, chiếm tỷ
dọc thành ô bong ra. Chiều dày vỏ khoảng 3-7mm, có cây lớn tới 9-11 mm, chiếm tỷ
lệ 4-7% thể tích cây gỗ.
lệ 4-7% thể tích cây gỗ.
Gỗ có nhiều mắt sống, mắt chết. Mắt sống tập chung, số l
Gỗ có nhiều mắt sống, mắt chết. Mắt sống tập chung, số l
ợng mắt 3-5 mắt /m, đ
ợng mắt 3-5 mắt /m, đ
-
-
ờng kính mắt khoảng 0.7-1.0 cm.
ờng kính mắt khoảng 0.7-1.0 cm.
Mắt mục có số l
Mắt mục có số l
ợng ít nhất với số l
ợng ít nhất với số l
ợng khoảng 0-1 mắt/m, đ
ợng khoảng 0-1 mắt/m, đ
ờng kính khoảng
ờng kính khoảng

0.5-0.6 cm.
0.5-0.6 cm.
Cấu tạo thô đại của gỗ
Cấu tạo thô đại của gỗ


Gỗ có lõi, giác phân biệt, lõi gỗ chiếm khoảng 31% phần gỗ giác chiếm khoảng
Gỗ có lõi, giác phân biệt, lõi gỗ chiếm khoảng 31% phần gỗ giác chiếm khoảng
69%
69%
Vòng năm rất rõ, có gỗ sớm, gỗ muộn phân biệt. Phần gỗ sớm chiếm khoảng
Vòng năm rất rõ, có gỗ sớm, gỗ muộn phân biệt. Phần gỗ sớm chiếm khoảng
67.7%, phần gỗ muộn chiếm khoảng 32.3%. Độ rộng vòng năm trung bình là 5 mm.
67.7%, phần gỗ muộn chiếm khoảng 32.3%. Độ rộng vòng năm trung bình là 5 mm.
Gỗ thẳng thớ, mặt gỗ mịn, tế bào mô mềm không rõ;
Gỗ thẳng thớ, mặt gỗ mịn, tế bào mô mềm không rõ;
Tia gỗ kích th
Tia gỗ kích th
ớc bé, tế bào mô mềm cấu tạo nên tia gỗ xếp đồng nhất, số l
ớc bé, tế bào mô mềm cấu tạo nên tia gỗ xếp đồng nhất, số l
ợng tia
ợng tia
gỗ từ 4-5 tia/1mm;
gỗ từ 4-5 tia/1mm;
8
8
Gỗ không có cấu tạo lớp, không có ống dẫn nhựa. Chỉ có số ít ống dẫn nhựa sinh
Gỗ không có cấu tạo lớp, không có ống dẫn nhựa. Chỉ có số ít ống dẫn nhựa sinh
ra do tổn th
ra do tổn th

ơng cơ giới.
ơng cơ giới.
Cấu tạo hiển vi
Cấu tạo hiển vi
:Quản bào có hình kim dài, hai đầu nhọn, trên mặt cắt ngang
:Quản bào có hình kim dài, hai đầu nhọn, trên mặt cắt ngang
quản bào có hình đa giác hoặc hình méo. Chiều dài quản bào ở chiều cao thân cây 1.5
quản bào có hình đa giác hoặc hình méo. Chiều dài quản bào ở chiều cao thân cây 1.5
m biến động từ 1.96-3.10 mm, chiều dài trung bình 2.59 mm, đ
m biến động từ 1.96-3.10 mm, chiều dài trung bình 2.59 mm, đ
ờng kính trung bình của
ờng kính trung bình của
quản bào 33
quản bào 33
à
à
m, chiều dày vách quản bào thay đổi từ 4.7
m, chiều dày vách quản bào thay đổi từ 4.7
à
à
m đến 7.4
m đến 7.4
à
à
m.
m.
Lỗ thông ngang trên vách quản bào có vành hình tròn hoặc hình bầu dục sắp
Lỗ thông ngang trên vách quản bào có vành hình tròn hoặc hình bầu dục sắp
xếp so le, không đều, thể hiện rõ trên mặt cắt xuyên tâm. Lỗ thông ngang có kích th
xếp so le, không đều, thể hiện rõ trên mặt cắt xuyên tâm. Lỗ thông ngang có kích th

ớc
ớc
rất bé, nhỏ hơn nhiều lần đ
rất bé, nhỏ hơn nhiều lần đ
ờng kính của quản bào.
ờng kính của quản bào.
Tế bào mô mềm th
Tế bào mô mềm th
ờng tập hợp thành giải ngắn, xếp theo h
ờng tập hợp thành giải ngắn, xếp theo h
ớng tiếp tuyến, số l
ớng tiếp tuyến, số l
-
-
ợng ít.
ợng ít.
Tia gỗ đơn, chỉ do tế bào mô mềm xếp ngang thân cây tạo nên, không có quản
Tia gỗ đơn, chỉ do tế bào mô mềm xếp ngang thân cây tạo nên, không có quản
bào trong tia gỗ. Tia gỗ có chiều cao trung bình 135
bào trong tia gỗ. Tia gỗ có chiều cao trung bình 135
à
à
m, rộng 22
m, rộng 22
à
à
m. Vách ngăn ngang
m. Vách ngăn ngang
của tế bào mô mềm cấu tạo nên tia gỗ rất khác nhau về cấu tạo, có thể dày hoặc không
của tế bào mô mềm cấu tạo nên tia gỗ rất khác nhau về cấu tạo, có thể dày hoặc không

dày theo từng phần. Lỗ thông ngang giữa quản bào và tia gỗ nhỏ hơn lỗ thông giữa
dày theo từng phần. Lỗ thông ngang giữa quản bào và tia gỗ nhỏ hơn lỗ thông giữa
quản bào với quản bào.
quản bào với quản bào.
Bảng 1.1. Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá học chủ yếu của gỗ Sa Mộc
Bảng 1.1. Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá học chủ yếu của gỗ Sa Mộc
Stt
Stt
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Đơn vị tính
Trị số
Trị số
Ghi chú
Ghi chú
1
1
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
1.1
1.1
Khối l
Khối l
ợng thể tích cơ bản
ợng thể tích cơ bản
g/cm
g/cm
3
3

0.28
0.28
1.2
1.2
Tỷ lệ co rút
Tỷ lệ co rút
Xuyên tâm
Xuyên tâm
%
%
3.4
3.4
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
%
%
4.9
4.9
1.3
1.3
Tỷ lệ dãn nở
Tỷ lệ dãn nở
Xuyên tâm
Xuyên tâm
%
%
3.2
3.2
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến

%
%
4.4
4.4
2
2
Tính chất cơ học
Tính chất cơ học
2.1
2.1
giới hạn bền nén dọc thớ
giới hạn bền nén dọc thớ
N/mm
N/mm
2
2
23.7
23.7
MC= 12%
MC= 12%
2.2
2.2
Giới hạn ngang thớ
Giới hạn ngang thớ
toàn bộ
toàn bộ
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
N/mm
N/mm

2
2
2.2
2.2
MC= 12%
MC= 12%
Xuyên tâm
Xuyên tâm
N/mm
N/mm
2
2
2.0
2.0
MC= 12%
MC= 12%
2.3
2.3
Giới hạn bền tr
Giới hạn bền tr
ợt
ợt
dọc thớ
dọc thớ
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
N/mm
N/mm
2
2

3.9
3.9
MC= 12%
MC= 12%
Xuyên tâm
Xuyên tâm
N/mm
N/mm
2
2
4.1
4.1
MC= 12%
MC= 12%
3.
3.
Thành Phần hoá học
Thành Phần hoá học
3.1
3.1
Hàm l
Hàm l
ợng tro
ợng tro
%
%
0.43
0.43
9
9

3.2
3.2
Hàm l
Hàm l
ợng các chất tan trong
ợng các chất tan trong
NaOH 1%
NaOH 1%
%
%
8.74
8.74
3.3
3.3
Hàm l
Hàm l
ợng các chất tan trong
ợng các chất tan trong
Benzen- etanol
Benzen- etanol
%
%
7.81
7.81
3.4
3.4
Độ pH
Độ pH
6.2
6.2



Bảng 1.1. Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá học chủ yếu của gỗ Sa Mộc
Bảng 1.1. Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá học chủ yếu của gỗ Sa Mộc
Stt
Stt
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Đơn vị tính
Trị số
Trị số
Ghi chú
Ghi chú
1
1
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
1.1
1.1
Khối l
Khối l
ợng thể tích cơ bản
ợng thể tích cơ bản
g/cm
g/cm
3
3
0.28
0.28

1.2
1.2
Tỷ lệ co rút
Tỷ lệ co rút
Xuyên tâm
Xuyên tâm
%
%
3.4
3.4
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
%
%
4.9
4.9
1.3
1.3
Tỷ lệ dãn nở
Tỷ lệ dãn nở
Xuyên tâm
Xuyên tâm
%
%
3.2
3.2
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
%
%

4.4
4.4
2
2
Tính chất cơ học
Tính chất cơ học
2.1
2.1
giới hạn bền nén dọc thớ
giới hạn bền nén dọc thớ
N/mm
N/mm
2
2
23.7
23.7
MC= 12%
MC= 12%
2.2
2.2
Giới hạn ngang thớ
Giới hạn ngang thớ
toàn bộ
toàn bộ
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
N/mm
N/mm
2
2

2.2
2.2
MC= 12%
MC= 12%
Xuyên tâm
Xuyên tâm
N/mm
N/mm
2
2
2.0
2.0
MC= 12%
MC= 12%
2.3
2.3
Giới hạn bền tr
Giới hạn bền tr
ợt
ợt
dọc thớ
dọc thớ
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
N/mm
N/mm
2
2
3.9
3.9

MC= 12%
MC= 12%
Xuyên tâm
Xuyên tâm
N/mm
N/mm
2
2
4.1
4.1
MC= 12%
MC= 12%
3.
3.
Thành Phần hoá học
Thành Phần hoá học
3.1
3.1
Hàm l
Hàm l
ợng tro
ợng tro
%
%
0.43
0.43
3.2
3.2
Hàm l
Hàm l

ợng các chất tan trong
ợng các chất tan trong
NaOH 1%
NaOH 1%
%
%
8.74
8.74
3.3
3.3
Hàm l
Hàm l
ợng các chất tan trong
ợng các chất tan trong
Benzen- etanol
Benzen- etanol
%
%
7.81
7.81
3.4
3.4
Độ pH
Độ pH
6.2
6.2
6. Keo lá tràm (
6. Keo lá tràm (
dùng cho sản xuất ván ghép thanh)
dùng cho sản xuất ván ghép thanh)

10
10
Đặc điểm và cấu tạo gỗ là nhân tố chủ yếu nhất quyết định đến mọi tính chất
Đặc điểm và cấu tạo gỗ là nhân tố chủ yếu nhất quyết định đến mọi tính chất
của gỗ. Cấu tạo đ
của gỗ. Cấu tạo đ
ợc xem nh
ợc xem nh
biểu hiện bên ngoài của tính chất, những biểu hiện về cấu
biểu hiện bên ngoài của tính chất, những biểu hiện về cấu
tạo là cơ sở khoa học để giải thích các hiện t
tạo là cơ sở khoa học để giải thích các hiện t
ợng sản sinh trong quá trình gia công chế
ợng sản sinh trong quá trình gia công chế
biến, lựa chọn các thông số công nghệ phù hợp
biến, lựa chọn các thông số công nghệ phù hợp
Keo lá tràm là loại cây có giác, lõi phân biệt. Gỗ giác có màu trắng xám, gỗ lõi
Keo lá tràm là loại cây có giác, lõi phân biệt. Gỗ giác có màu trắng xám, gỗ lõi
có màu vàng nhạt để lâu chuyển màu nâu xám. Tỷ lệ giác lõi phụ thuộc vào tuổi cây, ở
có màu vàng nhạt để lâu chuyển màu nâu xám. Tỷ lệ giác lõi phụ thuộc vào tuổi cây, ở
độ tuổi 6-10 năm tỷ lệ trung bình phần gỗ lõi chiếm 72%. Giữa phần lõi có tuỷ nhỏ
độ tuổi 6-10 năm tỷ lệ trung bình phần gỗ lõi chiếm 72%. Giữa phần lõi có tuỷ nhỏ
(đặc biệt ở giai đoạn 10 năm trở đi), xung quanh tuỷ nhẹ, xốp, có những nét gỗ già
(đặc biệt ở giai đoạn 10 năm trở đi), xung quanh tuỷ nhẹ, xốp, có những nét gỗ già
giống Keo tai t
giống Keo tai t
ợng.
ợng.
Keo lá tràm là một loại cây mọc nhanh, vòng năm phân biệt không rõ ràng, mỗi
Keo lá tràm là một loại cây mọc nhanh, vòng năm phân biệt không rõ ràng, mỗi

vòng năm rộng khoảng 1-1,5cm, trong mỗi vòng năm gỗ sớm, gỗ muộn phân biệt
vòng năm rộng khoảng 1-1,5cm, trong mỗi vòng năm gỗ sớm, gỗ muộn phân biệt
không rõ ràng. Keo lá tràm có thớ gỗ hơi nghiêng và t
không rõ ràng. Keo lá tràm có thớ gỗ hơi nghiêng và t
ơng đối mịn, mạch gỗ có thể
ơng đối mịn, mạch gỗ có thể
quan sát bằng mắt th
quan sát bằng mắt th
ờng, lỗ mạch khoảng 5-8 lỗ/1mm
ờng, lỗ mạch khoảng 5-8 lỗ/1mm
2
2
. Tia gỗ nhỏ, số l
. Tia gỗ nhỏ, số l
ợng trung bình,
ợng trung bình,
khoảng 3-7 tia /1mm
khoảng 3-7 tia /1mm
2
2
. Mạch gỗ vừa xếp vòng, vừa xếp phân tán, phân bố không đều,
. Mạch gỗ vừa xếp vòng, vừa xếp phân tán, phân bố không đều,
hình thức tụ hợp đơn. Tế bào nhu mô dọc vòng quanh lỗ mạch theo kiểu hình tròn kín
hình thức tụ hợp đơn. Tế bào nhu mô dọc vòng quanh lỗ mạch theo kiểu hình tròn kín
và nửa kín. Keo lá tràm có tỷ lệ mắt nhiều, từ 6-7 mắt/m chiều dài.
và nửa kín. Keo lá tràm có tỷ lệ mắt nhiều, từ 6-7 mắt/m chiều dài.
Bảng2.1:
Bảng2.1:
Tính chất vật lý, hoá học của gỗ keo lá tràm
Tính chất vật lý, hoá học của gỗ keo lá tràm

Thông số
Thông số
Đơn vị
Đơn vị
Trị số
Trị số
Khối l
Khối l
ợng thể tích
ợng thể tích
G/cm
G/cm
3
3
0,47
0,47
Độ co rút: - xuyên tâm
Độ co rút: - xuyên tâm


- Tiếp tuyến
- Tiếp tuyến


- Thể tích
- Thể tích
%
%
%
%

%
%
1,53
1,53
3,81
3,81
4,72
4,72
Hệ số co rút thể tích
Hệ số co rút thể tích
0,41
0,41
Độ hút ẩm
Độ hút ẩm
%
%
23,6
23,6
Độ ẩm gỗ t
Độ ẩm gỗ t
ơi
ơi
%
%
75
75
PH
PH
6,5
6,5



Tính chất cơ học
Tính chất cơ học
Thông số
Thông số
Đơn vị
Đơn vị
Trị số
Trị số
Độ bền ép dọc thớ
Độ bền ép dọc thớ
kgf/cm
kgf/cm
2
2
462
462
Độ bền uốn tĩnh: - Xuyên tâm
Độ bền uốn tĩnh: - Xuyên tâm


- Tiếp tuyến
- Tiếp tuyến
kgf/cm
kgf/cm
2
2
kgf/cm
kgf/cm

2
2
1028
1028
990
990
Sức chống tách: - Xuyên tâm
Sức chống tách: - Xuyên tâm


- Tiếp tuyến
- Tiếp tuyến
kgf/cm
kgf/cm
kgf/cm
kgf/cm
10
10
12
12
Môdun đàn hồi: - Xuyên tâm
Môdun đàn hồi: - Xuyên tâm


- Tiếp tuyến
- Tiếp tuyến


kgf/cm
kgf/cm

2
2


kgf/cm
kgf/cm
2
2
90 . 10
90 . 10
3
3
89 . 10
89 . 10
3
3
- Độ cứng tĩnh
- Độ cứng tĩnh
kgf/cm
kgf/cm
2
2
460
460
Căn cứ vào một số tính chất cơ học và vật lý của gỗ Keo lá tràm thấy rắng đây là
Căn cứ vào một số tính chất cơ học và vật lý của gỗ Keo lá tràm thấy rắng đây là
một loại gỗ có độ cứng trung bình và nặng trung bình phù hợp với nhiều loại hình sản
một loại gỗ có độ cứng trung bình và nặng trung bình phù hợp với nhiều loại hình sản
phẩm.
phẩm.

11
11
7.Gỗ Mỡ
7.Gỗ Mỡ
(dùng cho sản xuất ván ghép thanh)
(dùng cho sản xuất ván ghép thanh)
Đặc điểm và cấu tạo gỗ là nhân tố chủ yếu nhất quyết định đến mọi tính chất của gõ.
Đặc điểm và cấu tạo gỗ là nhân tố chủ yếu nhất quyết định đến mọi tính chất của gõ.
Cấu tạo đ
Cấu tạo đ
ợc xem nh
ợc xem nh
biểu hiện bên ngoài của tính chất, những biểu hiện về cấu tạo là cơ
biểu hiện bên ngoài của tính chất, những biểu hiện về cấu tạo là cơ
sở khoa học để giải thích các hiện t
sở khoa học để giải thích các hiện t
ợng sản sinh trong quá trình gia công chế biến, lựa
ợng sản sinh trong quá trình gia công chế biến, lựa
chọn các thông số công nghệ phù hợp.
chọn các thông số công nghệ phù hợp.


Mỡ có thớ gỗ hơi nghiêng và t
Mỡ có thớ gỗ hơi nghiêng và t
ơng đối mịn.
ơng đối mịn.


Căn cứ vào một số tính chất cơ học và vật lí của gỗ Mỡ thấy rằng đây là một loại gỗ
Căn cứ vào một số tính chất cơ học và vật lí của gỗ Mỡ thấy rằng đây là một loại gỗ

có độ cứng trung bình và nhẹ phù hợp nhiều loại sản phẩm.
có độ cứng trung bình và nhẹ phù hợp nhiều loại sản phẩm.


Gỗ màu trắng hoặc vàng nhạt, nhẹ (tỉ trọng gỗ 0.422g/cm
Gỗ màu trắng hoặc vàng nhạt, nhẹ (tỉ trọng gỗ 0.422g/cm
3
3
), mềm, thơm, mịn, ít co
), mềm, thơm, mịn, ít co
rút, nứt nẻ, tỉ lệ cellulo cao, chịu đ
rút, nứt nẻ, tỉ lệ cellulo cao, chịu đ
ợc m
ợc m
a nắng, dễ gia công, đ
a nắng, dễ gia công, đ
ợc dùng làm giấy, gỗ dán
ợc dùng làm giấy, gỗ dán
lạng, bút chì, trụ mỏ, đồ mĩ nghệ, ván ghép thanh, các đồ gia dụng bền đẹp.
lạng, bút chì, trụ mỏ, đồ mĩ nghệ, ván ghép thanh, các đồ gia dụng bền đẹp.
Là một
Là một
trong những loài cây trồng chủ yếu trên đất rừng thứ sinh nghèo kiệt ở vùng trung tâm
trong những loài cây trồng chủ yếu trên đất rừng thứ sinh nghèo kiệt ở vùng trung tâm
và một số tỉnh ở phía Bắc n
và một số tỉnh ở phía Bắc n
ớc ta.
ớc ta.



Cây th
Cây th
ờng cao 15 - 20m, đ
ờng cao 15 - 20m, đ
ờng kính có thể đạt 50-60cm.
ờng kính có thể đạt 50-60cm.


Mỡ là cây sinh tr
Mỡ là cây sinh tr
ởng nhanh, đến tuổi 9 hầu hết cây ch
ởng nhanh, đến tuổi 9 hầu hết cây ch
a có lõi, rừng Mỡ trồng thuần
a có lõi, rừng Mỡ trồng thuần
loài mật độ 2500 - 3300 cây/ha, sau 4 lần tỉa th
loài mật độ 2500 - 3300 cây/ha, sau 4 lần tỉa th
a, mật độ còn giữ lại 350 - 500 cây/ha;
a, mật độ còn giữ lại 350 - 500 cây/ha;
ở tuổi 15, chiều cao bình quân đạt 17.4-20.2m, đ
ở tuổi 15, chiều cao bình quân đạt 17.4-20.2m, đ
ờng kính 19.9-22.6cm,
ờng kính 19.9-22.6cm,
.
.
Nhìn chung
Nhìn chung
tăng tr
tăng tr
ởng chiều cao trung bình năm là 0.7-1m, đ
ởng chiều cao trung bình năm là 0.7-1m, đ

ờng kính 1cm, [11].
ờng kính 1cm, [11].
8. Gỗ Bông gòn
8. Gỗ Bông gòn
(dùng cho ván ghép thanh)
(dùng cho ván ghép thanh)
Cây Bông gòn có tán cây giống nh
Cây Bông gòn có tán cây giống nh
một chiếc ô lớn lộ rõ ở trên tán rừng, nó là
một chiếc ô lớn lộ rõ ở trên tán rừng, nó là
một trong những loài cây cao nhất trong rừng nhiệt đới có thể đạt tới kích th
một trong những loài cây cao nhất trong rừng nhiệt đới có thể đạt tới kích th
ớc 60 m. ở
ớc 60 m. ở
Việt Nam, cây th
Việt Nam, cây th
ờng có chiều cao từ 18-25 m, Thân cây tròn đều, th
ờng có chiều cao từ 18-25 m, Thân cây tròn đều, th
ờng có bạnh vè ở
ờng có bạnh vè ở
gốc, cành non có gai và th
gốc, cành non có gai và th
ờng có màu xanh do các chất tố quang hợp, lá kép chân vịt
ờng có màu xanh do các chất tố quang hợp, lá kép chân vịt
từ 5-8 lá. Sợi của bông không dính vào hạt, sợi của bông dài từ 1.5-3.0 cm và đ
từ 5-8 lá. Sợi của bông không dính vào hạt, sợi của bông dài từ 1.5-3.0 cm và đ
ợc bao
ợc bao
phủ một lớp sáp (parafin) để giúp không hoà tan vào n
phủ một lớp sáp (parafin) để giúp không hoà tan vào n

ớc đ
ớc đ
ợc. Cây nở hoa vào buổi tối
ợc. Cây nở hoa vào buổi tối
và đ
và đ
ợc thụ phấn nhờ những con dơi ăn phấn hoa và mật hoa. Cây Bông gòn có thể nở
ợc thụ phấn nhờ những con dơi ăn phấn hoa và mật hoa. Cây Bông gòn có thể nở
hoa ít nhất 5 năm 1 lần, đặc biệt là ở rừng ẩm. Cây rụng lá vào mùa khô, sự ra hoa và
hoa ít nhất 5 năm 1 lần, đặc biệt là ở rừng ẩm. Cây rụng lá vào mùa khô, sự ra hoa và
kết quả sảy ra khi cây rụng lá [15].
kết quả sảy ra khi cây rụng lá [15].
Cây Bông gòn là cây mọc nhanh,
Cây Bông gòn là cây mọc nhanh,
a ánh sáng, chịu hạn; Cây có thể tích luỹ n
a ánh sáng, chịu hạn; Cây có thể tích luỹ n
ớc
ớc
trong các tế bào ở vỏ của thân cây. Cây mọc tốt nơi có nhiệt độ bình quân 20
trong các tế bào ở vỏ của thân cây. Cây mọc tốt nơi có nhiệt độ bình quân 20
0
0
C, l
C, l
ợng
ợng
m
m
a trên 1000 mm, đất sấu ẩm thoát n
a trên 1000 mm, đất sấu ẩm thoát n

ớc [9].
ớc [9].
12
12
8.1.Đặc điểm ngoại quan
8.1.Đặc điểm ngoại quan
Gỗ Bông gòn thân thẳng, độ cong nhỏ, độ thót ngọn nhỏ, độ tròn đều cao.
Gỗ Bông gòn thân thẳng, độ cong nhỏ, độ thót ngọn nhỏ, độ tròn đều cao.
Thân cây có màu xanh, có cấu tạo nhiều lớp, vỏ dày 18-20 mm, gốc có bạnh vè,
Thân cây có màu xanh, có cấu tạo nhiều lớp, vỏ dày 18-20 mm, gốc có bạnh vè,
thân cây và cành non có gai.
thân cây và cành non có gai.
Gỗ có rất ít hoặc không có mắt mục và mắt chết, cây có cành tập chung.
Gỗ có rất ít hoặc không có mắt mục và mắt chết, cây có cành tập chung.
Cấu tạo thô đại
Cấu tạo thô đại
Gỗ Bông gòn có mạch gỗ phân tán dễ thấy bằng kính lúp. Gỗ giác, gỗ lõi không
Gỗ Bông gòn có mạch gỗ phân tán dễ thấy bằng kính lúp. Gỗ giác, gỗ lõi không
phân biệt, khi mới chặt hạ gỗ có màu trắng, gỗ khô có màu vàng hơi xám trắng, gỗ có
phân biệt, khi mới chặt hạ gỗ có màu trắng, gỗ khô có màu vàng hơi xám trắng, gỗ có
nhiều xơ sợi.
nhiều xơ sợi.
Gỗ sớm gỗ muộn phân biệt, gỗ muộn có màu xẫm hơn. Vòng sinh tr
Gỗ sớm gỗ muộn phân biệt, gỗ muộn có màu xẫm hơn. Vòng sinh tr
ởng hàng
ởng hàng
năm biến động trong khoảng 6-30 mm. Trong giới hạn mỗi vòng sinh tr
năm biến động trong khoảng 6-30 mm. Trong giới hạn mỗi vòng sinh tr
ởng có thể
ởng có thể

phân biệt đ
phân biệt đ
ợc phần gỗ sớm và gỗ muộn.
ợc phần gỗ sớm và gỗ muộn.
Cấu tạo hiển vi
Cấu tạo hiển vi
Qua khảo sát cấu tạo hiển vi trên 3 mặt cắt: mặt cắt ngang, tiếp tuyến và xuyên
Qua khảo sát cấu tạo hiển vi trên 3 mặt cắt: mặt cắt ngang, tiếp tuyến và xuyên
tâm, ta có thể quan sát đ
tâm, ta có thể quan sát đ
ợc các đặc điểm cấu tạo đặc tr
ợc các đặc điểm cấu tạo đặc tr
ng nh
ng nh
sau:
sau:
Mạch gỗ đơn phân tán, hình bầu dục, đôi khi có mạch kép xuất hiện, lỗ mạch
Mạch gỗ đơn phân tán, hình bầu dục, đôi khi có mạch kép xuất hiện, lỗ mạch
biến động từ nhỏ đến trung bình, vào khoảng 60-200
biến động từ nhỏ đến trung bình, vào khoảng 60-200


m. Bên cạnh đó, có những lỗ
m. Bên cạnh đó, có những lỗ
mạch khá nhỏ có đ
mạch khá nhỏ có đ
ờng kính 35-50
ờng kính 35-50



m. Số l
m. Số l
ợng mạch tế bào 3-10/mm
ợng mạch tế bào 3-10/mm
2
2
. Mạch phân tán
. Mạch phân tán
đơn có khi kép xuyên tâm, số l
đơn có khi kép xuyên tâm, số l
ợng mạch kép chiếm tỷ lệ t
ợng mạch kép chiếm tỷ lệ t
ơng đối ít, th
ơng đối ít, th
ờng có từ 2-9 lỗ.
ờng có từ 2-9 lỗ.
Mạch đơn nằm sát cạnh nhau và vách các lỗ mạch t
Mạch đơn nằm sát cạnh nhau và vách các lỗ mạch t
ơng đối mỏng. Trong số lỗ mạch có
ơng đối mỏng. Trong số lỗ mạch có
sự tồn tại của thể bít chiếm tỷ lệ lớn ở phần gỗ giác và rất ít ở phần gỗ lõi.
sự tồn tại của thể bít chiếm tỷ lệ lớn ở phần gỗ giác và rất ít ở phần gỗ lõi.
Nhu mô xếp xa mạch và phân tán. Tia gỗ Bông gòn phần lớn là tia kép, nhiều
Nhu mô xếp xa mạch và phân tán. Tia gỗ Bông gòn phần lớn là tia kép, nhiều
hàng tế bào. Bề rộng tia gỗ từ 3-10 tế bào, chiều cao tia biến động từ 20-60 tế bào. Mật
hàng tế bào. Bề rộng tia gỗ từ 3-10 tế bào, chiều cao tia biến động từ 20-60 tế bào. Mật
độ tia từ 4-10 tia/mm, khoảng cách giữa các tia nhỏ gần bằng đ
độ tia từ 4-10 tia/mm, khoảng cách giữa các tia nhỏ gần bằng đ
ờng kính lỗ mạch.
ờng kính lỗ mạch.

Sợi gỗ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên gỗ lá rộng, giúp cây đứng vững, sợi gỗ
Sợi gỗ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên gỗ lá rộng, giúp cây đứng vững, sợi gỗ
Bông gòn thẳng, có mạch dày trung bình, chiều dài sợi trong khoảng 300-1500
Bông gòn thẳng, có mạch dày trung bình, chiều dài sợi trong khoảng 300-1500


m.
m.
Tấm xuyên mạch của gỗ Bông gòn xếp so le nhau trên vách tế bào mạch gỗ làm chức
Tấm xuyên mạch của gỗ Bông gòn xếp so le nhau trên vách tế bào mạch gỗ làm chức
năng dẫn n
năng dẫn n
ớc của mạch gỗ .
ớc của mạch gỗ .


13
13


Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá
Một số tính chất vật lý, cơ học, hoá


Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
- Khối l
- Khối l
ợng thể tích cơ bản (g/cm
ợng thể tích cơ bản (g/cm

3
3
)
)
0.26
0.26
- Độ co rút xuyên tâm (%)
- Độ co rút xuyên tâm (%)
1.70
1.70
- Độ co rút tiếp tuyến (%)
- Độ co rút tiếp tuyến (%)
4.90
4.90
- Độ co rút thể tích (%)
- Độ co rút thể tích (%)
7.60
7.60
- Độ hút n
- Độ hút n
ớc (%)
ớc (%)
447
447
- Độ ẩm gỗ t
- Độ ẩm gỗ t
ơi (%)
ơi (%)
80
80

- Độ ẩm thăng bằng (%)
- Độ ẩm thăng bằng (%)
12.12
12.12
- Độ ẩm bão hoà thớ gỗ (%)
- Độ ẩm bão hoà thớ gỗ (%)
24
24
Tính chất cơ học
Tính chất cơ học
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt xuyên tâm (MPa)
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt xuyên tâm (MPa)
8.42
8.42
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt tiếp tuyến (MPa)
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt tiếp tuyến (MPa)
10.53
10.53
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt ngang (MPa)
- Độ cứng tĩnh trên mặt cắt ngang (MPa)
16.3
16.3
- Độ bền uốn tĩnh (MPa)
- Độ bền uốn tĩnh (MPa)
33.55
33.55
- Mô đun đàn hồi uốn tĩnh (MPa)
- Mô đun đàn hồi uốn tĩnh (MPa)
3154.06
3154.06

- độ bền nén ngang thớ toàn bộ (MPa)
- độ bền nén ngang thớ toàn bộ (MPa)
3.62
3.62
Tính chất hoá học
Tính chất hoá học
- Độ pH
- Độ pH
6.5
6.5
9.Gỗ Hông
9.Gỗ Hông
9.1 Cấu tạo gỗ
9.1 Cấu tạo gỗ
9.1.1. Ngoại hình
9.1.1. Ngoại hình
Cây Hông có vỏ màu xám, cấu tạo bởi 2 lớp, lớp ngoài mỏng có nhiều vết sần
Cây Hông có vỏ màu xám, cấu tạo bởi 2 lớp, lớp ngoài mỏng có nhiều vết sần
sùi không đều nhau, khi nhỏ có màu nâu bạc, khi lớn có màu trắng xám hoặc xám
sùi không đều nhau, khi nhỏ có màu nâu bạc, khi lớn có màu trắng xám hoặc xám
vàng, lớp vỏ trong dày, phần tiếp giáp với lớp vỏ ngoài có màu xanh lục, phần còn lại
vàng, lớp vỏ trong dày, phần tiếp giáp với lớp vỏ ngoài có màu xanh lục, phần còn lại
màu trắng. Vỏ dòn, chứa nhiều n
màu trắng. Vỏ dòn, chứa nhiều n
ớc, khó bóc vỏ khỏi thân cây, vỏ nứt dọc khá sâu và
ớc, khó bóc vỏ khỏi thân cây, vỏ nứt dọc khá sâu và
không liên tục.
không liên tục.



Thân cây t
Thân cây t
ơng đối tròn, thẳng với độ tròn đều Kr > 0.7 , độ cong f < 2%, độ thót
ơng đối tròn, thẳng với độ tròn đều Kr > 0.7 , độ cong f < 2%, độ thót
ngọn C < 2 cm/m.
ngọn C < 2 cm/m.


Gỗ không có khuyết tật nh
Gỗ không có khuyết tật nh
: u, b
: u, b
ớu, số l
ớu, số l
ợng mắt ít: 2
ợng mắt ít: 2


3 mắt/m dài.
3 mắt/m dài.
9.1.2. Cấu tạo thô đại
9.1.2. Cấu tạo thô đại
- Gỗ có màu sáng, từ trắng nhạt đến trắng vàng.
- Gỗ có màu sáng, từ trắng nhạt đến trắng vàng.
- Gỗ mềm, nhẹ, gỗ giác và gỗ lõi không phân biệt, gỗ giác ít, chỉ có 1
- Gỗ mềm, nhẹ, gỗ giác và gỗ lõi không phân biệt, gỗ giác ít, chỉ có 1


2 vòng năm,
2 vòng năm,

tuỷ gỗ có kích th
tuỷ gỗ có kích th
ớc lớn, chiếm tỷ lệ 3
ớc lớn, chiếm tỷ lệ 3


5 % đ
5 % đ
ờng kính gỗ.
ờng kính gỗ.
- Vòng năm rộng 12
- Vòng năm rộng 12


18 mm, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt, tỷ lệ gỗ sớm lớn hơn gỗ
18 mm, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt, tỷ lệ gỗ sớm lớn hơn gỗ
muộn.
muộn.
- Mạch gỗ xếp vòng, tụ hợp đơn và kép ngắn, đ
- Mạch gỗ xếp vòng, tụ hợp đơn và kép ngắn, đ
ờng kính lỗ mạch ở phần gỗ sớm lớn
ờng kính lỗ mạch ở phần gỗ sớm lớn
hơn đ
hơn đ
ờng kính lỗ mạch ở phần gỗ muộn. Số l
ờng kính lỗ mạch ở phần gỗ muộn. Số l
ợng mạch gỗ ít, giảm dần từ phần gỗ sớm
ợng mạch gỗ ít, giảm dần từ phần gỗ sớm
đến gỗ muộn, trung bình 120
đến gỗ muộn, trung bình 120



140 lỗ/cm
140 lỗ/cm
2
2
.
.
14
14
- Mô mềm khó quan sát đ
- Mô mềm khó quan sát đ
ợc bằng mắt th
ợc bằng mắt th
ờng và kính lúp.
ờng và kính lúp.
- Tia gỗ ít, kích th
- Tia gỗ ít, kích th
ớc bé, sắp xếp đồng nhất.
ớc bé, sắp xếp đồng nhất.
- Thớ gỗ t
- Thớ gỗ t
ơng đối thẳng và thô.
ơng đối thẳng và thô.
- Gỗ không có cấu tạo lớp và ống dẫn nhựa.
- Gỗ không có cấu tạo lớp và ống dẫn nhựa.
9.1.3. Cấu tạo hiển vi
9.1.3. Cấu tạo hiển vi
-Mạch gỗ: chủ yếu là mạch đơn, hình tròn, có một số mạch kép ngắn 2
-Mạch gỗ: chủ yếu là mạch đơn, hình tròn, có một số mạch kép ngắn 2



3, xếp vòng.
3, xếp vòng.
+ Đ
+ Đ
ờng kính mạch gỗ giảm dần từ phần gỗ sớm đến gỗ muộn.
ờng kính mạch gỗ giảm dần từ phần gỗ sớm đến gỗ muộn.
+ Số l
+ Số l
ợng mạch gỗ ít, giảm dần từ phần gỗ sớm đến gỗ muộn.
ợng mạch gỗ ít, giảm dần từ phần gỗ sớm đến gỗ muộn.
Bảng 9 - 2 Phân cấp cấu tạo hiển vi của mạch gỗ.
Bảng 9 - 2 Phân cấp cấu tạo hiển vi của mạch gỗ.
Phần gỗ
Phần gỗ
Đ
Đ
ờng kính
ờng kính
(
(
à
à
m)
m)
Phân cấp
Phân cấp
Số l
Số l

ợng
ợng
(mạch/mm
(mạch/mm
2
2
)
)
Phân cấp
Phân cấp
Gỗ sớm
Gỗ sớm
200
200


300
300
T
T
ơng đối lớn
ơng đối lớn
2
2


3
3



ít
ít
Gỗ muộn
Gỗ muộn
70
70


150
150
Trung bình và
Trung bình và
t
t
ơng đối bé
ơng đối bé
1
1
Rất ít
Rất ít
+ Lỗ thông ngang trên vách tế bào mạch gỗ: hình elip, sắp xếp so le, đ
+ Lỗ thông ngang trên vách tế bào mạch gỗ: hình elip, sắp xếp so le, đ
ờng kính lỗ
ờng kính lỗ
thông ngang khá rộng 9
thông ngang khá rộng 9


10 (
10 (

à
à
m). Trong mạch gỗ có thể nút (do các tế bào mô mềm
m). Trong mạch gỗ có thể nút (do các tế bào mô mềm
nằm cạnh mạch gỗ chui qua lỗ thông ngang trên vách mạch vào bên trong, phình to và
nằm cạnh mạch gỗ chui qua lỗ thông ngang trên vách mạch vào bên trong, phình to và
bịt kín toàn bộ hoặc một phần ống mạch).
bịt kín toàn bộ hoặc một phần ống mạch).
- Sợi gỗ
- Sợi gỗ
: sợi gỗ có chiều dài từ trung bình đến t
: sợi gỗ có chiều dài từ trung bình đến t
ơng đối dài, vách tế bào mỏng, ở phần
ơng đối dài, vách tế bào mỏng, ở phần
gỗ sớm sợi gỗ có kích th
gỗ sớm sợi gỗ có kích th
ớc đồng đều hơn phần gỗ muộn.
ớc đồng đều hơn phần gỗ muộn.
Bảng 9- 3 Phân cấp cấu tạo hiển vi của sợi gỗ.
Bảng 9- 3 Phân cấp cấu tạo hiển vi của sợi gỗ.
Chiều dài
Chiều dài
(
(
à
à
m)
m)
Phân cấp
Phân cấp

Đ
Đ
ờng kính
ờng kính
sợi (
sợi (
à
à
m)
m)
Phân
Phân
cấp
cấp
Chiều dày
Chiều dày
vách tế bào
vách tế bào
(
(
à
à
m)
m)
Phân
Phân
cấp
cấp
900
900



1700
1700
Trung bình
Trung bình
và t
và t
ơng đối
ơng đối
dài
dài
25
25


35
35
T
T
ơng
ơng
đối lớn
đối lớn
2
2


3
3

Mỏng
Mỏng
-
-
Tia gỗ
Tia gỗ
: tia gỗ nhỏ, chỉ có ít tia đơn, phần nhiều là tia kép, có từ 2
: tia gỗ nhỏ, chỉ có ít tia đơn, phần nhiều là tia kép, có từ 2


3 hàng tế bào, có
3 hàng tế bào, có
cấu tạo tầng so le.
cấu tạo tầng so le.
Bảng 9 - 4 Phân cấp cấu tạo hiển vi của tia gỗ
Bảng 9 - 4 Phân cấp cấu tạo hiển vi của tia gỗ
Chiều
Chiều
rộng (
rộng (
à
à
m)
m)
Phân
Phân
cấp
cấp
Chiều cao
Chiều cao

(
(
à
à
m)
m)
Phân
Phân
cấp
cấp
Số tia/mm
Số tia/mm
chiều tiếp
chiều tiếp
Phân
Phân
cấp
cấp
15
15
tuyến
tuyến
34
34


39
39
T
T

ơng đối
ơng đối
hẹp
hẹp
300
300


600
600
Thấp
Thấp
2
2


3
3
ít
ít
- Mô mềm
- Mô mềm
: tế bào mô mềm nhiều, vây quanh mạch, hình tròn, hình cánh và cánh nối
: tế bào mô mềm nhiều, vây quanh mạch, hình tròn, hình cánh và cánh nối
tiếp chủ yếu ở phần gỗ muộn, còn ở phần gỗ sớm có hình dải.
tiếp chủ yếu ở phần gỗ muộn, còn ở phần gỗ sớm có hình dải.
9.2. Thành phần hoá học chủ yếu của gỗ.
9.2. Thành phần hoá học chủ yếu của gỗ.
9.2.1. Hàm l
9.2.1. Hàm l

ợng xenluloza
ợng xenluloza
Xenluloza là thành phần chính của gỗ, nó không tồn tại một cách biệt lập mà
Xenluloza là thành phần chính của gỗ, nó không tồn tại một cách biệt lập mà
liên kết chặt chẽ với các thành phần khác của gỗ nh
liên kết chặt chẽ với các thành phần khác của gỗ nh
: lignin, hemixenluloza mọi ph
: lignin, hemixenluloza mọi ph
-
-
ơng pháp xác định hàm l
ơng pháp xác định hàm l
ợng xenluloza đều dựa trên cơ sở tách bỏ lignin và
ợng xenluloza đều dựa trên cơ sở tách bỏ lignin và
hemixenluloza ra khỏi gỗ. Nói chung, dù là ph
hemixenluloza ra khỏi gỗ. Nói chung, dù là ph
ơng pháp tách một cách nhẹ nhàng
ơng pháp tách một cách nhẹ nhàng
nhất thì xenluloza vẫn bị phá hoại một phần, cho nên phải chọn ph
nhất thì xenluloza vẫn bị phá hoại một phần, cho nên phải chọn ph
ơng pháp nào hạn
ơng pháp nào hạn
chế ít nhất hiện t
chế ít nhất hiện t
ợng thuỷ phân và oxy hoá xenluloza [2].
ợng thuỷ phân và oxy hoá xenluloza [2].
Kết quả: hàm l
Kết quả: hàm l
ợng xenluloza của gỗ Hông là 46%.
ợng xenluloza của gỗ Hông là 46%.

9.2.2. Hàm l
9.2.2. Hàm l
ợng lignin
ợng lignin


hàm l
hàm l
ợng lignin của gỗ Hông là 25.2%.
ợng lignin của gỗ Hông là 25.2%.
9.2.3. Hàm l
9.2.3. Hàm l
ợng Pentozan
ợng Pentozan


hàm l
hàm l
ợng pentozan của gỗ Hông là 14.8%
ợng pentozan của gỗ Hông là 14.8%
.
.
9.2.4. Hàm l
9.2.4. Hàm l
ợng tro
ợng tro
hàm l
hàm l
ợng tro của gỗ Hông là 0.5%.
ợng tro của gỗ Hông là 0.5%.

9.2.5. Hàm l
9.2.5. Hàm l
ợng các chất hoà tan trong cồn - benzen
ợng các chất hoà tan trong cồn - benzen
: hàm l
: hàm l
ợng các chất hoà tan trong cồn - benzen là 8.2%.
ợng các chất hoà tan trong cồn - benzen là 8.2%.
9.2.6. Hàm l
9.2.6. Hàm l
ợng các chất hoà tan trong n
ợng các chất hoà tan trong n
ớc nóng và n
ớc nóng và n
ớc lạnh
ớc lạnh


Hàm l
Hàm l
ợng các chất hoà tan trong n
ợng các chất hoà tan trong n
ớc nóng là 8.0%.
ớc nóng là 8.0%.


Hàm l
Hàm l
ợng các chất hoà tan trong n
ợng các chất hoà tan trong n

ớc lạnh là 6.5%.
ớc lạnh là 6.5%.
9.2.7. Hàm l
9.2.7. Hàm l
ợng các chất hoà tan trong NaOH 1%
ợng các chất hoà tan trong NaOH 1%
hàm l
hàm l
ợng các chất hoà tan trong NaOH 1% là 19.4%.
ợng các chất hoà tan trong NaOH 1% là 19.4%.
9.2.8. Độ pH của gỗ
9.2.8. Độ pH của gỗ


độ pH của gỗ Hông là 5.0.
độ pH của gỗ Hông là 5.0.


Bảng 3 - 5 Một số thành phần hoá học chủ yếu của gỗ Hông.
Bảng 3 - 5 Một số thành phần hoá học chủ yếu của gỗ Hông.
TT
TT
Thành phần
Thành phần
Hàm l
Hàm l
ợng (%)
ợng (%)
1
1

Xenluloza
Xenluloza
46
46
2
2
Lignin
Lignin
25.2
25.2
3
3
Pentozan
Pentozan
14.8
14.8
16
16
4
4
Các chất chiết suất:
Các chất chiết suất:


- Tan trong cồn - benzen
- Tan trong cồn - benzen


- Tan trong n
- Tan trong n

ớc nóng
ớc nóng


- Tan trong n
- Tan trong n
ớc lạnh
ớc lạnh


- Tan trong NaOH 1%
- Tan trong NaOH 1%
8.2
8.2
8.0
8.0
6.5
6.5
19.4
19.4
5
5
Tro
Tro
0.5
0.5
9.3. Tính chất vật lý của gỗ.
9.3. Tính chất vật lý của gỗ.
Tính chất vật lý của gỗ là những tính chất xác định đ
Tính chất vật lý của gỗ là những tính chất xác định đ

ợc trong điều kiện không
ợc trong điều kiện không
làm thay đổi thành phần hoá học của gỗ hoặc không phá hoại tính hoàn chỉnh của mẫu
làm thay đổi thành phần hoá học của gỗ hoặc không phá hoại tính hoàn chỉnh của mẫu
gỗ. Tính chất vật lý của gỗ bao gồm các vấn đề: n
gỗ. Tính chất vật lý của gỗ bao gồm các vấn đề: n
ớc trong gỗ, sự co rút và dãn nở, khối
ớc trong gỗ, sự co rút và dãn nở, khối
l
l
ợng thể tích, khả năng dẫn nhiệt
ợng thể tích, khả năng dẫn nhiệt
9.3.1. Co rút và dãn nở (co dãn) của gỗ
9.3.1. Co rút và dãn nở (co dãn) của gỗ
Co dãn là sự thay đổi về kích th
Co dãn là sự thay đổi về kích th
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay đổi trong
ớc của gỗ khi độ ẩm của gỗ thay đổi trong
khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
khoảng từ 0% đến độ ẩm bão hoà thớ gỗ và ng
ợc lại (do điều kiện ch
ợc lại (do điều kiện ch
a xác định đ
a xác định đ
ợc độ
ợc độ
ẩm bão hoà thớ gỗ, nên tạm lấy độ ẩm bão hoà thớ gỗ của gỗ Hông ở nhiệt độ môi tr
ẩm bão hoà thớ gỗ, nên tạm lấy độ ẩm bão hoà thớ gỗ của gỗ Hông ở nhiệt độ môi tr
-
-

ờng 20
ờng 20
0
0
C là 30% )
C là 30% )
- Độ co dãn (tỷ lệ co dãn): dùng để đánh giá sức co dãn tối đa của một loại gỗ và nó đ
- Độ co dãn (tỷ lệ co dãn): dùng để đánh giá sức co dãn tối đa của một loại gỗ và nó đ
-
-
ợc biểu thị bằng tỷ lệ giữa l
ợc biểu thị bằng tỷ lệ giữa l
ợng gỗ co rút, dãn nở so với kích th
ợng gỗ co rút, dãn nở so với kích th
ớc ban đầu của gỗ.
ớc ban đầu của gỗ.
- Hệ số dãn nở: là tỷ lệ co dãn khi độ ẩm thay đổi 1%, dùng để so sánh sức co dãn của
- Hệ số dãn nở: là tỷ lệ co dãn khi độ ẩm thay đổi 1%, dùng để so sánh sức co dãn của
các loại gỗ khác nhau.
các loại gỗ khác nhau.
9.3.1.1.
9.3.1.1.
Tỷ lệ co rút và hệ số co rút
Tỷ lệ co rút và hệ số co rút


Bảng 3 - 6 Kết quả tính toán tỷ lệ co rút của gỗ
Bảng 3 - 6 Kết quả tính toán tỷ lệ co rút của gỗ
Ph
Ph

ơng xác định
ơng xác định
Tỷ lệ co rút (%)
Tỷ lệ co rút (%)
Hệ số co rút
Hệ số co rút
P (%)
P (%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
Min
Min
TB
TB
Max
Max
Dọc thớ
Dọc thớ
0.43
0.43
0.52
0.52
0.61
0.61
0.01
0.01

0.02
0.02
0.02
0.02
1.68
1.68
Xuyên tâm
Xuyên tâm
2.25
2.25
2.66
2.66
3.11
3.11
0.08
0.08
0.09
0.09
0.10
0.10
1.69
1.69
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
5.28
5.28
5.98
5.98
6.57
6.57

0.17
0.17
0.20
0.20
0.22
0.22
1.12
1.12
Thể tích
Thể tích
8.12
8.12
8.96
8.96
9.84
9.84
0.27
0.27
0.30
0.30
0.33
0.33
0.91
0.91


9.3.1.2. Tỷ lệ dãn nở và hệ số dãn nở
9.3.1.2. Tỷ lệ dãn nở và hệ số dãn nở
Bảng 3 - 7 Kết quả tính toán tỷ lệ dãn nở của gỗ
Bảng 3 - 7 Kết quả tính toán tỷ lệ dãn nở của gỗ

Ph
Ph
ơng xác định
ơng xác định
Tỷ lệ dãn nở (%)
Tỷ lệ dãn nở (%)
Hệ số dãn nở
Hệ số dãn nở
P
P
(%)
(%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
Min
Min
TB
TB
Max
Max
Dọc thớ
Dọc thớ
0.31
0.31
0.37
0.37

0.45
0.45
0.01
0.01
0.01
0.01
0.02
0.02
1.99
1.99
Xuyên tâm
Xuyên tâm
2.01
2.01
2.54
2.54
2.96
2.96
0.07
0.07
0.08
0.08
0.10
0.10
1.81
1.81
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
5.02
5.02

5.84
5.84
6.34
6.34
0.17
0.17
0.19
0.19
0.21
0.21
1.14
1.14
17
17
Thể tích
Thể tích
7.95
7.95
8.93
8.93
9.48
9.48
0.26
0.26
0.30
0.30
0.32
0.32
0.83
0.83

Bản chất của sự co dãn là sự thay đổi khoảng cách giữa các mixenxenluloza,
Bản chất của sự co dãn là sự thay đổi khoảng cách giữa các mixenxenluloza,
trong thân cây đại bộ phận các mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân
trong thân cây đại bộ phận các mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân
cây, nên co dãn theo chiều ngang thớ lớn hơn rất nhiều co dãn theo chiều dọc thớ. Mặt
cây, nên co dãn theo chiều ngang thớ lớn hơn rất nhiều co dãn theo chiều dọc thớ. Mặt
khác, các tế bào cấu tạo nên tia gỗ nằm vuông góc với trục dọc thân cây, trong mỗi tia
khác, các tế bào cấu tạo nên tia gỗ nằm vuông góc với trục dọc thân cây, trong mỗi tia
gỗ, đại bộ phận các mixenxenluloza đ
gỗ, đại bộ phận các mixenxenluloza đ
ợc sắp xếp song song với trục dọc tia gỗ. Với
ợc sắp xếp song song với trục dọc tia gỗ. Với
mỗi tia gỗ, khi co dãn thì sự thay đổi về kích th
mỗi tia gỗ, khi co dãn thì sự thay đổi về kích th
ớc theo chiều ngang tia gỗ lớn hơn
ớc theo chiều ngang tia gỗ lớn hơn
nhiều so với chiều dọc tia gỗ. Chiều ngang tia gỗ là chiều tiếp tuyến của cây, chiều dọc
nhiều so với chiều dọc tia gỗ. Chiều ngang tia gỗ là chiều tiếp tuyến của cây, chiều dọc
tia gỗ là chiều xuyên tâm của cây. Nh
tia gỗ là chiều xuyên tâm của cây. Nh
vậy, co dãn theo chiều tiếp tuyến là lớn nhất rồi
vậy, co dãn theo chiều tiếp tuyến là lớn nhất rồi
đến chiều xuyên tâm, co dãn theo chiều dọc thớ của cây gỗ là nhỏ nhất.
đến chiều xuyên tâm, co dãn theo chiều dọc thớ của cây gỗ là nhỏ nhất.
Co rút và dãn nở là 2 quá trình không đồng nhất, vì muốn làm cho gỗ khô kiệt
Co rút và dãn nở là 2 quá trình không đồng nhất, vì muốn làm cho gỗ khô kiệt
ng
ng
ời ta phải sấy ở nhiệt độ 100
ời ta phải sấy ở nhiệt độ 100



5
5
0
0
C trong một thời gian. D
C trong một thời gian. D
ới tác dụng của nhiệt độ
ới tác dụng của nhiệt độ
cao trong thời gian dài, xenluloza đã phản ứng với lignin để tạo thành linoxenluloza.
cao trong thời gian dài, xenluloza đã phản ứng với lignin để tạo thành linoxenluloza.
Khả năng hút n
Khả năng hút n
ớc của linoxenluloza kém hơn xenluloza rất nhiều, đồng thời d
ớc của linoxenluloza kém hơn xenluloza rất nhiều, đồng thời d
ới tác
ới tác
dụng của nhiệt độ cao, các nhóm hyđroxyl (OH
dụng của nhiệt độ cao, các nhóm hyđroxyl (OH
-
-
) trong phân tử xenluloza kém linh
) trong phân tử xenluloza kém linh
động nên ái lực của nó với n
động nên ái lực của nó với n
ớc yếu đi. Do đó tỷ lệ co rút bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ
ớc yếu đi. Do đó tỷ lệ co rút bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ
dãn nở của cùng một loại gỗ.
dãn nở của cùng một loại gỗ.

9.3.2. Khối l
9.3.2. Khối l
ợng thể tích
ợng thể tích
Khối l
Khối l
ợng thể tích là một tính chất vật lý rất quan trọng của gỗ, nó ảnh h
ợng thể tích là một tính chất vật lý rất quan trọng của gỗ, nó ảnh h
ởng đến
ởng đến
hầu hết các tính chất cơ lý khác của gỗ.
hầu hết các tính chất cơ lý khác của gỗ.
Công thức xác định khối l
Công thức xác định khối l
ợng thể tích ở độ ẩm 12% [21]
ợng thể tích ở độ ẩm 12% [21]


12%
12%
=
=


w
w
[1+0.01(1-K
[1+0.01(1-K
v
v

)(12-w)]
)(12-w)]
K
K
v
v
: hệ số co rút thể tích, tính bằng %.
: hệ số co rút thể tích, tính bằng %.
w: độ ẩm của mẫu gỗ khô lúc thử, tính bằng %.
w: độ ẩm của mẫu gỗ khô lúc thử, tính bằng %.


w
w
: khối l
: khối l
ợng thể tích gỗ, ở độ ẩm w%.
ợng thể tích gỗ, ở độ ẩm w%.


Bảng 3 - 8 Kết quả tính toán khối l
Bảng 3 - 8 Kết quả tính toán khối l
ợng thể tích của gỗ
ợng thể tích của gỗ
Khối l
Khối l
ợng thể tích (g/cm
ợng thể tích (g/cm
3
3

)
)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P(%)
P(%)


0
0
(khô kiệt)
(khô kiệt)
0.24
0.24
0.272
0.272
0.30
0.30
1.24
1.24


<30%
<30%
( gỗ khô ở w =
( gỗ khô ở w =

19.2%)
19.2%)
0.27
0.27
0.306
0.306
0.34
0.34
1.24
1.24


k
k
(cơ bản)
(cơ bản)
0.22
0.22
0.256
0.256
0.30
0.30
1.42
1.42
18
18


>30%
>30%

(gỗ t
(gỗ t
ơi w = 60%)
ơi w = 60%)
0.36
0.36
0.396
0.396
0.45
0.45
1.29
1.29


12%
12%
( gỗ ở w = 12%)
( gỗ ở w = 12%)
0.26
0.26
0.290
0.290
0.32
0.32
1.24
1.24


18%
18%

( gỗ ở w = 18%)
( gỗ ở w = 18%)
0.26
0.26
0.295
0.295
0.33
0.33
1.24
1.24
9.3.3. Độ hút ẩm (hơi n
9.3.3. Độ hút ẩm (hơi n
ớc) của gỗ
ớc) của gỗ
Tính chất hút ẩm là khả năng hút hơi n
Tính chất hút ẩm là khả năng hút hơi n
ớc trong không khí của gỗ
ớc trong không khí của gỗ


Bảng 3 - 9 Kết quả tính toán độ hút ẩ
Bảng 3 - 9 Kết quả tính toán độ hút ẩ
m
m
Thời gian
Thời gian
(ngày)
(ngày)
Độ hút ẩm (%)
Độ hút ẩm (%)

P (%)
P (%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
1
1
15.6
15.6
19.2
19.2
22.6
22.6
1.80
1.80
2
2
20.5
20.5
23.8
23.8
26.9
26.9
1.41
1.41
3
3

21.7
21.7
25.1
25.1
27.9
27.9
1.29
1.29
5
5
23.4
23.4
26.5
26.5
29.8
29.8
1.21
1.21
8
8
23.9
23.9
26.7
26.7
29.8
29.8
1.13
1.13
13
13

23.9
23.9
26.7
26.7
29.8
29.8
1.13
1.13
20
20
23.9
23.9
26.7
26.7
29.8
29.8
1.13
1.13
30
30
23.9
23.9
26.7
26.7
29.8
29.8
1.13
1.13



. Độ hút ẩm của gỗ tăng nhanh vào những ngày đầu, khi mới đặt mẫu vào bình hút
. Độ hút ẩm của gỗ tăng nhanh vào những ngày đầu, khi mới đặt mẫu vào bình hút
ẩm (từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3), đến ngày thứ 5 thì chậm lại và sức hút ẩm không
ẩm (từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3), đến ngày thứ 5 thì chậm lại và sức hút ẩm không
thay đổi ở mức 26.7% từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30.
thay đổi ở mức 26.7% từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30.
9.3.4. Độ hút n
9.3.4. Độ hút n
ớc của gỗ
ớc của gỗ
Tính chất hút n
Tính chất hút n
ớc của gỗ là năng lực hút lấy n
ớc của gỗ là năng lực hút lấy n
ớc vào gỗ khi ngâm gỗ vào trong
ớc vào gỗ khi ngâm gỗ vào trong
n
n
ớc.
ớc.
Bả
Bả
ng 3 - 10 Kết quả tính toán độ hút n
ng 3 - 10 Kết quả tính toán độ hút n
ớc của gỗ
ớc của gỗ
Thời gian
Thời gian
Độ hút n
Độ hút n

ớc (%)
ớc (%)
P (%)
P (%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
2 giờ
2 giờ
70.2
70.2
82.9
82.9
95.2
95.2
1.57
1.57
1 ngày
1 ngày
120.4
120.4
135.3
135.3
150.2
150.2
1.17
1.17

2 ngày
2 ngày
139.6
139.6
161.4
161.4
177.9
177.9
1.36
1.36
4 ngày
4 ngày
161.4
161.4
182.1
182.1
201.3
201.3
1.19
1.19
7 ngày
7 ngày
173.6
173.6
204.0
204.0
242.5
242.5
1.63
1.63

12 ngày
12 ngày
220.7
220.7
255.3
255.3
288.7
288.7
1.51
1.51
20 ngày
20 ngày
242.7
242.7
287.4
287.4
352.7
352.7
1.78
1.78
30 ngày
30 ngày
262.3
262.3
315.4
315.4
377.5
377.5
1.98
1.98

Từ kết quả tính toán độ hút n
Từ kết quả tính toán độ hút n
ớc của gỗ cho thấy: độ hút n
ớc của gỗ cho thấy: độ hút n
ớc của gỗ tăng nhanh
ớc của gỗ tăng nhanh
trong những ngày đầu, sau đó chậm dần theo thời gian, do các nguyên nhân:
trong những ngày đầu, sau đó chậm dần theo thời gian, do các nguyên nhân:
- L
- L
ợng n
ợng n
ớc hút vào dựa trên hiện t
ớc hút vào dựa trên hiện t
ợng mao dẫn. Càng về sau, quá trình vận chuyển n
ợng mao dẫn. Càng về sau, quá trình vận chuyển n
ớc
ớc
trong khe vách tế bào càng dài và khó hơn, đồng thời khi n
trong khe vách tế bào càng dài và khó hơn, đồng thời khi n
ớc đ
ớc đ
ợc hút vào thì áp suất
ợc hút vào thì áp suất
hơi n
hơi n
ớc trong gỗ tăng lên.
ớc trong gỗ tăng lên.
19
19

- Chênh lệch ẩm càng nhỏ và tiến dần tới mức hút n
- Chênh lệch ẩm càng nhỏ và tiến dần tới mức hút n
ớc tối đa.
ớc tối đa.
9.3.5. Hệ số dẫn nhiệt
9.3.5. Hệ số dẫn nhiệt


Hệ số dẫn nhiệt là đại l
Hệ số dẫn nhiệt là đại l
ợng đặc tr
ợng đặc tr
ng cho khả năng dẫn nhiệt của vật liệu.
ng cho khả năng dẫn nhiệt của vật liệu.
Kết quả xác định hệ số dẫn nhiệt của gỗ Hông ở nhiệt độ t = 30
Kết quả xác định hệ số dẫn nhiệt của gỗ Hông ở nhiệt độ t = 30
0
0
C , độ ẩm w = 18%
C , độ ẩm w = 18%
Theo chiều ngang thớ:
Theo chiều ngang thớ:


= 0.188 w/m độ.
= 0.188 w/m độ.
Theo chiều dọc thớ:
Theo chiều dọc thớ:



= 0.350 w/m độ.
= 0.350 w/m độ.
9.4. Tính chất cơ học của gỗ
9.4. Tính chất cơ học của gỗ
9.4.1. Giới hạn bền khi nén (ép) gỗ
9.4.1. Giới hạn bền khi nén (ép) gỗ
Lực nén của gỗ là một chỉ tiêu cơ học rất quan trọng và th
Lực nén của gỗ là một chỉ tiêu cơ học rất quan trọng và th
ờng gặp trong thực tế.
ờng gặp trong thực tế.
Lực nén chia làm 2 loại: nén dọc thớ và nén ngang thớ.
Lực nén chia làm 2 loại: nén dọc thớ và nén ngang thớ.
3.6.1.1. Giới hạn bền khi nén dọc thớ
3.6.1.1. Giới hạn bền khi nén dọc thớ
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.04
= 0.04
Bảng 3 - 11 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén dọc thớ
Bảng 3 - 11 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén dọc thớ
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


nd
nd
( 10
( 10

5
5
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
20.2
20.2
181.5
181.5
222.2
222.2
243.4
243.4
1.17
1.17
12
12
253.3
253.3
295.3
295.3
337.6
337.6

1.18
1.18
18
18
209.8
209.8
241.9
241.9
280.7
280.7
1.24
1.24
Do đại bộ phận các mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân cây nên
Do đại bộ phận các mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân cây nên
khi gỗ chịu lực nén dọc thớ, lực tác động đặt lên đầu các mixenxenluloza, các
khi gỗ chịu lực nén dọc thớ, lực tác động đặt lên đầu các mixenxenluloza, các
mixenxenluloza này sản sinh ra nội lực chốnnglại. Khả năng chịu lực theo chiều dọc
mixenxenluloza này sản sinh ra nội lực chốnnglại. Khả năng chịu lực theo chiều dọc
của các mixenxenluloza rất lớn nên giới hạn bền khi nén dọc của gỗ cao.
của các mixenxenluloza rất lớn nên giới hạn bền khi nén dọc của gỗ cao.
9.4 1.2. Giới hạn bền khi nén ngang thớ
9.4 1.2. Giới hạn bền khi nén ngang thớ
Khi xét khả năng chịu lực nén ngang thớ của gỗ và khả năng ứng dụng của gỗ
Khi xét khả năng chịu lực nén ngang thớ của gỗ và khả năng ứng dụng của gỗ
trong công nghệ, ta xét cả 2 tr
trong công nghệ, ta xét cả 2 tr
ờng hợp nén ngang toàn bộ và nén ngang cục bộ.
ờng hợp nén ngang toàn bộ và nén ngang cục bộ.
a. Nén ngang thớ toàn bộ
a. Nén ngang thớ toàn bộ



Xác định cho cả 2 chiều xuyên tâm và tiếp tuyến.
Xác định cho cả 2 chiều xuyên tâm và tiếp tuyến.


Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.035
= 0.035
Bảng 3 - 12 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén ngang thớ
Bảng 3 - 12 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén ngang thớ


toàn bộ xuyên tâm và tiếp tuyến
toàn bộ xuyên tâm và tiếp tuyến
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


nntb
nntb
XT (10
XT (10
5
5
Pa)
Pa)



nntb
nntb
TT (10
TT (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
19.6
19.6
13.2
13.2

17.5
17.5
22.4
22.4
2.91
2.91
-
-
-
-
-
-
-
-
20.3
20.3
-
-
-
-
-
-
-
-
15.6
15.6
19.7
19.7
23.9
23.9

2.20
2.20
20
20
12
12
16.8
16.8
22.1
22.1
27.5
27.5
2.58
2.58
20.5
20.5
25.4
25.4
32.4
32.4
1.97
1.97
18
18
14.1
14.1
18.4
18.4
22.8
22.8

2.52
2.52
16.9
16.9
21.2
21.2
27.4
27.4
1.96
1.96
b. Nén ngang thớ cục bộ
b. Nén ngang thớ cục bộ
Xác định cho cả 2 chiều xuyên tâm và tiếp tuyến.
Xác định cho cả 2 chiều xuyên tâm và tiếp tuyến.
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.035
= 0.035
Bảng 3 - 13 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén ngang thớ
Bảng 3 - 13 Kết quả tính toán giới hạn bền khi nén ngang thớ


cục bộ xuyên tâm và tiếp tuyến
cục bộ xuyên tâm và tiếp tuyến
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)



nncb
nncb
XT (10
XT (10
5
5
Pa)
Pa)


nncb
nncb
TT (10
TT (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
Min
Min
TB
TB

Max
Max
P%
P%
20.5
20.5
19.8
19.8
23.6
23.6
28
28
1.74
1.74
-
-
-
-
-
-
-
-
21
21
-
-
-
-
-
-

-
-
24.7
24.7
29.7
29.7
36.4
36.4
2.34
2.34
12
12
25.9
25.9
30.5
30.5
35.4
35.4
1.53
1.53
30.6
30.6
38.9
38.9
48.2
48.2
1.97
1.97
18
18

21.7
21.7
25.6
25.6
30.1
30.1
1.53
1.53
25.2
25.2
32.6
32.6
40.8
40.8
1.97
1.97
Giới hạn bền khi nén ngang toàn bộ nhỏ hơn nén ngang cục bộ, là do đối với nén
Giới hạn bền khi nén ngang toàn bộ nhỏ hơn nén ngang cục bộ, là do đối với nén
ngang toàn bộ tất cả các phần tử cấu tạo nên gỗ đều bị nén (ép), khi bị lực tác dụng vào
ngang toàn bộ tất cả các phần tử cấu tạo nên gỗ đều bị nén (ép), khi bị lực tác dụng vào
mẫu, nội lực sinh ra do sức hút và đẩy của các phần tử gỗ bị nén tạo ra. Trong khi đó,
mẫu, nội lực sinh ra do sức hút và đẩy của các phần tử gỗ bị nén tạo ra. Trong khi đó,
nén ngang cục bộ thì ngoài nội lực phần bị ép sản sinh còn có phần nội lực tác dụng t
nén ngang cục bộ thì ngoài nội lực phần bị ép sản sinh còn có phần nội lực tác dụng t
-
-
ơng hỗ giữa các phần tử không bị tác dụng tạo ra.
ơng hỗ giữa các phần tử không bị tác dụng tạo ra.
Do đó, giới hạn bền khi nén ngang
Do đó, giới hạn bền khi nén ngang

toàn bộ nhỏ hơn khi nén ngang cục bộ.
toàn bộ nhỏ hơn khi nén ngang cục bộ.
Giới hạn bền khi nén ngang theo chiều xuyên tâm nhỏ hơn theo chiều tiếp tuyến
Giới hạn bền khi nén ngang theo chiều xuyên tâm nhỏ hơn theo chiều tiếp tuyến
là do gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, gỗ sớm gỗ muộn phân biệt, tỷ lệ gỗ sớm lớn hơn
là do gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, gỗ sớm gỗ muộn phân biệt, tỷ lệ gỗ sớm lớn hơn
tỷ lệ gỗ muộn. Khi chịu nén ngang theo chiều xuyên tâm, phần gỗ sớm do tế bào vách
tỷ lệ gỗ muộn. Khi chịu nén ngang theo chiều xuyên tâm, phần gỗ sớm do tế bào vách
mỏng, có kích th
mỏng, có kích th
ớc lớn cấu tạo nên, khả năng chịu lực thấp hơn, th
ớc lớn cấu tạo nên, khả năng chịu lực thấp hơn, th
ờng bị phá hoại tr
ờng bị phá hoại tr
ớc,
ớc,
lực nén ngang theo h
lực nén ngang theo h
ớng này ch
ớng này ch
a phát huy đ
a phát huy đ
ợc ứng lực trong phần gỗ muộn. Trái lại,
ợc ứng lực trong phần gỗ muộn. Trái lại,
nén ngang theo h
nén ngang theo h
ớng tiếp tuyến thì cả 2 phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng chịu lực, do đó
ớng tiếp tuyến thì cả 2 phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng chịu lực, do đó
làm tăng rất nhiều ứng lực này của gỗ.
làm tăng rất nhiều ứng lực này của gỗ.

9.4.2. Giới hạn bền khi kéo của gỗ
9.4.2. Giới hạn bền khi kéo của gỗ
Khi ngoại lực tác dụng song song hoặc vuông góc với chiều thớ, làm cho gỗ bị
Khi ngoại lực tác dụng song song hoặc vuông góc với chiều thớ, làm cho gỗ bị
căng ra, nh
căng ra, nh
vậy gỗ chịu lực kéo. Sức chịu kéo của gỗ chia làm 2 loại: kéo dọc thớ và
vậy gỗ chịu lực kéo. Sức chịu kéo của gỗ chia làm 2 loại: kéo dọc thớ và
kéo ngang thớ.
kéo ngang thớ.
3.6.2.1. Kéo dọc thớ
3.6.2.1. Kéo dọc thớ
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.015
= 0.015
Bảng 3 - 14 Kết quả tính toán giới hạn bền khi kéo dọc thớ gỗ
Bảng 3 - 14 Kết quả tính toán giới hạn bền khi kéo dọc thớ gỗ
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


kd
kd
( 10
( 10
5
5

Pa)
Pa)
21
21
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
21.3
21.3
386.6
386.6
438.0
438.0
483.1
483.1
1.10
1.10
12
12
446.4
446.4
498.7
498.7
561.3
561.3

1.09
1.09
18
18
411.6
411.6
459.3
459.3
517.8
517.8
1.10
1.10
Giới hạn bền khi kéo dọc thớ của gỗ rất lớn do đại bộ phận các mixenxenluloza
Giới hạn bền khi kéo dọc thớ của gỗ rất lớn do đại bộ phận các mixenxenluloza
sắp xếp song song với trục dọc thân cây. Muốn kéo đứt gỗ, lực kéo bên ngoài một mặt
sắp xếp song song với trục dọc thân cây. Muốn kéo đứt gỗ, lực kéo bên ngoài một mặt
phải làm đứt màng liên kết các tế bào nối tiếp nhau theo chiều dọc thân cây, mặt khác
phải làm đứt màng liên kết các tế bào nối tiếp nhau theo chiều dọc thân cây, mặt khác
(mặt chủ yếu) phải kéo đứt tất cả các mixenxenluloza trên tiết diện ngang của mẫu ở
(mặt chủ yếu) phải kéo đứt tất cả các mixenxenluloza trên tiết diện ngang của mẫu ở
bộ phận chịu kéo.
bộ phận chịu kéo.
Gỗ có tia lớn, hiện t
Gỗ có tia lớn, hiện t
ợng nghiêng thớ, chéo thớ nhiều làm cho h
ợng nghiêng thớ, chéo thớ nhiều làm cho h
ớng của chiều thớ
ớng của chiều thớ
không nhất trí với ph
không nhất trí với ph

ơng tác động của lực, làm giảm nhiều sức chịu kéo dọc. Ng
ơng tác động của lực, làm giảm nhiều sức chịu kéo dọc. Ng
ợc lại
ợc lại
gỗ càng thẳng thớ, tia gỗ nhỏ, tỷ lệ tổ chức cơ học trong cây càng phát triển, làm cho
gỗ càng thẳng thớ, tia gỗ nhỏ, tỷ lệ tổ chức cơ học trong cây càng phát triển, làm cho
sức chịu kéo dọc của gỗ càng tăng.
sức chịu kéo dọc của gỗ càng tăng.
3.6.2.2. Kéo ngang thớ
3.6.2.2. Kéo ngang thớ
Sức chịu kéo ngang thớ đ
Sức chịu kéo ngang thớ đ
ợc xét trong 2 tr
ợc xét trong 2 tr
ờng hợp: kéo ngang xuyên tâm và kéo
ờng hợp: kéo ngang xuyên tâm và kéo
ngang tiếp tuyến.
ngang tiếp tuyến.
a. Kéo ngang thớ xuyên tâm
a. Kéo ngang thớ xuyên tâm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.01
= 0.01
b. Kéo ngang thớ tiếp tuyến
b. Kéo ngang thớ tiếp tuyến
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm



= 0.025
= 0.025
Bảng 3 - 15 Kết quả tính toán giới hạn bền khi kéo ngang thớ gỗ
Bảng 3 - 15 Kết quả tính toán giới hạn bền khi kéo ngang thớ gỗ
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


kn
kn
XT (10
XT (10
5
5
Pa)
Pa)


kn
kn
TT (10
TT (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min

TB
TB
Max
Max
P%
P%
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
20.2
20.2
12.9
12.9
14.5
14.5
17.2
17.2
1.50
1.50
-
-
-
-
-
-

-
-
21.9
21.9
-
-
-
-
-
-
-
-
18.3
18.3
22.2
22.2
24.9
24.9
1.21
1.21
12
12
13.9
13.9
15.7
15.7
18.2
18.2
1.25
1.25

23.1
23.1
27.7
27.7
30.6
30.6
1.18
1.18
18
18
13.2
13.2
14.8
14.8
17.2
17.2
1.24
1.24
20.3
20.3
24.4
24.4
27.2
27.2
1.21
1.21
Nhờ sức hút t
Nhờ sức hút t
ơng hỗ giữa các mixenxenluloza, mối liên kết cơ học giữa các
ơng hỗ giữa các mixenxenluloza, mối liên kết cơ học giữa các

mixenxenluloza bởi keo lignin và lớp keo nằm giữa các tế bào sắp xếp theo chiều
mixenxenluloza bởi keo lignin và lớp keo nằm giữa các tế bào sắp xếp theo chiều
ngang thân cây và mối liên hệ giữa chúng với nhau sản sinh nội lực kéo ngang của gỗ.
ngang thân cây và mối liên hệ giữa chúng với nhau sản sinh nội lực kéo ngang của gỗ.
Do đó, sức chịu kéo ngang thớ của gỗ nhỏ hơn nhiều sức chịu kéo dọc thớ của gỗ.
Do đó, sức chịu kéo ngang thớ của gỗ nhỏ hơn nhiều sức chịu kéo dọc thớ của gỗ.
Do gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt, tia gỗ nhỏ và
Do gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt, tia gỗ nhỏ và
ít nên sức chịu kéo ngang theo chiều xuyên tâm nhỏ hơn chiều tiếp tuyến. Vì khi chịu
ít nên sức chịu kéo ngang theo chiều xuyên tâm nhỏ hơn chiều tiếp tuyến. Vì khi chịu
kéo xuyên tâm, phần gỗ sớm do cấu tạo bởi những tế bào lớn, vách mỏng nên gỗ mềm,
kéo xuyên tâm, phần gỗ sớm do cấu tạo bởi những tế bào lớn, vách mỏng nên gỗ mềm,
22
22
xốp do đó ứng lực sản sinh trong phần gỗ này nhỏ, hiện t
xốp do đó ứng lực sản sinh trong phần gỗ này nhỏ, hiện t
ợng phá hoại xảy ra ở vùng
ợng phá hoại xảy ra ở vùng
này, vì vậy ứng suất kéo ngang xuyên tâm thấp mặc dù đã có ứng lực của tia gỗ bù trừ.
này, vì vậy ứng suất kéo ngang xuyên tâm thấp mặc dù đã có ứng lực của tia gỗ bù trừ.
Trái lại, khi gỗ chịu kéo ngang tiếp tuyến, cả 2 phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng sản sinh
Trái lại, khi gỗ chịu kéo ngang tiếp tuyến, cả 2 phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng sản sinh
ra nội lực chống lại, phần gỗ muộn có tế bào bé, vách dày nên sức chịu kéo ngang lớn
ra nội lực chống lại, phần gỗ muộn có tế bào bé, vách dày nên sức chịu kéo ngang lớn
hơn hẳn phần gỗ sớm, làm tăng sức chịu kéo ngang tiếp tuyến của gỗ.
hơn hẳn phần gỗ sớm, làm tăng sức chịu kéo ngang tiếp tuyến của gỗ.
9.3.3. Giới hạn bền khi tr
9.3.3. Giới hạn bền khi tr
ợt của gỗ
ợt của gỗ

Sức chịu tr
Sức chịu tr
ợt của gỗ chia làm 2 loại: tr
ợt của gỗ chia làm 2 loại: tr
ợt dọc thớ và tr
ợt dọc thớ và tr
ợt ngang thớ.
ợt ngang thớ.
9.3.3.1. Tr
9.3.3.1. Tr
ợt dọc thớ
ợt dọc thớ
Khi gỗ chịu lực song song với chiều thớ gỗ nhằm chuyển dời vị trí t
Khi gỗ chịu lực song song với chiều thớ gỗ nhằm chuyển dời vị trí t
ơng đối giữa
ơng đối giữa
2 bộ phận gỗ nằm gần nhau, lực liên kết cơ học của lignin và các mixenxenluloza, lớp
2 bộ phận gỗ nằm gần nhau, lực liên kết cơ học của lignin và các mixenxenluloza, lớp
keo ở màng giữa các tế bào sản sinh ra ứng lực tr
keo ở màng giữa các tế bào sản sinh ra ứng lực tr
ợt dọc thớ.
ợt dọc thớ.
Sức chịu tr
Sức chịu tr
ợt dọc của gỗ đ
ợt dọc của gỗ đ
ợc chia ra 2 tr
ợc chia ra 2 tr
ờng hợp: tr
ờng hợp: tr

ợt dọc xuyên tâm và tr
ợt dọc xuyên tâm và tr
ợt dọc
ợt dọc
tiếp tuyến.
tiếp tuyến.
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.05
= 0.05
Bảng 3 - 16 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tr
Bảng 3 - 16 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tr
ợt dọc thớ của gỗ.
ợt dọc thớ của gỗ.
Độ ẩm
Độ ẩm
(%)
(%)


td
td
XT (10
XT (10
5
5
Pa)
Pa)



td
td
T T (10
T T (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
18.4
18.4
52.6
52.6

58.3
58.3
66.5
66.5
1.16
1.16
-
-
-
-
-
-
-
-
19.4
19.4
-
-
-
-
-
-
-
-
35.7
35.7
50.1
50.1
63.7
63.7

1.92
1.92
12
12
63.6
63.6
69.5
69.5
76.8
76.8
0.94
0.94
47
47
61.1
61.1
73.7
73.7
1.54
1.54
18
18
53.8
53.8
59.0
59.0
65.52
65.52
0.93
0.93

40.6
40.6
52.1
52.1
62.2
62.2
1.50
1.50
Gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, tia gỗ ít và nhỏ, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt
Gỗ Hông có cấu tạo mạch vòng, tia gỗ ít và nhỏ, gỗ sớm và gỗ muộn phân biệt
rõ rệt làm cho giới hạn bền khi tr
rõ rệt làm cho giới hạn bền khi tr
ợt dọc xuyên tâm lớn hơn tr
ợt dọc xuyên tâm lớn hơn tr
ợt dọc tiếp tuyến. Vì ở lực
ợt dọc tiếp tuyến. Vì ở lực
tr
tr
ợt dọc xuyên tâm cả hai phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng chịu tr
ợt dọc xuyên tâm cả hai phần gỗ sớm và gỗ muộn cùng chịu tr
ợt, ng
ợt, ng
ợc lại ở lực tr
ợc lại ở lực tr
ợt
ợt
dọc tiếp tuyến, phần gỗ chịu tr
dọc tiếp tuyến, phần gỗ chịu tr
ợt chủ yếu là gỗ sớm.
ợt chủ yếu là gỗ sớm.

9.3.3.2. Tr
9.3.3.2. Tr
ợt ngang thớ
ợt ngang thớ
Khi lực tác động vuông góc với chiều thớ gỗ làm cho hai bộ phận gỗ rời khỏi
Khi lực tác động vuông góc với chiều thớ gỗ làm cho hai bộ phận gỗ rời khỏi
nhau thì lực liên kết giữa các phần tử cấu tạo nên gỗ theo chiều ngang thân cây sẽ sản
nhau thì lực liên kết giữa các phần tử cấu tạo nên gỗ theo chiều ngang thân cây sẽ sản
sinh ứng lực tr
sinh ứng lực tr
ợt ngang của gỗ. Sức chịu tr
ợt ngang của gỗ. Sức chịu tr
ợt ngang của gỗ bao gồm: tr
ợt ngang của gỗ bao gồm: tr
ợt ngang xuyên
ợt ngang xuyên
tâm và tr
tâm và tr
ợt ngang tiếp tuyến.
ợt ngang tiếp tuyến.


. Hệ số điều chỉnh độ ẩm
. Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.03
= 0.03
23
23



Bảng 3 - 17 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tr
Bảng 3 - 17 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tr
ợt ngang thớ gỗ.
ợt ngang thớ gỗ.
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


tn
tn
XT (10
XT (10
5
5
Pa)
Pa)


tn
tn
TT (10
TT (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min

TB
TB
Max
Max
P%
P%
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
18.4
18.4
25.2
25.2
30.6
30.6
34.9
34.9
1.58
1.58
-
-
-
-
-
-

-
-
18.6
18.6
-
-
-
-
-
-
-
-
20.7
20.7
24.3
24.3
28.7
28.7
1.55
1.55
12
12
29.8
29.8
36.4
36.4
42.8
42.8
1.46
1.46

25.3
25.3
29.1
29.1
33.4
33.4
1.31
1.31
18
18
25.1
25.1
30.9
30.9
36.5
36.5
1.48
1.48
21.4
21.4
24.7
24.7
28.8
28.8
1.32
1.32
Giới hạn bền khi tr
Giới hạn bền khi tr
ợt ngang xuyên tâm lớn hơn khi tr
ợt ngang xuyên tâm lớn hơn khi tr

ợt ngang tiếp tuyến vì gỗ
ợt ngang tiếp tuyến vì gỗ
có cấu tạo mạch vòng nên khi tr
có cấu tạo mạch vòng nên khi tr
ợt ngang xuyên tâm thì cả hai phần gỗ sớm và gỗ
ợt ngang xuyên tâm thì cả hai phần gỗ sớm và gỗ
muộn cùng chịu tr
muộn cùng chịu tr
ợt, còn khi tr
ợt, còn khi tr
ợt ngang tiếp tuyến chủ yếu phần gỗ sớm chịu tr
ợt ngang tiếp tuyến chủ yếu phần gỗ sớm chịu tr
ợt.
ợt.
9.3.4. Giới hạn bền khi uốn tĩnh
9.3.4. Giới hạn bền khi uốn tĩnh


Giới hạn bền khi uốn tĩnh của gỗ là một trong hai chỉ tiêu cơ học quan
Giới hạn bền khi uốn tĩnh của gỗ là một trong hai chỉ tiêu cơ học quan
trọng để đánh giá c
trọng để đánh giá c
ờng độ cơ học của gỗ,
ờng độ cơ học của gỗ,
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.04
= 0.04

Bảng 3 - 18 Kết quả tính toán giới hạn bền khi uốn tĩnh
Bảng 3 - 18 Kết quả tính toán giới hạn bền khi uốn tĩnh
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)


ut
ut
(10
(10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
19.3
19.3
299.7
299.7
356.1
356.1
429.4
429.4

1.53
1.53
12
12
325.5
325.5
381.6
381.6
453.1
453.1
1.36
1.36
18
18
307.5
307.5
360.3
360.3
427.3
427.3
1.35
1.35
9.3.5. Modul đàn hồi uốn tĩnh
9.3.5. Modul đàn hồi uốn tĩnh
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 2.10
= 2.10

8
8
Pa
Pa
Bảng 3 - 19 Kết quả tính toán modul đàn hồi uốn tĩnh.
Bảng 3 - 19 Kết quả tính toán modul đàn hồi uốn tĩnh.
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)
E (10
E (10
8
8
Pa)
Pa)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P%
P%
19.2
19.2
24.6
24.6
31.9
31.9
41.8
41.8

2.11
2.11
12
12
40.2
40.2
46.3
46.3
54.4
54.4
1.17
1.17
18
18
28.2
28.2
34.3
34.3
42.4
42.4
1.59
1.59
9.3.6. Độ cứng tĩnh của gỗ
9.3.6. Độ cứng tĩnh của gỗ


Độ cứng dùng để biểu thị khả năng chống lại tác dụng của ngoại lực khi ép một
Độ cứng dùng để biểu thị khả năng chống lại tác dụng của ngoại lực khi ép một
vật không biến dạng vào gỗ, làm cho gỗ lõm xuống. Tính chất này có quan hệ đến độ
vật không biến dạng vào gỗ, làm cho gỗ lõm xuống. Tính chất này có quan hệ đến độ

chặt của gỗ, cấu tạo của gỗ càng chặt chẽ thì gỗ càng cứng.
chặt của gỗ, cấu tạo của gỗ càng chặt chẽ thì gỗ càng cứng.
Độ cứng tĩnh đ
Độ cứng tĩnh đ
ợc xác định trên 3 mặt cắt: mặt cắt ngang, mặt cắt xuyên tâm,
ợc xác định trên 3 mặt cắt: mặt cắt ngang, mặt cắt xuyên tâm,
24
24
mặt cắt tiếp tuyến,
mặt cắt tiếp tuyến,
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.025
= 0.025
Bảng 3 - 20 Kết quả tính toán độ cứng tĩnh của gỗ.
Bảng 3 - 20 Kết quả tính toán độ cứng tĩnh của gỗ.
Mặt cắt
Mặt cắt
Độ ẩm (%)
Độ ẩm (%)
H (10
H (10
5
5
Pa)
Pa)
Min
Min

TB
TB
Max
Max
P%
P%
Ngang
Ngang
19.9
19.9
120.0
120.0
195.2
195.2
230.0
230.0
2.13
2.13
12
12
148.8
148.8
233.4
233.4
272.8
272.8
2.03
2.03
18
18

130.8
130.8
204.1
204.1
239.8
239.8
2.03
2.03
Xuyên tâm
Xuyên tâm
19.9
19.9
100.0
100.0
124.5
124.5
145.0
145.0
1.74
1.74
12
12
116.3
116.3
149.0
149.0
173.3
173.3
1.66
1.66

18
18
101.3
101.3
130.3
130.3
152.3
152.3
1.66
1.66
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
19.9
19.9
115.0
115.0
137.3
137.3
160.0
160.0
1.59
1.59
12
12
138.3
138.3
164.4
164.4
198.0
198.0

1.59
1.59
18
18
120.3
120.3
143.8
143.8
174.0
174.0
1.61
1.61
Độ cứng tĩnh trên mặt cắt ngang là lớn nhất, vì trong cây đại bộ phận các
Độ cứng tĩnh trên mặt cắt ngang là lớn nhất, vì trong cây đại bộ phận các
mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân cây, độ cứng tĩnh ở mặt cắt tiếp
mixenxenluloza sắp xếp song song với trục dọc thân cây, độ cứng tĩnh ở mặt cắt tiếp
tuyến lớn hơn mặt cắt xuyên tâm do khi dùng lực ép viên bi vào mặt tiếp tuyến là ép
tuyến lớn hơn mặt cắt xuyên tâm do khi dùng lực ép viên bi vào mặt tiếp tuyến là ép
theo chiều dọc tia gỗ, còn ép trên mặt xuyên tâm là ép theo chiều ngang tia gỗ, sức
theo chiều dọc tia gỗ, còn ép trên mặt xuyên tâm là ép theo chiều ngang tia gỗ, sức
chịu lực dọc tia gỗ bao giờ cũng lớn hơn sức chịu lực ngang tia.
chịu lực dọc tia gỗ bao giờ cũng lớn hơn sức chịu lực ngang tia.
9.3.7. Công riêng khi uốn va đập
9.3.7. Công riêng khi uốn va đập


Về khả năng chịu uốn va đập của gỗ hiện nay, chỉ xác định sức chịu uốn xung
Về khả năng chịu uốn va đập của gỗ hiện nay, chỉ xác định sức chịu uốn xung
kích. Sức chịu uốn xung kích đ
kích. Sức chịu uốn xung kích đ

ợc dùng làm chỉ tiêu đánh giá độ dòn hay độ dẻo dai
ợc dùng làm chỉ tiêu đánh giá độ dòn hay độ dẻo dai
của gỗ. Tính chất này rất quan trọng trong nhiều công trình sử dụng gỗ nh
của gỗ. Tính chất này rất quan trọng trong nhiều công trình sử dụng gỗ nh
: cột chống
: cột chống
lò, vỏ tàu thuyền, . . .
lò, vỏ tàu thuyền, . . .
Bảng 3 - 21 Kết quả tính toán công riêng khi uốn va đập


Độ ẩm
Độ ẩm
(%)
(%)
A (Nm/cm
A (Nm/cm
3
3
)
)
P (%)
P (%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
20.1

20.1
1.36
1.36
1.86
1.86
2.37
2.37
2.65
2.65
9.3.8. Giới hạn bền khi tách
9.3.8. Giới hạn bền khi tách


Sức chịu tách là khả năng chống lại tác động của những công cụ sắc và dẹt, làm
Sức chịu tách là khả năng chống lại tác động của những công cụ sắc và dẹt, làm
cho gỗ bị tách ra theo chiều dọc thớ. Tính chất
cho gỗ bị tách ra theo chiều dọc thớ. Tính chất
này có quan hệ trực tiếp trong các kết
này có quan hệ trực tiếp trong các kết
cấu gỗ cần nối ghép bằng đinh hay mộng và gia công d
cấu gỗ cần nối ghép bằng đinh hay mộng và gia công d
ới hình thức bổ, chẻ.
ới hình thức bổ, chẻ.
Hệ số điều chỉnh độ ẩm
Hệ số điều chỉnh độ ẩm


= 0.03
= 0.03
Bảng 3 - 22 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tách

Bảng 3 - 22 Kết quả tính toán giới hạn bền khi tách
Độ ẩm
Độ ẩm
(%)
(%)
S (N/cm) XT
S (N/cm) XT
S (N/cm) TT
S (N/cm) TT
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P (%)
P (%)
Min
Min
TB
TB
Max
Max
P
P
(%)
(%)
25
25

×