Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA MT 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 28 trang )

Ngày soạn: 03/03/2010
Ngày dạy:04/03/2010 lớp 9A. 9B, 9C, 9D.
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
( tợng thạch cao -vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
*Kỹ năng:- Học sinh làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ
lệ các phần chính gần giống mẫu.
*Thái độ:- Học sinh thích vẽ tợng chân dung.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tợng chân dung.
- Mẫu tợng chân dung Nam.
- Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số nét về tợng chân
dung
+ Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
+ Tợng chân dung gồm có tợng đầu, bán
thân
+ Tợng có nhiều chất liệu.
GV: cho học sinh kể tên tợng và chất liệu
mà học sinh biết.


GV: yêu cầu học sinh quan sát hình a, b, c.
GV: giới thiệu mẫu và gợi ý cho học sinh
nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ phận;
đầu, cổ, đế
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến chi
tiết.
I. Quan sát, nhận xét.
- Học sinh quan sát và nghe giáo viên
giới thiệu.
- Học sinh kể tên tợng và chất liệu.
- Học sinh quan sát nhận xét về tợng
ở vị trí khác nhau.
- Học sinh nhận xét về cấu trúc của t-
ợng nh đầu, cổ, đế
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và
1
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm bài.
GV: gợi ý học sinh vẽ từng bớc một, vẽ từ
bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí có góc nhàn
khác nhau
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV: yêu cầu học sinh nhận xét về;
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
GV: bổ sung và động viên khuyến khích
học sinh.

HDVN.
- Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
- Su tầm tranh ảnh về tợng chân dung.
tự ghi cách vẽ:
+ Vẽ khung hình bao quát.
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
- Học sinh vẽ bài thực hành.
- Học sinh nhận xét theo cách hiểu
của mình.
Ngày .tháng năm 2009
P.Hiệu trởng
Phạm Thế Hiền
Ngày soạn: 10/03/2010
Ngày dạy:11/03/ lớp 9A. /03 lớp 9B, 03/lớp 9C, 03/lớp 9D
2
Tiết 8. Vẽ theo mẫu, vẽ tợng chân dung
( tợng thạch cao -vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm
nhạt của tợng. ( mức độ đơn giản)
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và
ánh ánh sáng ở hình vẽ.
*Thái độ:- Học sinh cảm nhận đợc khối và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên; - Mẫu tợng chân dung Nam.
- Hình minh hoạ cách vẽ đậm nhạt, một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh năm
trớc

* Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Sĩ số: 9A 9B 9C 9D
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số bài vẽ để học sinh
nhận xét.
GV: yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tìm
ra ba độ đậm nhạt chính theo vị trí của
mình.
GV: bổ sung ý kiến của học sinh;
+ ở mỗi vị trí, độ đậm nhạt không giống
nhau.
+ Độ đậm nhạt phụ thuộc vào nguồn chiếu
sáng.
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh bằng hình minh
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận
riêng và tìm ra bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và tìm ra ba độ
đậm nhạt chính.
II. Cách vẽ đậm nhạt.
3
hoạ trên bảng.

Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV: gợi ý học sinh về; mảng đậm nhạt,
cách vẽ đậm nhạt .
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV: lựa chọn bài vẽ đẹp và yêu cầu học
sinh nhận xét.
- GV bổ sung và động viên học sinh.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh để tập phóng
tranh.
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ đầy đủ.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ;
+ Cách phác mảng.
+ Cách vẽ đậm nhạt.
+ Vẽ đậm trớc và nhạt sau.
-Học sinh quan sát mẫu và làm bài
thực hành.
- Học sinh nhận xét và chọn bài vẽ
đẹp.
Ngày soạn: 17/03/2010
Ngày dạy:18/03/ lớp 9A. /03 9B, 03/ 9C, 03/ 9D
4
Tiết 9. Vẽ trang trí
tập phóng tranh ảnh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng đợc tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9B 9C 9D
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài
liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của việc
phóng tranh ảnh;
- Phục vụ học tập, văn hoá
- Phục vụ trang trí
GV: cho học sinh xem hai bài phóng
tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng
các đờng chéo.
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh phóng tranh
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét
và ghi nhớ:
+ Phóng tranh ảnh nhằm
phục vụ cho sinh hoạt và học

tập, tạo điều kiện phát triển
khẳ năng quan sát, kiên trì,
chính xác
II.Cách vẽ.
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang
Tranh của
hoạ sỹ và
học sinh
5
theo hai cách.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình
ảnh đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hớng
dẫn bổ sung.
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số
bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung
chính, động viên học sinh khá và
nhắc nhở học sinh cha xong.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh lễ hội.
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
hình định phóng, kẻ các ô
vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn

ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ
hình
2.Kẻ đờng chéo:
- Kẻ đờng chéo, hình chữ
nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo nh mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí
hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn
thành bài vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ
theo cảm nhận riêng.
Hình minh
họa cách vẽ
Bài vẽ của
học sinh
Băng dán
bảng
Nhận của Đ/C : Bùi Thị Tuyết từ ngày 22/03/2010.
Ngày soạn: 23/03/2010
6
Ngày dạy: 25/03/ lớp 9A. 27 / 03/ 2010 lớp 9C,
Tiết 10. Vẽ tranh
đề tài lễ hội (kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc ta.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài lễ hội.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hơng và những lễ hội truyền thống của dân tộc.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về các lễ hội ở nớc ta, tranh của các hoạ
sỹ.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
tìm và chọn nội dung.
GV: nêu một số lễ hội lớn ở nớc ta;
đền Hùng, chùa Hơng .
GV: cho học sinh xem tranh và giới
thiệu cho học sinh hiểu đợc ý nghĩa
và cảm nhận nét riêng về lễ hội
GV: bổ sung tóm tắt các ý chính nội
dung các nhóm trao đổi.
GV: gợi ý để học sinh lựa chọn đề
tài; lễ hội đầu năm, cầu ma, thành
hoàng
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và
ghi nhớ.

- Học sinh trao đổi và trả lời một
số câu hỏi của giáo viên:
+ Tên lễ hội.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
- Học sinh lựa chọn đề tài theo sở
thích, cảm hứng
II. Cách vẽ.
7
cách vẽ.
GV: hớng dẫn học sinh phóng tranh
theo hai cách.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung,
cách bố cục cho học sinh.
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV: Tổng kết, nhận xét, đánh giá u
điểm, nhợc điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung
chính, động viên học sinh khá và
nhắc nhở học sinh cha xong.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh lễ hội.
- Chuẩn bị các hình trang trí
cho bài học sau.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ
và ghi nhớ cách vẽ:
+ Tìm hình ảnh tiêu biểu.

+ Sắp xếp các hình mảng.
+ Vẽ hình ảnh chính, phụ.
+ Vẽ màu tơi sáng làm rõ trọng
tâm nội dung đã chọn.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo
cảm nhận riêng.
Ngày soạn: 31/03/2010
Ngày dạy: /03/ lớp 9A. / 03/ 2010 lớp 9C,
8
Tiết 11. Vẽ trang trí
trang trí hội trờng
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lợc kiến thức về trang trí hội trờng.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc phác thảo trang trí hội trờng.
*Thái độ:- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về trang trí hội trờng.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài
liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh

quan sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh
nhớ lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ
hội
? Hội trờng là gì.
? Trờng ta có hội trờng không.
? Em thấy ở đâu có hội trờng.
? Trang trí hội trờng gồm có những
gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích
nhiều nhất.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần
phải trang trí hội trờng.
- Trang trí hội trờng luôn có vai trò
quan trọng, góp phần quan trọng sự
thành công của ngày lễ, hội.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh
lãnh tụ, khẩu hiệu, biểu trng, bàn,
bục
- Trang trí đối xứng hoặc không đối
xứng, màu phông, chữ phảI phù
hợp với nội dung .
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
cách trang trí hội tr ờng.
GV: cho học sinh xem một số cách
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét
và ghi nhớ.
- Học sinh trao đổi và trả lời
một số câu hỏi của giáo viên:

+ Nội dung.
+ Hình thức.
II. Cách vẽ.
9
trang trí hội trờng.
GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để
trang trí hội trờng.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ
chiều dài, rộng, cao của hội trờng.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với nội
dung, màu sắc hài hoà.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung,
cách bố cục cho học sinh.
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV và HS lựa chọn một số bài để
nhận xét, đánh giá u điểm, nhợc
điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung
chính, động viên học sinh khá và
nhắc nhở học sinh cha xong.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh về mỹ thuật
các dân tộc ít ngời Việt Nam
- Học sinh quan sát hình minh
hoạ và ghi nhớ cách trang trí:
+ Tìm nội dung
+ Tìm hình ảnh

+ Bố cục hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
Ngày soạn: 31/03/2010
Ngày dạy: /03/ lớp 9A. / 03/ 2010 lớp 9C,
Tiết 12. Thờng thức mỹ thuật
10
Sơ lợc về mỹ thuật các dân tộc ít ngời việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.
*Kỹ năng: -Học sinh thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc
Việt Nam .
*Thái độ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản
nghệ thuật của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến bài học.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức: 9A 9 C
2. Kiểm tra đồ dùng
3 .Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít ng ời Việt Nam.
GV dựa vào kiến thức học sinh học đợc ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu

hỏi gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nớc và giữ nớc.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
( Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên)
GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá
trình xây dựng nớc .Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-
VH, mỗi cộng đồng dân tộc có bản sắc riêng
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít ng ời Việt Nam.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và
SGK.
Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận:
1. Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ cẩm, nhà rông và tợng nhà mồ?
2. Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
3. Kể thêm loại hình nghệ thuật của các dân tộc ít ngời mà em biết?

Tháp Chăm Điêu khắc Chăm Thổ cẩm
11
Tranh thờ
- Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc;
hớng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng
các màu tự tạo
- Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết đợc
cách điệu và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp
xếp thể hiện, tạo nên những tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ
cao

- Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc dáng cao sừng sững
và đợc trang trí công phu, nhà đợc làm từ gỗ, tre, lá nhà có vẻ đẹp hoành
tráng và giản dị
- Tựng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống
xã hội và tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình
khối đơn giản và tính cách điệu cao
- Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu
nhỏ dần lên tới đỉnh, tháp đợc trang trí các hình hoa lá xen kẽ .
Nhà rông Tợng nhà mồ
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hớng dẫn
học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam
- Tập quan sát các dáng ngời.
Ngày soạn: / 04/2010
12
Ngày dạy: / 04/2010 lớp 9A. / 2010 lớp 9C,
Tiết 13. Vẽ theo mẫu-Tập vẽ dáng ngời
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc sự thay đổi của dáng ngời ở các t thế hoạt
động
*Kỹ năng: - Biết cách vẽ dáng ngời, và đợc dáng ngời ở các t thế đi, đứng, chạy,
nhảy
*Thái độ: - Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên; - Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy.
- Hình gợi ý cách vẽ.

* Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9 C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan
sát nhận xét
GV giới thiệu hình trong SGK và
gợi ý để học sinh nhận ra các dáng
ngời đang vận động và động tác của
tay, chân, đầu
GV gợi ý để học sinh quan sát nhận
xét về:
+ Hình dáng thay đổi khi đi, đứng,
chạy, nhảy sẽ làm cho tranh sinh
động hơn.
+T thế của dáng ngời và tay khi vận
động không giống nhau.
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng ngời tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý
đến thế chuyển động của đầu,
mình, chân tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập
lại của mỗi động tác.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh

cách vẽ dáng ng ời.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả
lớp quan sát ở vài dáng khác nhau.
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát hình minh hoạ
HS nghe và ghi nhớ kiến thức
II. Cách vẽ dáng ng ời.
HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
Tranh
ảnh các
thể loại
13
- Quan sát nhanh hình dáng
- Vẽ phác những nét chính.
- Vẽ nét chi tiết.
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài.
GV hớng dẫn học sinh làm bài theo
2 phơng án:
+ Cho 3 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách
vẽ: vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiết.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập.
GV hớng dẫn học sinh nhận xét
một số bài vẽ về:
- Tỷ lệ các bộ phận.
- Thể hiện hình dáng ngời
động, tĩnh .

HDVN:
- Tập vẽ dáng ngời: đá bóng,
nhảy dây, đá cầu
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh thay nhau làm
mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình.
Học sinh nhận xét, đánh giá
theo cảm nhận riêng.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Ngày soạn: 15 / 04/2010
Ngày dạy: / 04/2010 lớp 9A. / 2010 lớp 9C,
Tiết 14. Vẽ tranh
đề tài lực lợng vũ trang
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các lực lợng vũ trang.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc vẽ đợc tranh về đề tài lực lợng vũ trang
14
*Thái độ:- Học sinh yêu quý và biết ơn lực lợng vũ trang, có ý thức học tập, và
bảo vệ xây dựng đất nớc
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về lực lợng vũ trang.
- Hình gợi ý cách vẽ
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
tìm và chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu ngắn gọn một số hình
ảnh của lực lợng vũ trang, giúp học
sinh biết nhiệm vụ của lực lợng vũ
trang.
GV gới thiệu một vài hình ảnh về
cácbinh chủng khác nhau.
GV đặt câu hỏi để các nhóm trao đổi
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Hình ảnh nào là chính.
? Hình ảnh bộ đội này có giống hình
kia không.
Sau khi HS trả lời GV tóm tắt:
Lực lợng vũ trang bao gồm bộ đội,
công an, dân quân, dân phòng mỗi
binh chủng có quần áo riêng về quần
áo, mũ

Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Có thể vẽ nhiều tranh:
- Chiến đấu, tuần tra
- Về thăm quê
- Múa hát cùng thiếu nhi
II. Cách vẽ.
- Chọn nội dung
- Tìm bố cục
- Tìm hình tợng
- Vẽ màu
Tranh
ảnh các
thể loại
Hình
minh
họa cách
vẽ
15
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV gợi ý quan sát, hớng dẫn và bổ
sung, động viên học sinh
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV cùng học sinh trao đổi và tìm
những u điểm của một số bức
tranh

HDVN.
- Su tầm tranh ảnh về các lực lợng vũ
trang.
- Su tầm tranh ảnh về trang phục
quần áo để học bài sau.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Ngày soạn: 15/ 04/2010
Ngày dạy: / 04/2010 lớp 9A. / 2010 lớp 9C,
Tiết 15. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí thời trang
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang
trong cuộc sống
*Kỹ năng:- Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích.
*Thái độ:-Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình phóng to một số mẫu thời trang .
- Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí thời trang.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 9A 9C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài
liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học
I. Quan sát nhận xét.
16
sinh quan sát nhận xét.
GV giới thiệu để học sinh thấy
đợc sự phát triển của thời trang
GV yêu cầu học sinh tham khảo
hình mẫu ở SGK.
GV giới thiệu hình mẫu thời
trang và đặt câu hỏi gợi ý:
? Trang phục này có hợp với ng-
ời già và trẻ em không.
? Việt Nam ta có chiếc áo nào
đặc trng cho dân tộc.
? Hoa văn trên quần áo là hình
gì.
Sau khi học sinh trả lời GV kết
luận, bổ sung kiến thức
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học
sinh cách tạo dáng và trang trí
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học
sinh làm bài.
GV gợi ý, bổ sung để bài vẽ của
học sinh thêm phong phú về:

- Hình dáng
- Màu sắc
- Hoạ tiết
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV gợi ý để học sinh tự nhận xét
và xếp loại về
- Hình dáng
- Màu sắc
- Hoạ tiết
HDVN.
Học sinh quan sát nhận xét
tranh và trả lời câu hỏi
II. Cách vẽ.
- Tìm hình dáng chung
- Kẻ trục đối xứng
- Tìm các bộ phận của vật
cần tạo dáng
- Sắp xếp các hoạ tiết và
tô màu.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
Tranh ảnh
các thể loại
Hình minh
họa cách vẽ
Bài vẽ của
học sinh

Băng dán
bảng
17
- Tự thiết kế một bộ quần áo ng-
ời lớn và trẻ em
- Su tầm các tranh ảnh, t liệu về
mỹ thuật các nớc Trung Quốc,
Nhật Bản, Lào
.
Tiết 16. Thờng thức mỹ thuật
Giảng: sơ lợc về một số nền mỹ thuật châu á
I.Mục tiêu.
- Học sinh hiểu biết sơ lợc về một số nền nghệ thuật và một số công trình mĩ
thuật Châu á.
- Củng cố thêm kiến thức cho học sinh về lịch sử và mối quan hệ, giao lu văn
hoá giữa các nớc trong khu vực.
18
- Học sinh quan tâm tìm hiểu về mĩ thuật và văn hoá của các nớc Châu á.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh, ảnh về trang trí hội trờng.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9B 9C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
và học sinh

Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu sơ lợc về mĩ thuật của một số
nớc Châu á.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần
II - SGK).
- Thông qua kiến thức lịch sử và mĩ
thuật (phần mĩ thuật thế giới).
? Những vùng nào trên thế giới đợc
coi là những cái nôi quan trọng của
nền văn minh nhân loại?
(Ai Cập, Lỡng Hà, Hi Lạp - La Mã,
Trung Quốc, ấn Độ).
? Mĩ thuật Ai cập, Hi Lạp - La Mã
phát triển nh thế nào?
(Phát triển rực rỡ, để lại cho kho tàng
mĩ thuật nhiều kiệt tác có giá trị).
? Hãy kể tên một số công trình kiến
trúc hoặc các tác phẩm điêu khắc, hội
hoạ thuộc nền mĩ thuật nêu trên?
(Học sinh suy nghĩ => Trả lời).
- Giáo viên bổ sung theo SGK 6, 7.
+ Nhật Bản và một số quốc gia ở Châu
á
I. Vài nét khái quát về mĩ thuật của
một số nớc Châu á.
+ Nhật Bản và một số quốc gia
(trong đó có Việt Nam) cũng nằm trong
khu vực đợc coi là những cái nôi của

văn minh nhân loại.
ở Châu á (trong đó có Việt Nam)
cũng nằm trong khu vực đợc coi là
những cái nôi của văn minh nhân loại.
19
+ Các nớc Châu á đóng góp cho nhân
loại nhiều công trình mĩ thuật nổi tiếng.
- Giáo viên chia nhóm theo tổ học tập,
mỗi tổ nghiên cứu và trao đổi về mĩ
thuật một số nớc sau đó trình bày để cả
lớp góp ý. Giáo viên bổ sung và củng
cố.
1. Mĩ thuật ấn Độ.
- Vị trí địa lý và nền văn minh cổ của
ấn Độ, quốc gia rộng lớn ở Nam á,
hình thành sớm nhất và có nền văn
minh phát triển rực rỡ từ 3000 năm trớc
công nguyên.
- Là quốc gia có nhiều tôn giáo (phật
giáo,ấn Độ giáo, hồi giáo ) các công
trình mĩ thuật ở nhiều loại hình: Kiến
trúc, điêu khắc, hội hoạ phát triển gắn
liền với tôn giáo.
- Mĩ thuật ấn Độ trải qua 5 giai đoạn
phát triển:
+ Nền văn hoá sông ấn.
+ Nền văn hoá ấn Âu.
+ Nền văn hoá Trung cổ.
+ Nền văn hoá ấn Độ hồi giáo.
+ Nền văn hoá ấn Độ hiện đại.

- Có nhiều công trình kiến trúc nổi
tiếng, gồm kiến trúc cung đình và kiến
trúc tôn giáo.
+ Các nớc Châu á đóng góp cho nhân
loại nhiều công trình mĩ thuật nổi
tiếng.
1. Mĩ thuật ấn Độ.
- Vị trí địa lý và nền văn minh cổ của
ấn Độ, quốc gia rộng lớn ở Nam á,
hình thành sớm nhất và có nền văn
minh phát triển rực rỡ từ 3000 năm tr-
ớc công nguyên.
- Là quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Mĩ thuật ấn Độ trải qua 5 giai đoạn
phát triển.
- Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ ấn Độ
liên quan mật thiết với nhau.
=> Giáo viên kết luận: Mĩ thuật ấn Độ
để lại nhiều công trình, tác phẩm nổi
tiếng. Đó là một nền mĩ thuật dân tộc
giàu bản sắc, phong phú và đa dạng.
2. Mĩ thuật Trung Quốc.
- Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ ấn
Độ liên quan mật thiết với nhau.
2. Mĩ thuật Trung Quốc.
- Vị trí địa lý và dân số: Trung Quốc
20
- Vị trí địa lý và dân số: Trung Quốc là
đấ nớc rộng lớn và đông dân nhất thế
giới, có nền văn hoá phát triển rất sớm.

- Ba luồng t tởng lớn là: Nho giáo, phật
giáo và đạo giáo thể hiện khá rõ nét ở
mĩ thuật. Mĩ thuật Trung Quốc là một
kho tàng đồ sộ, đặc sắc về nhiều phơng
diện.
- Về kiến trúc: Trung Quốc có rất nhiều
công trình kiến trúc nổi tiếng trên khắp
đất nớc nổi bật là kiến trúc cung đình,
kiến trúc tôn giáo và lăng mộ.
* Công trình:
- Cố cung, Thiên Am Môn, Di Hoà
viên, lăng vua Minh Thành Tổ ở khu
vực Bắc Kinh là những công trình đồ sộ
nguy nga, tráng lệ. Đặc biệt là Vạn Lý
Trờng Thành, một công trình kỳ vĩ có
một không hai đợc xây dựng từ thế kỷ
III trớc công nguyên và còn tồn tại đến
ngày nay, là niềm tự hào của nhân dân
Trung Quốc.
- Hội hoạ Trung Quốc nổi tiếng bởi
những bức
là đấ nớc rộng lớn và đông dân nhất
thế giới, có nền văn hoá phát triển rất
sớm.
- Ba luồng t tởng lớn là: Nho giáo,
phật giáo và đạo giáo thể hiện khá rõ
nét ở mĩ thuật. Mĩ thuật Trung Quốc là
một kho tàng đồ sộ, đặc sắc về nhiều
phơng diện.
- Về kiến trúc: Trung Quốc có rất

nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng
trên khắp đất nớc nổi bật là kiến trúc
cung đình, kiến trúc tôn giáo và lăng
mộ.
tranh bích hoạ vẽ trên đá ở hang Mạc
Cao (Đôn Hoàng). Ngoài ra còn rất
nhiều những bức tranh đẹp đợc vẽ trên
lụa, trên giấy lấy đề tài từ phật giáo
hoặc các nhân vật nổi tiếng nh bức
tranh Dơng Quý Phi tắm xong, Phu
nhân nớc Quắc đi chơi
- Đặc biệt là loại tranh sơn thuỷ lấy
cảnh vật làm đối tợng chủ đạo với hai
yếu tố chính là núi và nớc để diễn tả đã
tạo nên một phong cách độc đáo của hội
- Hội hoạ Trung Quốc nổi tiếng
bởi những bức tranh bích hoạ vẽ trên
đá ở hang Mạc Cao (Đôn Hoàng).
3. Mĩ thuật Nhật Bản.
- Vị trí địa lý của Nhật Bản: Là một
21
hoạ Trung Quốc.
3. Mĩ thuật Nhật Bản.
- Vị trí địa lý của Nhật Bản: Là một
quần đảo hình cánh cung ở ngoài khơi
phía đông lục địa Châu á. Nhật Bản
không có bình nguyên mênh mông nh ở
Trung Quốc hoặc những mùa nắng ma
khốc liệt nh ở ấn Độ. Nhng thiên nhiên
Nhật Bản rất khắc nghiệt với động đất,

núi lửa, giá lạnh Ngọn núi cao nhất đ-
ợc coi là biểu tợng của Nhật Bản là núi
Phú Sĩ (cao 3775,6 mét).
- Về kiến trúc có hai đặc điểm:
+ Kiến trúc nguyên thuỷ theo tinh thần
Thần Đạo, thờng nguyên sơ, ít gia công
chạm trổ hoặc trau chuốt, chịu ảnh hởng
của kiến trúc phật giáo Trung Quốc.
Kiến trúc phật giáo hài hoà với cảnh trí
thiên nhiên và bền vững với thời gian.
+ Vờn kết hợp với kiến trúc là một nét
đặc sắc riêng trong phong cách kiến
trúc của ngời Nhật. Họ luôn hớng tới
một cuộc sống hài hoà với thiên nhiên,
để tâm hồn con ngời hoà đồng với thiên
nhiên.
quần đảo hình cánh cung ở ngoài khơi
phía đông lục địa Châu á.
- Về kiến trúc có hai đặc điểm:
+ Kiến trúc nguyên thuỷ theo tinh thần
Thần Đạo, thờng nguyên sơ, ít gia
công chạm trổ hoặc trau chuốt.
+ Vờn kết hợp với kiến trúc là một nét
đặc sắc riêng trong phong cách kiến
trúc của ngời Nhật.
- Về đồ hoạ và hội hoạ:
+ Hội hoạ Nhật Bản phát triển gắn với
đạo phật từ cuối thế kỷ VI. Ngời Nhật
Bản coi chữ viết là một nghệ thuật, nên
đã hình thành nghệ thuật th pháp với

những phong cách sáng tạo riêng của
ngời viết.
+ Đồ hoạ Nhật Bản nổi tiếng với tranh
khắc gỗ màu. Tranh không diễn tả theo
lối hiện thực mà chú ý nhiều đến những
yếu tố trang trí, ớc lệ thể hiện ở bố cục,
đờng nét, màu sắc
4. Các công trình kiến trúc của Lào
- Về đồ hoạ và hội hoạ:
+ Hội hoạ Nhật Bản phát triển gắn với
đạo phật từ cuối thế kỷ VI.
+ Đồ hoạ Nhật Bản nổi tiếng với tranh
khắc gỗ màu.
4. Các công trình kiến trúc của Lào
và Cam Pu Chia.
a, Thạt luổng (Lào).
22
và Cam Pu Chia.
a, Thạt luổng (Lào).
- Theo truyền thuyết của ngời Lào vào
thế kỉ III (trớc công nguyên) tháp Thạt
Luổng đợc xây dựng để cất xá lị phật.
- Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính
của chùa Thạt Luổng, là một trong
những tháp phật giáo tiêu biểu, độc đáo
và mang bản sắc riệng của dân tộc Lào.
- Hội Thạt Luổng đợc tổ chức vào tháng
11 hàng năm.
b, Ăng - Co - Thom (Cam Pu Chia).
- Ăng - Co - Thom thuộc loại công trình

kiến trúc "Đền núi" đợc cách điệu, xây
dựng theo một kết cấu hết sức tự do,
bay bổng. ấn tợng nổi bật ở ngôi đền là
54 ngọn tháp, chóp tháp là tợng phật 4
mặt, mỗi mặt mang một nụ cời khác
nhau, gọi là "Nụ cời Bayon".
II. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
học tập.
- Giáo viên kiểm tra sự tiếp thu
kiến thức
thông qua một số câu hỏi:
- Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính
của chùa Thạt Luổng.
- Hội Thạt Luổng đợc tổ chức vào
tháng 11 hàng năm.
b, Ăng - Co - Thom (Cam Pu Chia).
- Ăng - Co - Thom thuộc loại công
trình kiến trúc "Đền núi" đợc cách
điệu, xây dựng theo một kết cấu hết
sức tự do, bay bổng.
? Nêu tóm tắt sơ lợc về mĩ thuật ấn
Độ?
? Hội hoạ Trung Quốc nổi tiếng bởi
những gì?
? Kiến trúc Nhật Bản có những đặc
điểm gì?
? Tháp Thạt Luổng (Lào) là công
trình kiến trúc nh thế nào?
? Ăng - Co - Thom (Cam Pu Chia)
thuộc loại kiến trúc gì?

- Học sinh trả lời theo từng câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét tóm tắt và bổ
xung.
* Bài tập về nhà:
- Đọc bài trong SGK
- Su tầm tranh, ảnh và tìm hiểu thêm
những bài viết có liên quan đến bài
học.
- Su tầm các hình ảnh về biêu trng.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì
23
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 200
Ngày soạn: 26/04/2010
Ngày dạy: / 04/2010 lớp 9A. / 2010 lớp 9C,
Tiết 17. Vẽ trang trí
vẽ biểu trng
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-
24
*Kỹ năng:-
*Thái độ:-
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về trang trí hội trờng.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A 9C .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
cách trang trí hội tr ờng.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
HDVN.
I. Quan sát nhận xét.
II. Cách vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
Tranh
ảnh các
thể loại
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng

dán
bảng
Ngày soạn: 26/ 04/2010
Ngày dạy: / 04/2010 lớp 9A. / 2010 lớp 9C,
Tiết 18. Kiểm tra học kỳ II
vẽ tranh đề tài tự chọn
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×