Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao án toán 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.1 KB, 29 trang )


CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT

§ 1 . NHẮC LẠI & BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM HÀM SỐ
A/Mục tiêu:
- Học sinh đựơc ôn tập lại và nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách ký hiệu và giá trò
hàm số, đồ thò hàm số, bước đầu nắm khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghòch biến trên R.
- Rèn cho học sinh kỷ năng biết cách tính và tính thành thạo các giá trò của hàm số khi cho trước
biến số, biết biểu diễn các cặp số (x, y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thò hàm số
y = ax
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ bảng ví dụ a,b, vẽ trước bảng (?3) và bảng đáp án (? 3) để phục vụ việc ôn tập
khái niệm hàm số và dạy khái niệm hàm số đồng biến, nghòch biến.
- HS: n tập phần hàm số đã học ở lớp 7, máy tính bỏ túi để tính nhanh giá trò hàm số.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
Phút
Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giới thiệu chương
2
- GV: Ở lớp 7 đã làm que khái niệm hàm số,
một số ví dụ về hàm số, khái niệm mặt phẳng
toạ độ, đồ thò hàm số y = ax. Chương trình ở
lớp 9 này ngoài việc ôn tập các kiến thức nêu
trên ta còn bổ sung khái niệm hàm số đồng
biến, hàm số nghòch biến, đường thẳng song
song. Xét hàm số y = ax+ b ( a

0). Nhăc lại
và bổ sung hàm số
-HS: Lắng nghe giáo viên giưới thiệu, đặt vấn


đề chương 2 và vào bài học mới.
20
Phút
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số
-GV? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số
của đại lượng thay đổi x?
-GV? Hàm số có thể cho bởi những cách nào?
-GV: yêu cầu nghiên cứu ví dụ 1a,b (Sgk)
-GV? y là hàm số của x được cho bằng bảng.
Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
-GV? Hãy giải thích vì sao y =2x là một hàm
số?
-GV? Nếu hàm số cho bởi công thức y= f(x) ta
hiểu thế nào?
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1) cho hàm số
-HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng
thay đổi x sao cho mỗi giá trò x ta luôn xác đònh
được một giá trò y tương ứng. Ta nói y là hàm số
của x.
-HS: Hàm số có thể cho bởi công thức hoặc
bằng bảng biến thiên.
-HS: Vì có đại lượng y phụ thuộc vào sự thay
đổi của đại lượng x, sao cho với mỗi giá trò của
x ta luôn xác đònh được chỉ một giá trò tương ứng
y
-HS: Làm (? 1) có kết quả: f(0) = 5 ; f(1) =5,5 ;
ĐS9 - 1
Tuần 10 – Tiết 19
NS:
ND:

y = f(x) =
2
1
x + 5. Tính f(0) ; f(1) ; f(a)?
-GV?Thế nào gọi là hàm hằng? Cho ví dụ?
-GV! Công thức y = 0x + 2 có đặc điểm gì?
f(a) =
2
1
a + 5
-HS: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trò
không thay đổi thì hàm số y gọi là hàm hằng.
-HS: Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trò
không đổi y =2
8
Phút
Hoạt động 3: Đồ thò của hàm số
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2) kẻ sẵn hệ
trục toạ độ Oxy trên bảng phụ có lưới ô
vuông.
-GV: Gọi hai học sinh lên bảng giải, mỗi em
làm một câu a, b
-GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp giải (?2) vào
vở học
-GV? Có nhận xét gì về các cặp số của (?2) là
của hàm số nào trong các ví dụ trên? Đồ thò
hàm số đó là gì?
-GV? Đồ thò hàm số y = 2x là gì?
-HS: Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ
ở bảng phụ cho các điểm A (

3
1
; 6) ; B(
2
1
; 4) ;
C(1;2) ; D(2 ; 1); E (3;
3
2
) ; F( 4;
2
1
)
-HS: Vẽ đồ thò hàm số: y = 2x
4
2
-2
-4
-5
5
O
1
-HS Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp
giá trò (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ gọi là đồ
thò hàm số y = f(x).
-HS Đồ thò hàm số y =2x là đường thẳng qua
gốc toạ độ
10
Phút
Hoạt động 4: Hàm số đồng biến, nghòch biến.

-GV: Yêu cầu học sinh làm (?3)
Yêu cầu học sinh cả lớp tính và 1 học sinh lên -HS: Điền vào bảng (Sgk- trang 43) có kết
quả:
Điền vào bảng biến thiên:
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2
y=2x+1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
y =-2x +1 6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 -3
-GV? Biểu thức 2x +1 xác đònh với những giá trò -HS: Biểu thức 2x + 1 xác đònh với mọi x

R
nào của x?
-GV?Có nhận xét gì khi x tăng dần các giá trò -HS: Khi x tăng dần thì các giá trò tương ứng
tương ứng của y = 2x + 1 thế nào? của y = 2x + 1 cũng tăng.
-GV! Hàm số y =2x+1 đồng biến trên tập R.
-GV? Có nhận xét gì về hàm số y= - 2x + 1 -HS: Biểu thùc – 2x + 1 xác đònh với mọi x

ĐS9 - 2
R
khi x tăng thì giá trò tương ứng của y = -2x +1
giảm dần
-GV: Chốt lại bởi tổng quát (Sgk) – HS: Ghi nhớ tổng quát (Sgk)
4
Phút
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu cần nắm vững khái niệm hàm số,
hàm số đồng biến , hàm số nghòch biến.
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 1,2,3
(Sgk)
Hướng dẫn giải bài 3 (Sgk):
Cách 1: Lập bảng như (?3)

Cách 2: Xét y = f(x) = 2x lấy x
1
,x
2


R ; sao cho
x
1
< x
2


f(x
1
) = 2x
1
; f(x
2
) = 2x
2
ta có điều gì?
Tương tự với y = f(x) = - 2x .
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn, dặn dò của
giáo viên
-HS: ta có: x
1
< x
2


2x
1
< 2x
2


f(x
1
) <f(x
2
)
Từ x
1
< x
2

f(x
1
) <f(x
2
) hàm số f(x) đồng
biến trên R.
____________________________________________________________

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng tính giá trò của hàm số, kỷ năng vẽ đồ thò hàm số, kỷ năng đọc đồ thò.
- Củng cố các khái niệm “ hàm sô” “ biến số” “ đồ thò hàm số”, “hàm số đồng biến trên R, hàm số
nghòch biến trên R”.
B/Chuẩn bò:

- GV: Bảng phụ ghi kết quả bài tập 2, bảng vẽ sẵn hệ trục toạ độ có lưới ô vuông, thước thẳng,
compa, máy tính bỏ túi.
- HS: n tập các kiến thức có liên quan “hàm số” “đồ thò hàm số” “ hàm số đồng biến” “ hàm số
nghòch biến”. Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi Casio fx220 hoặc Casio fx500A.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu khái niệm hàm số, cho ví dụ về hàm
số được cho bởi công thức?
-GV: Đưa đề bài tập 1(Sgk) lên bảng phụ và
yêu cầu học sinh lên bảng giải, có kết quả.
-HS: Nêu khái niệm hàm số (Sgk-trang42)
Ví dụ: y =-2x là hàm số.
-HS: Trả lời câu c) với cùng một giá trò của
hàm số y = g(x) luôn lớn hơn giá trò của y =
f(x) là 3 đơn vò.
Hàm số -2 -1 0
2
1
1
Y = f(x) =
x
3
2
-1
3
1
-
3
2

0
3
1
3
2
Y = g(x) =
3
3
2
+x
1
3
2
2
3
1
3 3
3
1
3
3
2
ĐS9 - 3
Tuần 10 – Tiết 20
NS:
ND:
18
phút
-GV?a) Hãy điền vào (….) cho thích hợp: “ Cho
hàm số y =f(x) xác đònh với mọi x


R
*Nếu giá trò biến x …… mà giá trò tương ứng f(x)
thì hàm số y = f(x)…… thì hàm số y =f(x) được
gọi là……. trên R.
*Nếu giá trò của biến x …… mà giá trò tương
ứng của f(x) …… thì hàm số y = f(x) gọi là ……
trên R
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập số
2 (Sgk)
-HS
2
: a) Điền vào (… ) cho hàm số y =f(x)
xác đònh với mọi giá trò của x

R.
*Nếu giá trò của biến x tăng lên mà giá trò
tương ứng f(x) cũng tăng thì hàm số y = f(x)
được gọi là hàm số đồng biến trên R.
*Nếu giá trò của biến x tăng mà giá trò tương
ứng của f(x) giảm đi thì hàm số y = f(x) gọi là
hàm số nghòch biến trên R.
-HS: Lên bảng giải bài 2 (Sgk)
x - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 0 0,5
y = -
3
2
1
+x
4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75

-GV: Gọi học sinh lên bảng giải bài 3 (Sgk)
(Giáo viên chuẩn bò sẵn hệ toạ độ y trên bảng
phụ)
-HS: Lên bảng vẽ đồ thò:
ĐS9 - 4
-GV? Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào
đồng biến? Hàm số nào là nghòch biến? Vì sao?
4
2
-2
-4
-5
5
g
x
( )
= -2

x
f
x
( )
= 2

x
O
1
A
B
-HS: Hàm số y =2x đồng biến, hàm số g= - 2x

là hàm số nghòch biến (giải thích)
24
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 4(Sgk)
-GV: Đưa đề bài có đủ hình vẽ lên bảng phụ và
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (5 phút).
-GV: Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày lại
các bước giải (Giáo viên có thể hướng dẫn, giúp
đỡ để học sinh trình bày bài làm, lưu ý học sinh
cách dùng thứơc và compa vẽ đồ thò hàm số
y =
3
x.
Bài 5 :
-GV: Cho học sinh đọc đề, yêu cầu giải câu a.
Vẽ đồ thò hàm số y = x; g = 2x trên cùng mặt
phẳng toạ độ.
-GV: Vẽ đường thẳng song song với trục Ox
theo yêu cầu đề bài.
Bài 4:(Sgk)
4
2
-2
-4
1
-5
5
f
x

( )
=
3

x
0
B
D
1
C
E
A
Đại diện nhóm:
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vò đỉnh O, đường
chéo OB có độ dài OB =
2
.
-Trên Ox đặt C sao cho OC = OB =
2
-Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh O, cạnhOC =
2
Cạnh CD = 1

CD =
3
-Xác đònh A(1;
3
)
-Vẽ đường OA, đó là đồ thò hàm số y=
3

x
Bài 5 (Sgk): Học sinh đọc đề
-HS: Lên bảng vẽ đồ thò hàm số y = x và g =
2x trên cùng mặt phẳng toạ độ
ĐS9 - 5
-GV? Hãy xác đònh toạ độ điểm A; B như trế
nào?
-GV? Hãy viết công thức tính chu vi P của tam
giác ABO.
-GV? Trên hệ trục Oxy, AB = ?
-GV? Tính OA, OB dựa vào số liệu đồ thò?
-GV? Dựa đồ thò tính S
OAB∆

?
-GV? Có cách tính nào khác để tính S
OAB∆
không?
6
4
2
1
-5
5
4
g
x
( )
= 2


x
f
x
( )
= x
O
1
D
C
A
B
-HS: A (2; 4), B(4 ; 4)
-HS:
ABO
P

= AB + BO + OA
-HS: Ta có AB = 2(cm)
-HS: OB =
2444
22
=+
OA =
5224
22
=+
)(13,1252242 cmP
OAB
≈++=⇒
-HS:

)(44.2.
2
1
2
cmS
OAB
==
Hoặc
2.4
2
1
4.4
2
1
44
−=−=
AOBOOAB
SSS
3
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-n tập kiến thức : Hàm số, hàm số đồng biến,
hàm số nghòch biến trên R?
-GV: Dặn hocï sinh về giải bài tập 6,7 (Sgk) và
bài 4,5 (SBT), chuẩn bò trước bài $2 cho giờ học
sau.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ một số hướng dẫn,
dặn dò của giáo viên, chuẩn bò chu đáo cho
giờ học sau.


§ 2 . HÀM SỐ BẬC NHẤT
A/Mục tiêu:
- Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a

0), hàm số luôn
xác đònh với mọi giá trò của biến x

R; hàm số đồng biến trên R khi a > 0 và nghòch biến trên R
khi a< 0 thông qua các ví dụ.
- Rèn cho học sinh kỷ năng biết cách tính và tính thành thạo các giá trò của hàm số khi cho trước
biến số, biết biểu diễn các cặp số (x, y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thò hàm số
y = ax
ĐS9 - 6
Tuần 11 – Tiết 21
NS:
ND:
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi bài toán (Sgk), Các (?1), (?2),(?3) và (?4), bài tập 8 (Sgk)
- HS: Chuẩn bò bài trảlời cho các (?) có trong bài học, thước thẳng, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
6
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Hàm số là gì? Hãy cho ví dụ về hàm số
được cho bởi công thức?
-GV: Yêu cầu học sinh điền vào ô trống (… ):
Cho hàm số y = f(x) xác đònh với mọi x

R. với

mọi x
1
,x
2
bất kỳ thuộc R.
*Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) thì hàm số y = f(x)
…… trên R.
*Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) > f(x
2
) thì hàm số y = f(x)
…… trên R.
-HS: Nêu khái niệm hàm số (Sgk) và cho ví
dụ hám số bởi công thức.
-HS: Xem đề bài tập ở bảng phụ, lên bảng
điền vào (….)
-HS: (… ) đồng biến

-HS: (… ) nghòch biến
16
Phút
Hoạt động 2: Khái niẹm hàm số bậc nhất
-GV: Đưa bài toán (Sgk) lên bảng phụ và vẽ sơ
đồ chuyển động như (Sgk) và hướng dẫn.
-GV: Yêu cầu học sinh điền vào (……) của (?1)
cho đúng:
* (?1) -Sau 1 giờ ô tô đi được …………
- Sau t giờ ô tô đi được ………………………
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là S =……
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2) điền bảng:
t 1 2 3 4 ………………
S = 50t +8 58 108 158 208 ………….
-GV? Gọi học sinh nêu nhận xét, giải thích tại
sao S là hàm số của t?
-GV: Lưu ý học sinh trong công thức: S = 50t +8
-Nếu thay S bởi y, t bởi x thì ta có y = 50x + 8
-Nếu thay 50 và 8 bởi a,b thì có y = ax +b là
hàm số bậc nhất.
-GV? Vậy hàm số bậc nhất là gì?
-GV: Đưa bảng phụ và yêu cầu trả lời: các hàm
số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì
sao?
a)y = 1- 5x ; b) y =
4
1
+
x
; c) y =

x
2
1
d) y = 2x
2
+ 3; e) y =mx + 2; f) y = 0x +7
-HS: Đọc đè bài toán (Sgk), tóm tắt:
8km
TTHa Noi
Hue
Ben xe
-HS: Sau 1giờ ô tô đi được : 50(km)
-HS: Sau t giờ ô tô đi được 50.t (km)
-HS: Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là
S = 50t +8 (km)
-HS: Đọc kết quả để giáo viên điền vào bảng
phụ (?2)
-HS: Vì đại lượng S phụ thuộc vào t ứng với
mỗi giá trò của t chỉ có một giá trò tương úng
của S. Do đó S là hàm số của t
-HS: hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi
công thức y = ax + b trong đó a,b là các số cho
trước, a

0
-HS: Nêu đònh nghóa (Sgk)
-HS: y = 1 – 5x là hàm số bậc nhất vì hàm số
cho bởi công thức y = ax + b và a = - 5
-HS: y =
4

1
+
x
không phải là hàm số bậc nhất
vì không có dạng y = ax + b
ĐS9 - 7
-GV? Nếu là hàm số bậc nhất thì chỉ ra các hệ
số a, b?
-GV! Lưu ý học sinh ví dụ c) hệ số b = 0, hàm
số có dạng y =ax.
-HS: y =2x
2
+ 3 không phải là hàm số bậc
nhất vì luỹ thừa của x là 2
-HS: y =
x
2
1
là một hàm số bậc nhất.
-HS: y = mx + 2 ; y = 0x +7 không phải là
hàm số bậc nhất.
20
Phút
Hoạt động 3: Tính chất
-GV? Hàm số y = - 3x +1 xác đònh với giá trò
nào của x? Vì sao?
-GV? Chứng minh hàm số y = - 3x + 1 nghòch
biến trên R?
-GV! Gợi ý: lấy x
1

< x
2


R sao cho x
1
< x
2
cần
phải chứng minh gì? (f(x
1
) > f(x
2
))
-Gv? hãy tính f (x
1
), f (x
2
)
GV: Yêu cầu học sinh giải bài tậpp (?3) chứng
minh y = f(x) = 3x =1 đồng biến trên R.
-GV? Hàm số y = ax + b đồng biến, nghòch biến
khi nào?
-GV: Để chỉ ra hàm số bậc nhất đồng biến hay
nghòch biến ta chỉ cần xét a> 0 hay a < 0.
-GV? Xét xem các hàm số sau, hàm số nào là
đồng biến? Hàm số nào là nghòch biến ? vì sao?
(bài tập Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh giải (?4), cho ví dụ hàm
số đồng biến, nghòch biến.

-HS: Hàm số y = - 3x + 1 xác đònh với mọi giá
trò của x

R
-HS: Chứng minh:
Lấy x
1
, x
2


R sao cho: x
1
< x
2

f(x
1
)= -
3x
1
+1 f(x
2
) = - 3x
2
+ 1.Ta có: x
1
< x
2


-3x
1
>
-3x
2

-3x
1
+1 > -3x
2
+1

f(x
1
) > f(x
2
) vì x
1
<
x
2

f(x
1
) > f(x
2
) nên hàm sôs y = - 3x + 1 là
nghòch bién trên R.
-HS: Làm theo nhóm và có cách giải tương tự
như trên.

-HS: Khi a < 0 hàm số nghòch biến; Khi a > 0
hàm số đồng biến.
-HS: Khi a> 0 hàm số đồng biến (y=ax + b)
trên R.
-HS: a) Hàm số y = - 5x + 1 nghòch biến vì
a = -5 < 0.
b) y =
x
2
1
đồng biến vì a =
2
1
> 0.
c) Hàm số y = mx + 2 (m

0) đồng biến khi
m > 0, nghòch biến khi m <0
3
Phút
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
-GV: Nhắc lại đònh nghóa hàm số bậc nhất, tính
chất của hàm số bậc nhất.
-GV: Dặn học sinh về nhà giẩi bài tập 9, 10
(Sgk) và bài tập 6, 8 (SBT), chuẩn bò cho giờ
luyện tập sau.
-HS: Nhắc lại đònh nghóa hàm số bậc nhất,
tính chất của hàm số bậc nhất.
-HS: ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của
giáo viên, chuẩ bò cho giờ luyện tập.

_______________________________________________________________

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố đònh nghóa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
ĐS9 - 8
Tuần 11 – Tiết 22
NS:
ND:
- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỷ năng áp dụng tính chất hàm số bậc
nhất để xem xét hàm số đó có đồng biến hay nghòch biến trên R. ( Xét tính biến thiên của hàm
số), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy, bài giải 13 (Sgk), thước thẳng có chia khoảng, E-Ke.
- HS: Thước, E-Ke , giải bài tập về nhà, ôn tập đònh nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất
y = ax +b (a

0)
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng để kiểm tra
-GV? Nêu đònh nghóa hàm số bậc nhất? Giải
bài tập 6c,d,e (SBT)
-GV? Nêu tính chất hàm số bậc nhất, giải bài
tập 9 (Sgk)
-GV? Yêu cầu hocï sinh giải bài 10 (Sgk)
2x

30cm
x
x
-GV: Cho học sònh nêu nhận xét và sữa sai
cho từng bài của học sinh, đánh giá và cho
điểm.
-HS:Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi
công thức y = ax + b trong đó a,b là số cho
trước, a

0.
Bài 6c)y = 5 – 2x
2
không phải là hàm số bậc
nhất vì không có dạng y =ax + b
Bài 6d) y =(
12 −
)x + 1 là hàm số bậc nhất với
a =
12 −

0 ; b = 1. hám số đồng biến vì a > 0
Bài 6e) y =
6.3)2(3 −=− xx
là hàm số
bậc nhất
-HS; Nêu tính chất (Sgk) và giải bài tập 9 (Sgk)
Hàm số y = (m – 2 ) x + 3 đồng biến trên R khi
m – 2 > 0


m > 2, nghòch biến trên R khi m-2
< 0

m <2
-HS: Giải bài 10 (Sgk)
*Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật mới là
30 – x (cm) và 20 – x (cm).
*Chu vi hình chữ nhật mới là:
y=2
[ ] [ ]
xxyxx −+−=⇔−+− 20302)20()30(
xy 4100 −=⇔
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 12 (Sgk-Tr 48): Cho hàm số bậc nhất
y= ax + 3. Tìm hệ số a, biết khi x = 1 thì y =
2,5
-GV? Để giải bài toán ta làm thế nào? Kết
quả?
Bài 13 (Sgk): Với những giatrij nào của m thì
-HS: Ta thay x = 1; y =2,5 vào hàm số y = ax+3
2,5 = a.1 + 3

- a = 3 – 2,5

- a = 0,5

a = - 0,5

0.
Hệ số a của hàm số trên là a = - 0,5

-HS: Thảo luận nhóm bài 13 (Sgk)
a)y =
m−5
( x – 1)

y =
m−5
x -
m−5

là hàm số bậc nhất

a =
m−5

0
ĐS9 - 9
28
Phút
mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất?
a) y =
m−5
( x – 1)
b) y =
5,3
1
1
+

+

x
m
m
-GV: Cho học sinh thảo luận nhóm từ 4 đến 5
phút, gọi đại diện của hai nhóm lên trình bày
bài giải .
Bài 11 (Sgk): Hãy biểu diễn các điểm sau
trên mặt phẳng toạ độ: A(- 3; 0) , B(-1; 1),
C(0;3), D(1;1), E(3;0) ,F(1; -1),G(0; -3) , H(-1;
-1)
-GV: Gọi học sinh lên bảng xác đònh toạ độ
các điểm trên mặt phẳng Oxy.
-GV: Đưa đề bài 11b) lên bảng phụ và yêu
cầu học sinh ghép một ô ở cột trái với một ô ở
cột phải sao cho có kết quả đúng.
-GV? Trên mặt phẳng toạ độ Oxy. Tập hợp
các điểm có tung độ O là trục hoành thì có
phương trình như thế nào?
-GV? Tập hợp các điểm có hoành độ bằng O
là trục tung thì có phương trình là?
-GV? Tập hợp các điểm có hoành độ và tung
độ bằng nhau là đường thẳng nào?
-GV? Tập hợp các điểm có hoành độ và tung
độ đối nhau là đường thẳng nào?

5 – m >0

-m > - 5

m < 5

b)Hàm số y =
5,3
1
1
+

+
x
m
m
là hàm số bậc nhất
khi
1
1

+
m
m

0 và m – 1

0
1
±≠⇒
m
.
Bài 11(Sgk): Học sinh lên bảng biểu diễn các
điểm trên hệ trục toạ độ Oxy:
4
2

-2
-4
1
-5
5
-1
0
H
F
D
B
1
A
C
-HS: Hoạt động theo nhóm 11b) và ghép có kết
quả: A – 1 ; B – 4; C – 2 ; D – 3
-HS: …. Có phương trình y = 0
-HS:… có phương trình là x = 0
-HS: (…) là y = x
-HS: (… ) là y = - x
2
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Bài tập về nhà 14 (Sgk) và bài 11, 12a,b;
13a,b (SBT-tr58)
-GV: dặn học sinh về ôn tập đồ thò hàm số
y =ax và cách vẽ đồ thò hàm số y =ax đã học
ở lớp 7, chuẩn bò cho bài học của tiết học sau.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò của
giáo viên, chuẩn bò tốt cho giờ học sau.


ĐS9 - 10
Tuần 12 – Tiết 23
NS:
ND:
§ 2 . ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a

0)
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đồ thò của hàm số y = ax + b (a
)0≠
là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại
điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y =ax nếu b

0 hoặc trùng với đường thẳng
y = ax nếu b = 0.
- Yêu cầu học sinh biết vẽ đồ thò hàm số y = ax + b bằng cách xác đònh hai điểm phân biệt thuộc
đồ thò.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 7, “tổng quát” cách vẽ đồ thò hàm số, câu hỏi, đề bài tập; Bảng phụ có
vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông, thước thẳng , Eke, phấn màu
- HS: n tập đồ thò hàm số , đồ thò hàm số y = ax và cách vẽ, thước thẳng, Eke, bút chì.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là giá trò đồ thò hàm số y =
f(x)? Đồ thò hàm số y =ax (a
)0≠

là gì?
-GV? Nêu cách vẽ đồ thò hàm số y = ax?
-GV: gọi học sinh nêu nhận xét, cho điểm.
-HS: Đồ thò hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các cặp giá trò (x; f(x)) trên mặt
phẳng toạ độ Oxy
-HS: Đồ thò hàm số y = ax (a
)0≠
là đường
thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và A (1; a)
20
Phút
Hoạt động 2: Đồ thò hàm số y = ax+ b (a
)0≠
-GV! Ở lớp 7 ta đã học dạng đồ thò hàm số
y = ax (a
)0≠
, biết cách vẽ đồ thò hàm số
y = ax.
-GV? Dựa vào đồ thò hàm số y =ax ta có thể
xác đònh được đồ thò hàm số y = ax + b không
và vẽ như thế nào?
-GV: Đưa bài tập (?1) lên bảng phụ: “ Biểu
diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng toạ
độ: A(1;2) , B(2;4) ,C(3;6), A’(1; 2+3) B’(2;
4+3), C’(3; 6+3)
-GV: Yêu cầu học sinh biểu diễn 6 điểm trên
hệ trục toạ độ.
GV? Em có nhận xét gì về vò trí các điểm
A,B.C tại sao?

-GV? Có nhận xét gì về vò trí các điểm
A’,B’,C’?
-GV: Rút ra nhận xét: Nếu A,B,C cùng nằm
-HS: Làm (?1) vào vở học
-HS: Lên bảng xác đinhk các điểm thuộc trên
mặt phẳng toạ độ Oxy
8
6
4
2
-2
-4
-10
-5
5
10
o
A
B
C
A'
B'
C'
-HS: Nêu nhận xét: ba điểm A,B,C thẳng hàng
vì A,B,C có toạ độ thoả mãn y = 2x
-HS: Các điểm A’,B’,C’ thẳng hàng
-HS: Dùng bút chì điền vào bảng có kết quả:
x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5
y=2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1
ĐS9 - 11

trên một đường thẳng d thì A’,B’,C’ cùng nằm
trên đường d // d’
-GV: Yêu cầu học sinh giải (? 2), học sinh
dùng bút chì điền kết quả vào bảng biến thiên
(Sgk)
-GV? Với cùng giá trò của biến x, giá trò tương
ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ
như thế nào?
-GV? Có nhận xét gì về đồ thò hàm số y =
2x+3
-GV? Đường thẳng y = 2x +3 cắt trục tung tại
điểm nào?
-GV! Nêu chú ý: Đồ thò hàm số y = ax+ b (a
)0≠
còn gọi là đường thẳng y = ax + b, b gọi
là tung độ gốc của đường thẳng.
y=2x+3 -5 -3 -1 1 2 3 4
-HS: Với cùng biến x, giá trò của hàm số
y = 2x + 3 hơn giá trò hàm số y =2x là 3 đơn vò
-HS: Đồ thò hàm số y = 2x là đường thẳng qua
O (0; 0) và A(1; 2)
-HS: Đồ thò y = 2x +3 là đường thẳng song song
với y = 2x cắt trục tung tại tung độ 3.
-HS: Đọc tổng quát (Sgk)
18
Phút
Hoạt động 3: cách vẽ đồ thò hànm số y
=ax+b (a
)0≠
-GV? khi b = 0 hàm số có dạng y = ax. Muốn

vẽ đồ thò hàm số này ta phải làm như thế nào?
Vẽ đồ thò y = - 2x?
-GV? Khi b
0≠
làm thế nào để vẽ được đồ thò
hàm số y =ax +b?
(Gợi ý: Đồ thò y =ax +b là một đường thẳng
cắt trục tung tại điểm có tung độ là b)
-GV? làm thế nào xác đònh giao điểm của đồ
thò với hai trục toạ độ?
-GV: Yêu cầu học sinh làm (? 3)
-GV! Muốn vẽ đồ thò hàm số y = ax + b ta chỉ
cần xác đònh hai điểm phân biệt thuộc đồ thò:
Khi a > 0 thì hàm số đồng biến, khi a < 0 thì
hàm số nghòch biến.
-HS: Muốn vẽ đồ thò hàm số y =ax (a
)0≠
ta vẽ
đường thẳng qua O (0;0) và A (1; a)
-HS:Lên vẽ đồ thò y = - 2x
4
2
-2
-4
-5
5
f
x
( )
= -2


x
-HS: Nêu cách vẽ đồ thò y = ax +b:
*Vẽ đường thẳng song song với y = ax, cắt trục
tung tại điểm có tung độ là b.
*Xác đònh hai điểm phân biệt của đồ thò rồi vẽ
đồ thò đi qua hai điểm đó.
-HS: Cho x = 0

y =b có (0;b) và cho
y = 0

x = -
a
b
được (-
a
b
; 0) là giao điểm của
đồ thò với trục hoành
-HS: Làm (? 3) vẽ đồ thò hàm số y = 2x+ 3 và
y = -2x + 3 trên cung hệ trục toạ độ
-HS: Lắng nghe giáo viên củng cố cách xác
đònh đồ thò hàm số y = ax + b
ĐS9 - 12
2
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập 15,
16 (Sgk) và bài 14 (SBT).

-Dặn cần nắm vững kết luận đồ thò hàm số y
= ax + b và cách vẽ đồ thò hàm số, chuẩn bò
tôt cho giờ luyện tập.
-HS: lưu ý , ghi nhớ một số hướng dãn và dặn
dò về nhà,chuẩn bò tốt cho gờ học sau luyện tập
__________________________________________________________

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố về đồ thò hàm số y =ax + b (a

0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung
tại một điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b

0 hoặc trùng với đường
thẳng y=ax nếu b = 0.
- Học sinh vẽ thành thạo đồ thò hàm số y =ax +b bằng cách xác đònh hai điểm phân biệt thuộc đồ
thò (Thường là hai giao điểm của đồ thò với hai trục toạ độ).
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông, bài giải của các bài tập 15,16,19 (Sgk)
- HS: Bảng nhóm, dụng cụ vẽ đồ thò, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: Chuẩn bò hai bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục
toạ độ Oxy và lưới ô vuông để kiểm tra.
-GV: yêu cầu học sinh giải bài 15 (Sgk)
a)Vẽ đồ thò y =2x ; y = 2x +5; y= -

x
3
2
và y= -
x
3
2
+5 trên cùng mặt phẳng toạ độ.
-GV? Bốn đường thẳng trên cắt nhau, tạo
thành tứ giác OABC. Tử giác OABC có phải
là hình bình hành không? Vì sao?
-GV? Đồ thò hàm số y = ax + b với ( a

0) là
gì? Nêu cách vẽ đồ thò y = ax + b với a

0, b

0.
-HS: Hai học sinh lên bảng giải có kết quả:
HS
1
:
0 M B E
x 0 1 x 0 -2,5
y =2x 0 2 y =2x+5 5 0
0 N C F
x 0 1 x 0 7,5
y =-
x

3
2
0 -
3
2
y =-
x
3
2
+5 5 0
-HS: Vẽ đồ thò và nêu: Tứ giác ABCO là hình
bình hành. Vì ta có đường thẳng
y = 2x+ 5 // y=2x và y= -
x
3
2
// y= -
x
3
2
+5. Tứ
giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình
hành.
HS
2
: Đồ thò hàm số y =ax + b (a

0) là đường
thẳng cắt trục tung tại tung độ b song song với
y =ax nếu b = 0.

ĐS9 - 13
Tuần 12 – Tiết 24
NS:
ND:
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 16 (Sgk)
câu a,b.
-GV: cho học sinh nhận xét bài giải
-HS: làm bài tập 16 (Sgk), tự vẽ đồ thò, xác
đònh diao điểm A ( - 2; 2)
25
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục chữa bài 16c)
c)GV: vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song
song với Ox và yêu cầu học sinh xác đònh toạ
độ C?
-GV? Hãy tính diện tích

ABC?
-GV? Hãy tính chu vi

ABC?
-GV: yêu cầu học sinh giải bài 18 (Sgk), thực
hiện theo nhóm (Đề bài được chuẩn bò trên
bảng phụ)
-GV: yêu cầu nữa lớp giải 18a), nữa lớp còn
lại giải 18b) (Có thể học sinh lập bảng khác)
x 0
3
1

y= 3x – 1 - 1 0
-GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm (5
phút)
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng giải
để cả lớp cùng theo dõi và sữa sai (nếu có)
Bài 16 (SBT): Cho hàm số y = (a – 1)x + a
a)Xác đònh giá trò của a để đồ thò hàm số cắt
trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
-GV? Đồ thò y = ax+ b là gì?
GV?b) Xác đònh a để đồ thò hàm số cắt trục
hoành tại điểm có hoành độ là – 3?
-GV? Đồ thò hàm số cắt trục hoành tại điểm
có hoành độ – 3 nghóa là gì? Hãy xác đònh a?
-HS: Giải bài 16c). Toạ độ C (2; 2).
*Xét

ABC: Đáy BC = 2cm, chiều cao tương
ứng 4cm = AH

)(4.
2
1
2
cmBCAHS
ABC
==

*Xét

ABC: AB

2
= AH
2
+ BH
2
= 16 +4 = 20

AB=
20
(cm)
*Xét

ACH: AC
2
=AH
2
+ HC
2
= 16 + 16

AC=
32
(cm)
Chu vi
ABC
P
=AB + AC+BC=
23220 ++
=12,13 cm
-HS: Giải bài 18 (Sgk)

a)Thay x =4 ; y = 11 vào y = 3x +b
Ta có: 11 = 3.4 + b

b = 11 – 12 = - 1
-Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
x 0 4
y = 3X – 1 -1 11
-HS: Tự vẽ đồ thò hàm số y = 3x – 1
b) Ta có: x = - 1; y = 3. thay vào y = ax +5

3 = - a + 5

a = 5 – 3 = 2. Hàm số cần tìm
là y = 2x + 5
-HS: Giải bài 16 (SBT)
-HS: L đường thẳng cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng b.
-HS: Ta có a =2. vậy đồ thò hàm số cắt trục tung
tai điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2
b)HS: nghóa là khi x = 2 – 3 thì y =0. Ta có:
y= (a – 1)x + a
0 = (a – 1)( - 3) + a
0 = - 3a + 3 + a
0 = - 2a + 3 hay 2a =3

a = 1,5
Vậy với a = 1,5 đồ thò cắt trục hoành tại hoành
độ – 3
ĐS9 - 14
-GV: yêu cầu học sinh về nhà giải câu c)

5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: hướng dẫn học sinh vẽ đồ thò hàm số
y =
55 +x
của bài tập 19 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài 17, 19
(Sgk), bài 14, 15 (SBT) và chuẩn bò trước bài
học “Đường thẳng song song và đướng thẳng
cắt nhau” cho giờ học sau.
-Bài 19 (Sgk)
x 0 -1
y=
55 +x
5
0
4
2
-2
-4
1
-5
5
f
x
( )
=
5


x+
5
0
C
-1
2
-HS: Lưu ý hướng dẫn cách vẽ của giáo viên và
một số dặn dò chuẩn bò cho giờ học sau.

§ 4 . ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
& ĐƯỜNG THẲN G CẮT NHAU
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a

0) và y = a’x + b’ (a’

0) cắt
nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. Học sinh
biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trò của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ
thò của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn lưới ô vuông để kiểm tra học sinh vẽ đồ thò, vẽ sẵn các đồ thò của (? 2) các
kết luận, câu hỏi và bài tập, thước kẻ , phấn màu
- HS: n tập đồ thò hàm số , kỷ năng vẽ đồ thò hàm số y = ax + b (a

0), thước thẳng và compa.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

-GV: Đưa bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu
yêu cầu kiểm tra: Vẽ trên cùng một mặt phẳng
toạ độ đồ thò các hàm số f(x) = 2x và g(x)=2x+3
-HS: Lên bảng vẽ đồ thò có:
ĐS9 - 15
Tuần 13 – Tiết 25
NS:
ND:
7
Phút
-GV? Nêu nhận xét gì về đồ thò?
-GV? Trên cùng một mặt phẳng hai đường
thẳng có những vò trí tương đối nào?
-GV: Với y = ax + b (a

0) và y = a’x+ b’ (a’

0). Khi nào hai đường thẳng đó song song, khi
nào hai đường thẳngù cắt nhau, trùng nhau?
4
2
-2
-4
-5
5
g
x
( )
= 2


x+3
f
x
( )
= 2

x
0
Nhận xét: Đồ thò hàm số g(x)=2x+3 song song
với đồ thò f(x) = 2x vì hai hàm số có hệ số a
cùng bằng 2,3 khác 0.
-HS: Hai đường thẳngcó thể song song,có thể
cắt nhau, có thể trùng nhau
b) Hai đưởng thẳng y =2x + 3 và y = 2x – 2
song song nhau vì cùng song song với y = 2x
-HS: Hai đường thẳng y=ax + b và y = a’x + b’
song song khi và chỉ khi a = a’ và b

b’; trùng
nhau khi a = a’ và b = b’
10
Phút
Hoạt động 2: Đường thẳng song song
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ tiếp đồ thò hàm số
h(x) = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với
hai đồ thò f(x) = 2x và g(x)=2x+3 đã vẽ.
-GV: Yêu cầu học sinh cả lớp làm (? 1) phần a):
Vẽ đồ thò các hàm số sau trên cùng một mặt
phẳng toạ độ: y= 2x+ 3; y = 2x – 2 vào vở
-GV? Hai đường thẳng y =ax + b (a


0) và
y =a’x + b’ (a’

0). Khi nào song song với
nhau? Khi nào trùng nhau?
-GV: Treo bảng phụ có kết luận của bài học
(Sgk) để học sinh nắm và ghi nhớ.
4
2
-2
-5
5
h
x
( )
= 2

x-2
g
x
( )
= 2

x+3
f
x
( )
= 2


x
0
b) Hai đưởng thẳng y =2x + 3 và y = 2x – 2
song song nhau vì cùng song song với y = 2x
-HS: Hai đường thẳng y=ax + b và y = a’x + b’
song song khi và chỉ khi a = a’ và b

b’; trùng
nhau khi a = a’ và b = b’
Hoạt động 3: Đường thẳng cắt nhau
-GV: Nêu (?2) (có bổ sung câu hỏi)
Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp
đường thẳng cắt nhau trong các đøng thẳng
-HS: Làm (?2) có kết quả: trong ba đường
thẳng đó, đøng thẳng y = 0,5x +2 và y = 0,5x
-1 song song với nhau vì có hệ số a bằng
ĐS9 - 16
8
Phút
sau:
y= 0,5x + 2 ; y =0,5x – 1 ; y = 1,5x +2, giải thích
-GV: Đưa hình vẽ sẵn đồ thò ba hàm số trên
bảng phụ để minh hoạ nhận xét.
-GV? Đường thẳng y = ax + b (a

0) và
y =a’x +b’ (a’

0) cắt nhau khi nào?
-GV: Đưa kết luận lên bảng phụ:

(d) cắt (d’)

a

a’.
-GV? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a

0)
và y = a’x + b (a’

0) cắt nhau tại một điểm
trên trục tung?
nhau, hệ số b khác nhau.
-HS: Hai đường thẳng y = 0,5x +2 và y =1,5x+
2 không song song, cũng không trùng nhau,
mà chúng cắt nhau.
-HS:Hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y =1,5x
+2
Cắt nhau.
-HS: Đường thẳng y =ax+ b (a

0) và
y =a’x +b’(a’

0) cắt nhau khi và chỉ khi a

a’
-HS: Nêu kết luận (Sgk)
-HS: Khi a


a’ và b = b’ thì hai đường thẳng
cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung
độ là b
10
Phút
Hoạt động 4: Bài toán áp dụng
-GV: Đưa đề bài tập (Sgk- trang 54) lên bảng
phụ.
-GV? Hàm số y = 2mx + 3 và y =(m+ 1)x +2 có
các hệ số a,b,a’,b’ bằng bao nhiêu?
-GV? tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm
số bậc nhất như thế nào?
-GV: Ghi điều kiện m

0 và m

-1
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn
thành bài toán (nữa lớp làm ý a) nửa lớp làm ý
b). sau 5 phút thảo luận giáo viên yêu cầu đại
diện hai nhóm lên bảng giải cho cả lớp nhận
xét
-HS: Đọc nội dung đề bài tập (Sgk)
-HS: Hàm số y = 2mx +3 có hệ số a= 2m ,b=3
Hàm số y= (m+1)x =2 có hệ số a’ = m+1,
b’=2
-HS: hai hàm số là hàm số bậc nhất khi:




−=





≠+

1
0
01
02
m
m
m
m
-HS: Làm theo nhóm có kết quả:
a)Đồ thò y = 2mx +3 và y= (m+1)x +2 cắt
nhau khi a

a’ hay 2m

m+1

m

1.
Hai đường thẳng cắt nhau khi m

0, m


-1 và
m

1
b)y = 2mx + 3 và y = (m+1)x + 2 đã có b

b’
(3

2) suy ra hai đường thẳng song song

a=
a’ hay 2m = m+1

m =1.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
GV: Lưu ý học sinh kết luận nhận biết hai
đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
Hướng dẫn cho học sinh giả bài 21 (Sgk)
-
-HS: giải bài tập 21 (Sgk) có kết quả:
Điều kiện để hai hàm số là hàm bậc nhất:





−≠






≠+

2
1
0
012
0
m
m
m
m
a)Đường thẳng (d): y = mx + 3 và
(d’): y = (2m+1)x – 5 đã có b

b’. Dó(d)//
ĐS9 - 17
10
Phút
GV: Dặn học sinh về nhà cần nắm điều kiện về
các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng
nhau, cắt nhau.
Bài tập về nhà 22,23,24 (Sgk) và bài
18,19(SBT), chuẩn bò cho giờ luyện tập sau.
(d’)

2m +1 = m


m = -1.Kết luận (d) // (d’)

m = -1
b)(d) cắt (d’)

m

2m +1

m

- 1 kết hợp
điều kiện trên (d) cắt (d’)

m

0 ; m

-
2
1

m

-1
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn của giáo viên
chuẩn bò cho giờ học sau.
__________________________________________________________


LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố về điều kiện để hai đường thẳng y =ax + b (a

0) và y = a’x + b’ (a’

0)
cắt nhau, song song nhau, trùng nhau.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng biếtt xác đònh các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể, kỷ năng
vẽ đồ thò hàm số bậc nhất. Xacù đònh được giá trò của các tham số đã cho trong các hàm số bậc
nhất sao cho đồ thò của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông để thuận tiện cho việc vẽ đồ thò hàm số,
thước thẳng, phấn màu
- HS: Bảng nhóm, dụng cụ vẽ đồ thò, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
11
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Cho hai đường thẳng (D): y = ax +b (a

0) và (D’): y = a’x + b’ (a’

0).
Nêu điều kiện về các hệ số để (D)// (D’); (D)

(D’); (D) cắt (D’)
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 22a (Sgk):
“Cho hàm số y =ax =3. Hãy xác đònh hệ số a

bbiết đồ thò của hàm số song song với đường
thẳng y=2x”
-GV: Gọi học sinh khác làm 22b): “ Cho hàm
số y =ax +3. Xác đònh hệ số a biết khi x = 2
thì hàm số có giá trò y =7”
-GV? Đồ thò hàm số vừa xác đònh được và
đường thẳng y = -2x có vò trí tương đối như
-HS: viết (D) // (D’)




=

'
'
bb
aa
(D)
';'' bbaaD ==⇔≡
(D) cắt (D’)

a

a’
-HS: Giải bài 22a): Đồ thò hàm số y= ax+ 3 song
song với đường thẳng y = -2x khi và chỉ khi a =
-2 (đã có 3

0)

-HS: Giải bài 22b)
Ta thay x = 2 và y =7 vào y = ax + 3 ta có
7 = a.2 + 3 hay 2a = 4

a =2

hàm số đó là y
= 2x + 3
ĐS9 - 18
Tuần 13 – Tiết 26
NS:
ND:
thế nào ? vì sao? -Đồ thò hàm số y = 2x + 3 và y = - 2x là hai
đường thẳng cắt nhau vì có a

a’ ( 2

-2)
30
Phút
Hoạt động 2; luyện tập
Bài 23 (Sgk-Tr55)
-GV: yêu cầu trả lời câu a)?
-GV? Đồ thò hàm số y = 2x + b đi qua A(1;5)
giúp ta hiểu điều đó như thế nào?
-GV: yêu cầu học sinh tính b) có kết quả ?
Bài 24 (Sgk-Tr55)
-GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ, yêu cầu
học sinh lên bảng giải
-GV: Viết y = 2x + 3k (D) ;

y =(2m +1)x + 2k – 3 (D’)
Bài 25 (Sgk –Tr55)
a)Vẽ đồ thò các hàm số sau trên cùng mặt
phẳng toạ độ:
y=
2
3
2
+x
; y = -
2
2
3
+x
-GV? Chưa vẽ đồ thò, em có nhận xét gì về
hai đường thẳng này?
-GV?Nêu cách xác đònh giao điểm của mỗi đồ
Bài 23(Sgk)
a)Đồ thò y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng – 3. vậy tung độ gốc b = -3
b) Đồ thò hàm số y = 2x + b đi qua A( 1; 5)
nghóa là khi x =1 thì y = 5. Ta thay x =1 , y = 5
vào phương trình y = 2x +b có 5 = 2.1 + b

b =3
-HS: Giải bài 24 (Sgk)
a)y = 2x + 3k (D) ; y = (2m +1)x + 2k – 3 (D’)
Điều kiện: 2m + 1

0


m

-
2
1
(D) cắt (D’)

2m + 1

2

m

2
1
Kết hợp điều kiện (D) cắt (D’)

m

±
2
1
b)(D) // (D’)











−≠
=
−≠






−≠
=+
≠+
3
2
1
2
1
323
212
012
k
m
m
kk
m
m


m =
2
1
; k

-3
c)(D)

(D’)






−=
=










−=
=

−≠






−=
=+
≠+
3
2
1
3
2
1
2
1
323
212
012
k
m
k
m
m
kk
m
m
-HS: Giải bài 25 (Sgk): Hai đường thẳng cắt

nhau tại một điểm trên trục tung vì có a

a’ và
b =b’
-HS: y =
2
3
2
+x
qua A(0;2) , B( - 3; 0)
ĐS9 - 19
thò với hai trục toạ độ?
b)Một đường thẳng song song với Ox, cắt trục
Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt đường
thẳng y =
2
3
2
+x
và y = -
2
2
3
+x
theo thứ tự
tại hai điểm M và N. Tìm toạ độ hai điểm M
và N đó?
-GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N?
-GV: Hướng dẫn học sinh thay y =1 vào
phương trình để tìm x.

y = -
2
3
2
+x
qua C (0; 2) , D(
)0;
3
4
d) Điểm M: Thay y =1 vào phương trình
y =
2
3
2
+x
ta có
2
3
2
+x
= 1 hay
x
3
2
= -1

x = -
2
3
. Toạ độ điểm M (-

2
3
; 1)
Điểm N:Thay y =1 vào phươngtrình y=-
2
2
3
+x

ta có: -
2
2
3
+x
=1

-
1
2
3
−=x

x =
3
2
4
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Nêu điều kiện đồ thò hàm số bậc nhất là
đường thẳng qua gốc toạ độ, điều kiện để đồ

thò hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng
song song, trùng nhau, cắt nhau.
-GV: Dặn học sinh về nhà rèn luyện thao tác
vẽ đồ thò hàm số bậc nhất. n tập khái niệm
tg
α
, cách tính góc
α
khi biết tg
α
bằng máy
tính bỏ túi hoặc bằng bảng số. Giải các bài
tập 26 (Sgk); bài 20, 21,22 (SBT).
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà
của giáo viên, chuẩn bò cho giờ học sau bài “
Hệ số góc của đường thẳng y =ax + b (a

0)

§ 5 . HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a

0)

A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox; khái niệm về góc
của đường thẳng y = ax + b và hiểu đïc hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc
tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
- Học sinh biết tính góc
α
hợp bởi đường thẳng y = ax +b với trục Ox trong trường hợp hệ số a> 0

theo công thức a = tg
α
. Trường hợp a < 0 có thể tính góc
α
một cách gián tiếp.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông để thuận tiện cho việc vẽ đồ thò hàm số,
thước thẳng, phấn màu, vẽ hình 10 và hình 11 (Sgk), máy tính bỏ túi.
- HS: n tập cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b (a

0), bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi (hoặc bảng
số)
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra một bảng phụ có kẽ sẵn ơ vng và
nêu u cầu kiểm tra
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ, đồ thị
Một HS lên bảng kiểm tra
ĐS9 - 20
Tuần 14 – Tiết 27
NS:
ND:
y
x
2
2
-1
O
-4

8
Phút
hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x - 1Nêu
nhận xét về hai đường thẳng này
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét: hai đường thẳng trên song song với
nhau vì a = a’ (0,5 = 0,5) và
b b'(2 1)≠ ≠
HS
nhận xét bài làm của bạn
33
Phút
Hoạt động 2: Khái niệm hệ số góc đường
thẳng y = ax = b (a

0)
a) Góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b (
a 0≠
) và trục Ox
GV đưa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về
góc tạo bởi đường thẳng y=ax + b và trục Ox
như SGK
GV hỏi: a > 0 thì góc
α
có độ lớn như thế nào?
GV đưa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên
xác định góc
α
trên hình và nêu nhận xét về độ

lớn của góc
α
khi a < 0.
b) Hệ số góc
GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2
và y = 0,5x – 1
(HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định
các góc của
α
GV yêu cầu HS: nhận xét về các góc
α
này?
GV: Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì
HS: a > 0 thì
α
là góc nhọn
y

a > 0
O x
y
a < 0

α
O x
Một HS lên xác định góc
α
trên màn hình 10(b)
SGK và nêu nhận xét
a < 0 thì

α
là góc tù
HS: Các góc
α
này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng
ÑS9 - 21
y = ax + b
α
'
α
y
x
2
2
-1
O
-4
y = 0,5x + 2
y = 0,5x - 1
α
3
α
2
α
1
-4
y
x
O
2

y = ax + b
β
3
β
2
β
1
y
x
4
1
2
O
tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
a a' '= ⇔ α = α
GV đưa hình 11(a)đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = 0,5x + 2; y = x + 2; y = 2x + 2
Yêu cầu HS xác định các hệ số a của các hàm
số, xác định các góc
α
rồi so sánh mối quan hệ
giữa các hệ số a với các góc
α
GV chốt lại:
Khi hệ số a > 0 thì
α
nhọn a tăng thì
α
tăng (
α

<90
0
)
GV đưa tiếp hình 11(b)đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm
số
y = 0,5x + 2; y = -x + 2; y = -2x + 2 cũng nêu
yêu cầu tương tự như trên
Gọi góc tạo bởi các đường thẳng
y = ax + b (
a 0≠
)với trục Ox lầnlượt là
1 2 3
, ,β β β
Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so
sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc
β
GV cho HS đọc nhận xét tr57 SGK rồi rút ra kết
luận: Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo
bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên
người ta gọi a là hệ số của đường thẳng y = ax +
b.
GV ghi
y = ax + b (
a 0≠
)
hệ số góc tung độ gốc
GV nêu Chú ý tr 57 SGK
vị của hai đường thẳng song song.

y = 0,5x + 2(1) có a

1
= 0,5 > 0;
y = x + 2 (2) có a
2
= 1 > 0;
y = 2x + 2 (3) có a
3
= 2 > 0
0 < a
1
< a
2
< a
3
0
1 2 3
90⇒α < α < α <
y = - 0,5x + 2(1) có a
1
= - 0,5 < 0;
y = - x + 2 (2) có a
2
= - 1 < 0;
y = - 2x + 2 (3) có a
3
= - 2 < 0
a
1
<


a
2
< a
3
<

0
1 2 3
0⇒ β < β < β <
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
ÑS9 - 22
y = 2x + x
y = x + 2
y = 0,5x + 2
y = -x + 2
y = -0,5x + 2
y = -2x + 2
4
Phút
Cần ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và
α
.
- Biết tính góc
α
bằng máy tính hoặc bảng số
Bài tập về nhà số 27, 28, 29, SGK tr 58, 59
HD: Bài 29 Xác định hàm số bậc nhất y = ax +
b (
a 0≠
) ta thay các giá tri đã biết vào hàm số

để tìm các hệ số a, b của hàm số.
- Chuẩn bi tiết sau “Luyện tập”
HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo
viên , chuẩn bị cho giờ học sau
_________________________________________________________________

LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’

A/ Mục tiêu
- HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc
α
(góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục
Ox).
- HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b tính
góc
α
, tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
- Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
B/ Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ có kẽ sẵn ơ vng để vẽ đồ thị. Máy tính bỏ túi, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS: Ơn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng
số)
C/ Tiến trình dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
17
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’

1/ Điền vào (….) để được một khẳng đònh
đúng:
“Cho đường thẳng y = ax + b (a

0). Gọi
α

góc tạo bởi đường thẳng y =ax + b và trục Ox.
a)Nếu a> 0 thì góc
α
là … hệ số a càng lớn
thì góc
α
…… nhưng vẫn nhỏ hơn……. tg
α
=……….
b)Nếu a< 0 thì góc
α
là …… hệ số a càng lớn
thì góc
α
…….
2/ Cho hàm số y = 2x + 3. Xác đònh hệ số gó
của hàm số và tính góc
α
(làm tròn đến
phút). Đồng thời vẽ đồ thò hàm số y = - 2x + 3
-HS: Làm bài kiểm tra 15’ ( Không kể thời gian
chép đề)
Câu 1: (5 điểm)

a)Nếu A> 0 thì góc
α
là góc nhọn. Hệ số a
càng lớn thì góc
α
càng lớn nhưng vẫn nhỏ
hơn 90
0
(2 điểm)
tg
α
= a ( 1điểm)
b)Nếu a< 0 thì góc
α
là góc tù. Hệ số a càng
lớn thì góc
α
càng lớn nhưng vẫn nhỏ
hơn 180
0
(2 điểm)
Câu 2 (5 điểm)
-Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2
-tg
α
= 2

α

63

0
25’
-Vẽ đồ thò y = -2x + 3 (tự vẽ)
Hoạt động 2: Luyện tập
GV nêu u cầu bài tập 28 tr 58 SGK
HS vẽ đồ thị và tính góc trên bảng
ĐS9 - 23
Tuần 14 – Tiết 28
NS:
ND:
23
Phuùt
Cho hàm số y = - 2x + 3
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 và
trục Ox (làm tròn đến phút)
GV: nhận xét cho điểm.
GV đưa bảng phụ bài tập 29 tr 58 SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 làm câu a) nhóm 3, 4 làm câu b)
nhóm 5,6 làm câu c)
Bài 29. Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b
trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị cắt trục hoành tại điểm có
hoành độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm
A(2;2)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường
thẳng
y 3x=

và đi qua điểm
B(1; 3 5)+
HS hoạt động sau 7’ thì yêu cầu đại diện hai
nhóm lần lượt lên trình bày
GV kiểm tra thêm vài nhóm
Bài 30 tr 59 SGK
a)Vẽ đồ thị hàm sốy = - 2x + 3 .

α
y
x
1,5
B
O
A
3
b) Xét tam giác vuông OAB.

'34116'2663
ˆ
2
5,1
3
ˆ
00
≈⇒≈⇒
===
α
ABO
OB

OA
ABtgO

HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
HS hoạt động nhóm và làm bài trên bảng nhóm
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 1,5 suy ra x = 1,5 thì
y = 0.
Ta thay a = 2 ; x = 1,5 ; y = 0 vào phương trình
y = ax + b
0 = 2. 1,5 + b
b 3
⇒ = −
Vậy hàm số đó là y = 2x – 3
b)Đồ thị đi qua A(2 ; 2)
x 2;y 2⇒ = =
Ta thay a = 3 ; x = 2 ; y = 2 vào phương trình y =
ax + b được
2 = 3.2 + b
b 4⇒ = −
Vậy hàm số đó là y = 3x – 4
c)
B(1; 3 5) x 1;y 3 5+ ⇒ = = +
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường
thẳng
y 3x a 3;b 0= ⇒ = ≠
Ta thay
a 3=
; x = 1;
y 3 5= +

vào phương
trình y = ax + b
3 5 3.1 b
b 5
+ = +
⇒ =
vậy hàm số đó là
y 3x 5= +
Đại diện nhóm lên trình bày bài.
HS lớp góp ý sửa chữa
1HS lên bảng vẽ cả lớp cùng thực hiện
ÑS9 - 24
y = -2x + 3
x
y
2
-4
2
B
C
A
O
f x
( )
=
1
2
( )

x+2

+ 2
x
2
1
y =
GV đua đề bài lên bảng phụ có kẻ lưới ơ vng
a) vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ
đồ thị của các hàm số sau:
1
y x 2 ; y x 2
2
= + = − +
b) tính góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
H?: Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
(đơn vị đo trên trục các toạ độ là xen ti mét)
GV: Gọi chu vi tam giác ABC là P và diện tích
của tam giác ABC là S.
H?: Chu vi tam giác ABC tính thế nào?
Nêu cách tính từng cạnh của tam giác.
H?: xác định đáy và đường cao trong tam giác
ABC? Từ đó hãy nêu cách tính?
c)A(-4 ; 0) B(2 ; 0) ; C(0 ; 2).
tgA =
0
27
ˆ
5,0
4
2

≈⇒== A
OA
OC
tgB =
0
45
ˆ
1
2
2
=⇒== B
OB
OC
)
ˆ
ˆ
(180
ˆ
0
BAC +−=
=180
0
– (27
0
+ 45
0
) = 108
0
c) HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
HS: P = AB + AC + BC

AB = AO + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
AC=
22
OCOA +
(Đònh lý Pitago)
=
)(2024
22
cm=+
BC=
22
OCOA +
(Đònh lý Pitago)
=
22
22 +
=
8
(cm)
Vậy: P = 6 +
≈+ 820
13,3
S =
)(62.6.
2
1
.
2
1
cmOCAB ==

5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ?
Nêu các dạng bài tập đã giải?
Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b tính
góc
α
, tính chu vi và diện tích tam giác trên
mặt phẳng toạ độ.
- Làm bài tập số 31 SGK, 26 tr 61 SBT
HD: bài 31 vẽ 3 đồ thị trên cùng một mặt phẳng
toạ độ sau đó tính góc.H thêm khơng vẽ đồ thị
có thể tính góc được khơng?
- Tiết sau ơn tập chương II. u cầu HS làm
câu hỏi ơn tập và ơn phần tóm tắt các kiến thức
ghi nhớ.chuẩn bị trước các bài tập phần ơn
chương.
HS nhắc lại cách vẽ
Dạng vẽ đồ thị và xác định góc tạo bởi đường
thẳng y = ax + b và trục Ox.
- Dạng xác định hàm số y = ax + b khi biết các
điều kiện cho trước
- Dạng vẽ đồ thi xác định giao điểm và tính chu
vi và diện tích hình tạo bởi các đường thẳng
y = ax + b và các trục toạ độ.
HS: Chú ý một số hướng dẫn của giáo viên và
ghi nhớ một số dặn dò , chuẩn bò cho giừo học
sau
_______________________________________________________________________________________


ĐS9 - 25
y = -x + 2
Tuần 15 – Tiết 29
NS:
ND:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×