Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

h8 t54-55-56-57-58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.18 KB, 8 trang )

Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 55 : Nớc (Tiếp)
I- Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hs nắm đợc tính chất vật lí và tính chất hóa học của nớc .
- Vai trò của nớc trong đời sống và sản xuất , các biện pháp chống ô nhiễm môi trờng .
2) Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết PTHH
3) Thái độ :
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trờng , phòng chống ô nhiễm nguồn nớc .
II- Chuẩn bị :
1- Phơng pháp: Vấn đáp , hoạt động nhóm, làm thí nghiệm
2- Đồ dùng - Bảng phụ, phiếu học tập
- Dụng cụ : Cốc , chén sứ , phễu thủy tinh , ống nghiệm .
- Hóa chất : nattri , nớc , CaO , quỳ tím .
III- Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra bài cũ (5ph)
Bằng phơng pháp nào có thể chứng minh đợc thành phần định tính và thành phần định l-
ợng của nớc ? Viết PTHH xẩy ra .
2- Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II) Tính chất của n ớc :
1) Tính chất vật lí : (5ph)
- Nớc là chất lỏng không màu,
không mùi, không vị
- Nhiệt độ sôi : 100
0
C
- Hòa tan đợc nhiều chất rắn,
lỏng, khí .


2) Tính chất hóa học : (25ph)
a)Tác dụng với kim loại :
( K, Na, Ca, Ba )
Vd: PTHH :
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
Ca + 2H
2
O Ca(OH)
2
+ H
2
b)Tác dụng với một số oxit bazơ
:
Oxit bazơ + nớc dd bazơ
Vd : PTHH :
H: Qua thông tin sgk và kiến thức
thực tế mà em đã biết . Nêu tính
chất vật lí của nớc ?
-Gv nhận xét và bổ sung .
-Gv làm TN : tác dụng của nớc với
nattri .
H: Nêu hiện tợng và viết PTHH xảy
ra ?
-Gv mở rộng :
H: Nhận xét về mối quan hệ giữa
KL và nớc ?
H: Tại sao phải dùng một lợng nhỏ

Na ?
H: PƯ giữa Na với nớc thuộc loại
phản ứng n o?
-Gv nhận xet .
-Gv làm thí nghiệm cho CaO tác
dụng với nớc .
H: Nêu hiện tợng và viết PTHH xảy
ra ?
Hs nghiên cứu
thông tin sgk và
nêu tính chất vật lí
của nớc .
Hs quan sát thí
nghiệm, thảo luận
nhóm và nêu hiện
tợng .
Hs viết PTHH trên
bảng .
Hs rút ra kết luận .
Hs trả lời câu hỏi .
Hs quan sát thí
nghiệm , nêu hiện
tợng .
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Na
2
O + H

2
O 2NaOH
- Dd bazơ làm quì tím đổi thành
màu xanh .
c)Tác dụng với một số oxit axit
:
Oxit axit + nớc axit
Vd : PTHH:
P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
- Dd axit làm quỳ tím thành
màu đỏ .
III) Vai trò của n ớc trong đời
sống và sản xuất . Chống ô

nhiễm môi tr ờng (5ph)
(sgk-124)
-Gv mở rộng .
H: Nhận xét về mối quan hệ giữa
oxit bazơ và nớc ?
H: PƯ giữa oxit bazơ với nớc thuộc
loại phản ứng gì ? Là PƯ tỏa nhiệt
hay thu nhiệt ?
H: Dùng thuốc thử gì để nhận ra dd
bazơ ?
-Gv nhận xét .
-Gv yêu cầu hs dự đoán sản phẩm
của phản ứng giữa P
2
O
5
và nớc .
-Gv làm thí nghiệm để chứng
minh .
-Gv yêu cầu hs viết PTHH .
H: Nhận xét về mối quan hệ giữa
oxit axit với nớc ?
H: Dùng thuốc thử nào để nhận ra
dd axit ?
-Gv nhận xet .
H: Hãy lấy vd về vai trò của nớc
trong đời sống và sản xuất?
H: Nêu nguyên nhân của sự ô
nhiễm nguồn nớc ? Cách khắc
phục ?

-Gv nhận xét và bổ sung .
-Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk-
124 .
Hs viết PTHH
Hs rút ra kết luận .
Hs thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
Hs dự đoán sản
phẩm của p.
Hs quan sát TN, rút
ra nhận xét .
Hs viết PTHH
Hs rút ra kết luận .
Hs trả lời câu hỏi .
Hs thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
-Nghiên cứu thông
tin sgk trả lời câu
hỏi .
-Hs đọc thông tin
sgk.
III- Luyện tập củng cố( 3 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức
Bài 1 , 5 (sgk-125)
IV- H ớng dẫn về nhà (2ph)

BTVN : 3,4,6 (sgk-125)+ 38.16; 38.17 (sbt)
Đọc và tìm hiểu trớc bài 37 : Axit Bazơ - Muối
Hớng dẫn bài 4 (sgk-125)
Ngày soạn: / / 2010

Ngày giảng: / /2010
T i ế t 56 : Axit Bazơ - Muối
I- Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hs biết và hiểu cách phân loại các loại chất axit, bazơ và tên gọi của chúng .
- Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại , CTHH, tên gọi các oxit và mối liên hệ
của các loại oxit với axit và bazơ tơng ứng .
2) Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc tên , phân loại
- Kĩ năng viết PTHH và tính toán theo PTHH có liên quan các loại chất trên.
3) Thái độ :
- Giúp hs yêu thích môn học .
II- Chuẩn bị :
1- Phơng pháp: Vấn đáp , hoạt động nhóm
2- Đồ dùng - Bảng phụ, phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra bài cũ (5ph)
Viết PTHH tạo ra bazơ và axit . Làm thế nào để nhận biết đợc dd axit và dd bazơ?
2- Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
I) Axit : (20ph)
1) Khái niệm :
- Axit là hợp chất mà trong phân
tử của nó gồm có nhiều nguyên tử
H liên kết với gốc axit .
Vd : HNO
3
, H
2

SO
3
, HCl
2) Công thức hóa học :
TQ : H
n
A
Trong đó :
- A : gốc axit
- n : Hóa trị của gốc axit .
3) Phân loại :
- Axit có oxi : H
2
SO
4
, H
2
CO
3

- Axit không có oxi : HCl , H
2
S

4) Tên gọi :
a) Axit không có oxi :
Tên = Axit + tên pk + hiđric
Vd : HCl : Axit clohiđric
H
2

S : Axit sunfuhiđric
b) Axit có oxi :
H: Em hãy kể tên và viết CTHH của
3 axit mà em biết?
H: Nhận xét thành phần phân tử của
các axit đó ?
H: Nêu định nghĩa về axit ? Lấy vd
minh họa .
-Gv nhận xét .
-Gv đa ra bảng phụ 1 và yêu cầu hs
nhận xét về số nguyên tử H liên kết
với gốc axit ?
-Gv chỉ ra trong phân tử axit thì hóa
trị của gốc axit bằng số nguyên tử H
-Yêu cầu hs đa ra CTHH tổng quát
H: Có mấy loại axit ? Lấy vd cho
mỗi loại ?
-Gv nhận xét và bổ sung .
H: Ngời ta gọi tên axit nh thế nào ?
-Gv bổ sung cách gọi tên axit.
-Yêu cầu hs gọi tên một số axit :
HF, H
2
S, H
3
PO
4
, HNO
3
.

Hs ôn lại kiến
thức và trả lời
Hs nhận xét
thành phần phân
tử của axit .
Hs rut ra định
nghĩa và lấy vd .
Hs trả lời câu
hỏi .
Hs đa ra công
thức tổng quát.
Hs nghiên cứu
thông tin sgk và
trả lời câu hỏi .
Hs nghiên cứu
thông tin sgk trả
lời .
- Có nhiều nguyên tử oxi :
Tên = Axit + tên pk + ic
Vd: H
2
SO
4
:Axit sunfuric
H
3
PO
4
: Axit photphoric
- Có ít nguyên tử oxi :

Tên = Axit + tên pk + ơ
Vd : H
2
SO
3
: Axit sunfurơ
HNO
2
: Axit nitrơ
II) Bazơ : (15ph)
1) Khái niệm :
- Bazơ là hợp chất mà phân tử của
nó có một nguyên tử kl liên kết
với một hay nhiều nhóm hiđroxit
(OH)
2) Công thức hóa học :
TQ : M(OH)
n
Trong đó :
-M : Nguyên tử kl
- n : hóa trị của kl M
3) Tên gọi :
Tên = tên kl + hiđroxit
(kèm theo hóa trị nếu kl có nhiều
hóa trị )
Vd:
Fe(OH)
2
:Sắt(II)hiđroxit
Fe(OH)

3
: Sắt(III)hiđroxit
Mg(OH)
2
: Magie hiđroxit
4) Phân loại : 2 loại chính :
-Bazơ tan trong nớc (kiềm) nh
NaOH , Ba(OH)
2

-Bazơ không tan trong nớc nh
Cu(OH)
2
, Al(OH)
3

H: Em hãy kể tên và viết CTHH của
ba bazơ mà em biết ?
H: Nhận xét thành phần phân tử của
các bazơ đó ?
H: Nêu định nghĩa về bazơ ?
-Gv nhận xét và chốt lại định nghĩa
H: Nhận xét số nhóm nguyên tử OH
liên kết với nguyên tử kim loại ?
H: Viết CTTQ ?
H: Bazơ đợc gọi tên nh thế nào ?
-Gv nhận xét và bổ sung .
H: Gọi tên các bazơ sau :
Mg(OH)
2

, Al(OH)
3
, Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
H: Ngời ta chia bazơ làm mấy loại ?
Là những loại nào? Lấy vd cho mỗi
loại ?
Hs gọi tên các
axit .
Hs nhớ lại kiến
thức trả lời .
Hs thảo luận trả
lời câu hỏi .
Hs rut ra định
nghĩa .
Hs thảo luận trả
lời câu hỏi .
Hs nghiên cứu
thông tin sgk và
trả lời câu hỏi .
Hs gọi tên bazơ .
Hs nghiên cứu
thông tin sgk và
trả lời .
III- Luyện tập củng cố( 3 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức
Bài 1 : Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit cho dới đây và cho biết tên của

chúng :
- Cl ; = SO
3
; =SO
4
; - HSO
4
; =CO
3
; = PO
4
; =S ; - Br
Bài 2 : Viết các CTHH của các bazơ tơng ứng với các oxit sau :
Na
2
O ; Li
2
O ; FeO ; BaO ; CuO ; Al
2
O
3
IV- H ớng dẫn về nhà (2ph)

BTVN : 1,3,5(sgk-130)
Đọc và tìm hiểu phần tiếp theo
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: / /2010
Ti ế t 5 7
: Axit Bazơ - Muối (Tiếp)
I- Mục tiêu :

1) Kiến thức :
- Hs nắm đợc khái niệm , tên gọi và cách phân loại muối .
2) Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tính toán các dạng bài liên quan đến muối
3) Thái độ :
- Giúp hs yêu thích môn học .
II- Chuẩn bị :
1- Phơng pháp: Vấn đáp , hoạt động nhóm
2- Đồ dùng - Bảng phụ, phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu 1 : Thế nào là axit ? Lấy 3 vd về axit và gọi tên chúng .
Câu 2 : Thế nào là bazơ ? Lấy 3 vd và đọc tên chúng .
2- Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Muối :
1) Khái niệm :
- Muối là hợp chất mà trong phân
tử gồm một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một hay nhiều
gốc axit .
Vd : NaCl, Cu(NO
3
)
2

2) Công thức hóa học :
Gồm 2 phần :
- Kim loại
- Gốc axit

CTC : M
x
G
y
3) Tên gọi :
Tên = Tên kl (kèm theo hóa trị nếu
kl có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit
Vd :
FeCl
2
: Sắt(II)clorua
FeCl
3
: Sắt(III) clorua
NaH
2
PO
4
:Nattri đihiđro photphat
4) Phân loại :
a) Muối trung hòa :
Vd: Na
2
CO
3
, CuSO
4

H: Em hãy lấy vd về một số
muối thờng gặp ?

H: Em hãy nhận xét thành phần
phân tử của muối trên ?
H: Nêu định nghĩa về muối ?
-Gv nhận xét và chốt lại định
nghĩa .
H: CTHH của muối gồm những
thành phần nào ?
H: Em hãy nhận xét về số gốc
axit liên kết với nguyên tử kim
loại ?
-Gv nhận xét
Lu ý : Tích số hoá trị của ngtử
kim loại với số ngtử kim loại
bằng tích số hoá trị của gốc axit
với chỉ số nhóm gốc axit
.
H: Cách gọi tên muối ?
H: Gọi tên các muối sau :
FeCl
3
, FeCl
2
, Na
2
SO
4
,
NaH
2
PO

4

H:Dựa theo thành phần ngời ta
chia muối ra lam mấy loại và là
Hs nhớ lại kiến
thức trả lời .
Hs thảo luận nhóm
trả lời .
Hs nghiên cứu
thông tin sgk và
thảo luận trả lời .
Hs nghiên cứu
thông tin và trả lời .
HS trả lời
b) Muối axit :
Vd: NaHCO
3
, Ca(HSO
4
)
2
những loại nào?
Thế nào là muối trung hoà?
Muối axit? Cho ví dụ?
III- Luyện tập củng cố( 3 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức
Bài tập : Đọc tên các chất sau :
a) Ba(NO
3
)

2
; Al
2
(SO
4
)
3
; Na
2
SO
3
; ZnS ; Na
2
HPO
4
; NaH
2
PO
4
b) HBr ; H
2
SO
3
; H
3
PO
4
; H
2
SO

4
c) Mg(OH)
2
; Fe(OH)
2
; Cu(OH)
2
IV- H ớng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập kiến thức trong chơng
HD bài tập 6
Yêu cầu HS phải thuộc cách đọc tên muối
Nhớ hoá trị của kim loại, gốc axit -> viết công thức đúng
Lu ý gốc axit có ngtử hiđro
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: / /2010
Ti ế t 5 8
: Bài luyện tập 7
I- Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về thành phần , tính chất của nớc ; định nghĩa , phân loại , cách gọi tên
axit, baz ơ , muối.
2) Kĩ năng :
- Nhận biết và phân loại về axit , baz ơ , muối khi biết công thức hóa học của chúng và biết
cách gọi tên chúng .
- Vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nớc , axit , baz ơ,
muối .
3) Thái độ :
- Giúp hs yêu thích môn học .
II- Chuẩn bị :
1- Phơng pháp: Vấn đáp , hoạt động nhóm

2- Đồ dùng - Bảng phụ, phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
I) Kiến thức cần nhớ : (15ph)
(sgk-131)
1, Thành phần hoá học định tính và
định lợng của nớc
Gồm H và O
Tỉ lệ thể tích giữa H và O là 2 :1
Tỉ lệ kl giữa H và O là 1 : 8
2, Tính chất hoá học của nớc
TD với KL
TD với oxit bazơ
TD với oxit axit
3, CTC của các hợp chất
axit
bazơ
muối
II) Bài tập : (25ph)
Bài 1(sgk-131) :
a) PTHH:
2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
Ca + 2H
2

O Ca(OH)
2
+ H
2
b) Hai PƯHH trên thuộc loại phản
ứng thế đồng thời là phản ứng oxi
hóa-khử .
H: Trình bày thành phần định
tính và định lợng của nớc ?
H: Nêu tính chất hóa học của n-
ớc và viết pthh minh họa ?
H: Trình bày bảng tổng kết về
axit , bazơ và muối ?
-Gv yêu cầu hs thảo luận làm bài
tập 1 (sgk-131)
-Gv nhận xét và cho điểm .
Hs ôn tập kiến
thức để trả lời
câu hỏi .
Hs trình bày
bảng bảng tổng
kết .
Hs trình bày
bảng bài 1
Bài 2(sgk-132) :
a) Na
2
O + H
2
O 2NaOH

K
2
O + H
2
O 2KOH
- Sản phẩm thuộc hợp chất kiềm
b) SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
- Sản phẩm thuộc loại axit
c) NaOH + HCl NaCl + H
2
O
2Al(OH)
3
+ 3 H
2

SO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+ 6H
2
O
- Sản phẩm thuộc hợp chất muối .
Bài 4(sgk-132) :
Gọi CTHH của hợp chất là : M
x
O
y

MM
x
O
y
=160 (g)
Khối lợng M trong 1mol oxit là :
(160 . 70) /100 = 112 (g)
Khối lợng oxi trong 1mol oxit là :
160 112 = 48 (g)
Ta co : M . x = 112
16 . y = 48

x = 2 M=56
y = 3
Vậy CTHH : Fe
2
O
3
-Gv chia lớp làm 3 nhóm : mỗi
nhóm làm một phần bài 2 (sgk-
132)
-Gv nhận xét và cho điểm .
-Gv hớng dẫn hs làm bài 4 (sgk-
132)
Yêu cầu hs trình bảng bài 4 .
Hs thảo luận
theo nhóm làm
bài 2.
-Đại diện các
nhóm trình bày
bảng . Nhóm
khác nhận xét .
Hs thảo luận
nhóm làm ,sau
đó trình bày
bảng bài 4
III- Luyện tập củng cố( 3 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức
IV- H ớng dẫn về nhà (2ph)

BTVN : 3 , 5 (sgk-132)
Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thực hành 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×