Tải bản đầy đủ (.ppt) (135 trang)

TIN HỌC CƠ BẢN 2 - TẠ TƯỞNG VI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 135 trang )


BỘ MÔN TIN HỌC
Môn học:
TIN HỌC CƠ BẢN 2
Số đơn vị học trình: 3
GV: Tạ Tường Vi


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access
Microsoft Access

Chương 1: Tổng quan về Microsoft Access.

Chương 2: Bảng

Chương 3: Truy vấn

Chương 4: Mẫu biểu

Chương 5: Báo biểu



Chương 1:
Tổng quan về hệ quản trị
cơ sở dữ liệu Access.


I.


I.


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft
Access.
Access.
1. Khái niệm về Microsoft Access:
-
Là một ứng dụng nằm trong bộ Microsoft Office.
-
Là hệ quản trị CSDL quan hệ, cho phép lưu trữ, xử lý,
kết xuất DL .
2. Cơ sở dữ liệu (CSDL) là gì?
-
Là tập hợp các thông tin, được sắp xếp theo những
nguyên tắc nhất định nào đấy, cho phép người sử dụng
có thể làm việc với chúng.
Ví dụ: CSDL quản lý SV, CSDL quản lý nhân sự …
3. Hệ quản trị CSDL:
Là một phần mềm quản lý CSDL .


2. CSDL trong Access là gì ?
- Hệ chương trình của Access được hiểu là
một tổ hợp bao gồm cả chương trình và dữ
liệu. Để ngắn gọn nhiều khi ta gọi là chương
trình hay CSDL thay cho thuật ngữ hệ
chương trình.
- Trong Access, toàn bộ chương trình và dữ

liệu được chứa trong một tệp duy nhất có
đuôi *.mdb
VD: quanlySinhVien.mdb
quanlyNhansu.mdb


6
6
. Môi trường làm việc của Acces
. Môi trường làm việc của Acces
6.1. Khởi động chương trình:

Cách 1. Sử dụng menu Start
Start – Programs - (Microsoft
Access) - Microsoft Office-
Microsoft Access.



Cách 2: Kích chọn biểu tượng Access nếu nó có
mặt trên màn hình nền:
Microsoft Access
Cách 3: Mở một tệp Access có sẵn


4.3. Cửa sổ
4.3. Cửa sổ
l
l
àm

àm
vi
vi
ệc của chương trình:
ệc của chương trình:
Thanh thực đơn
(Menu Bar)
Thanh công cụ
(Toolbars)
Thanh trạng thái
(Status Bar)


6
6
.2.
.2.


Thoát khỏi chương trình
Thoát khỏi chương trình

Cách 1:
File – Exit

Cách 2:
Dùng nốt lệnh Close
ở góc phải trên
cùng của
màn hình



7
7
. Tạo một cơ sở dữ liệu mới
. Tạo một cơ sở dữ liệu mới
* Nên tạo một thư mục riêng để chứa CSDL
Cách 1- tạo CSDL mới, trống: File-New- Blank
database…


Gõ tên tệp
CSDL
Xác định
đường dẫn
đến tệp tin
xác
định
format
tệp tin
Tạo cơ
sở dữ
liệu

Cách 2: Tạo CSDL theo mẫu có sẵn
:
:
File - New - On my computer…- Database - chọn
mẫu-OK.



3
3
. Các thành phần của
. Các thành phần của
CSDL
CSDL
Access
Access
Bảng
Truy vấn
Trang web
Mẫu biểu
Báo cáo
Tập lệnh
Bộ mã lệnh
Mỗi CSDL trong Access gồm 7 thành phần:


8
. Mở, đóng một CSDL
. Mở, đóng một CSDL
có sẵn
có sẵn
Mở:

File – Open

hoặc nhấp biểu
tượng Open trên

thanh công cụ
chuẩn.
Đóng:

File – Close

hoặc nhấp biểu
tượng của cửa
sổ DataBase


II. Quá trình thiết kế
II. Quá trình thiết kế
m
m
ột
ột


cơ sở dữ liệu
cơ sở dữ liệu


trong Acc
trong Acc
es
es
s
s
Bước 1: Xác định mục đích và yêu cầu đặt ra

với CSDL.
-
Dùng để làm gì và dùng như thế nào.
-
Xác định yêu cầu của người sử dụng đặt ra
với CSDL
-
Tìm hiểu thực tế, phác họa, thu thập các
mẫu nhập liệu .


Bước 2:
Xác định các bảng dữ liệu cần thiết
- Chia CSDL thành các chủ đề riêng biệt, mỗi chủ đề sẽ
được tổ chức trong một bảng riêng, các bảng duy trì
mối quan hệ với nhau thông qua khoá chính.
Ví dụ: CSDL Quản lý điểm SV là một bảng như sau:
N
N
ếu
ếu
l
l
ư
ư
u tr
u tr


DL trong m

DL trong m
ột
ột
b
b
ảng
ảng
nh
nh
ư
ư
tr
tr
ê
ê
n th
n th
ì
ì
gi
gi
á
á
tr
tr


t
t
ại

ại
c
c
ác
ác
c
c
ột
ột


M
M
AS
AS
V, HOTEN, MONHOC, TENKHOA, s
V, HOTEN, MONHOC, TENKHOA, s


b
b


tr
tr
ùng
ùng
l
l
ặp

ặp
k
k
éo
éo
theo
theo
m
m
ột
ột
s
s


nh
nh
ững
ững
b
b
ất
ất
ti
ti
ện
ện
kh
kh
ác

ác
khi nh
khi nh
ập
ập
v
v
à
à
ch
ch
ỉnh
ỉnh
s
s
ửa
ửa
d
d


li
li
ệu
ệu
. B
. B
ởi
ởi



v
v
ậy
ậy
ta s
ta s


t
t
ách
ách
b
b
ảng
ảng
l
l
ớn
ớn
tr
tr
ê
ê
n ra th
n ra th
ành
ành
m

m
ột
ột
s
s


b
b
ảng
ảng
con nh
con nh
ư
ư
:
:
LYLICH(M
LYLICH(M
AS
AS
V, h
V, h


t
t
ê
ê
n, …), MONHOC(MAMH, T

n, …), MONHOC(MAMH, T
ê
ê
nMH,…),
nMH,…),
LOP(maLOP, TênLOP, …)KHOA(MaKHOA, T
LOP(maLOP, TênLOP, …)KHOA(MaKHOA, T
ê
ê
nKhoa,…),
nKhoa,…),
DIEM(M
DIEM(M
aS
aS
V, MaMH,…)
V, MaMH,…)



Bước 3: Thiết lập khoá chính (Primary Key)
- Khoá chính có thể là một hay nhiều trường của bảng
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn: không trùng lặp và không
được phép rỗng.
-
Access dùng khoá chính để tạo liên kết giữa các bảng.
Ví dụ: Tiếp tục với ví dụ ở trang trước: khi ta tách bảng
lớn ra thành các bảng con, ở mỗi bảng con ta đặt các
mã : Mã SV, Mã Khoa, Mã MH, Mã Điểm … Các mã đấy
là duy nhất đối với bản ghi trong các bảng đấy và là

khoá chính của bảng.
- Khóa ngoại: là khóa chính của bảng này, nằm ở bảng
khác và không phải là khóa chính trong bảng khác này.



Bước 4: Thiết lập quan hệ giữa các bảng:
-
Quan hệ một - một (One to One): mỗi bản ghi của bảng này
có quan hệ với duy nhất một bản ghi của bảng kia và
ngược lại. (trong hai bảng LYLICH và DIEM đều có MaSV, hai bảng
này có QH một-một bởi chỉ có một SV duy nhất mang mã số đấy trong
trường)
-
Quan hệ một - nhiều (One to Many): một bản ghi của bảng
này có quan hệ với nhiều bản ghi của bảng kia nhưng
không có chiều ngược lại.(trong 2 bảng KHOA và LOP đều có
trường MaKHOA, mỗi bản ghi của bảng KhOa có thể có QH với nhiều
bản ghi của bảng LOP, bởi một khoa có nhiều lớp)
-
Quan hệ nhiều - nhiều ( many to Many): một bản ghi của
bảng này có quan hệ với nhiều bản ghi của bảng kia và
ngược lại (Một sinh viên có thể đăng ký nhiều môn học và một môn
học có thể có nhiều sinh viên. Thế nhưng trên thực tế khi thiết kế
CSDL, thường ít khi sử dụng loại quan hệ này. Nếu xuất hiện, nó sẽ
được chuẩn hoá thành quan hệ một - nhiều)



Bước 5: Hoàn thiện cơ sở dữ liệu

Sau khi đã hoàn tất việc thiết kế CSDL, cần
nhập vào một số bản ghi để kiểm tra xem
có thiếu sót gì không. Cụ thể:
-
Điều chỉnh, bổ sung các trường.
-
Kiểm tra các khoá chính, khoá ngoại xem
có đủ và phù hợp không.
-
Kiểm tra xem DL có trùng lặp không.


Câu hỏi kiểm tra:
Câu hỏi kiểm tra:
1. CSDL là gì?
2. Access là gì?
3. Các bước thiết kế một CSDL?
4. Đặc điểm để xác định khoá chính?
5. Các loại quan hệ trong CSDL?
6. CSDL Access bao gồm những thành phần nào ? Chức
năng của chúng?


B
B
ÀI
ÀI
T
T
ẬP

ẬP
TH
TH
ỰC
ỰC
H
H
ÀNH
ÀNH

YÊU CẦU CHUNG: Bài tập được làm theo
nhóm, trên giấy.
1. Dựa theo các nguồn thông tin đã có, hãy
xác định các bảng cần tạo.
2. Xác định các trường của bảng.
3. Xác định khoá chính của mỗi bảng.
4. Xác định quan hệ giữa các bảng.


B
B
ÀI
ÀI
1
1

Quản lý hồ sơ sinh viên:

Mỗi sinh viên có một mã duy nhất. Mã Sv xác định
Mỗi sinh viên có một mã duy nhất. Mã Sv xác định

tất cả các thông tin về sinh viên đấy.
tất cả các thông tin về sinh viên đấy.

Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, mỗi lớp chỉ
Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, mỗi lớp chỉ
thuộc về một khoa nào đấy.
thuộc về một khoa nào đấy.

Mỗi khoa có một mã khoa duy nhất, mỗi mã khoa
Mỗi khoa có một mã khoa duy nhất, mỗi mã khoa
xác định các thông tin như: tên, số điện thoại, địa
xác định các thông tin như: tên, số điện thoại, địa
chỉ…
chỉ…

Mỗi môn học có một mã môn học duy nhất, mỗi
Mỗi môn học có một mã môn học duy nhất, mỗi
mã môn học xác định các thông tin như: tên môn
mã môn học xác định các thông tin như: tên môn
học, số học trình, …
học, số học trình, …

Mỗi sinh viên có một điểm thi của các
Mỗi sinh viên có một điểm thi của các


môn học.
môn học.



B
B
ài
ài
2
2
Quản lý phòng thi:

M
M
ỗi
ỗi
th
th
í
í
sinh c
sinh c
ó
ó
m
m
ột
ột
s
s


b
b

áo
áo
danh, n
danh, n
ó
ó
x
x
ác
ác


định
định
Ho
Ho
v
v
à
à
t
t
ê
ê
n, Ng
n, Ng
ày
ày
sinh, Qu
sinh, Qu

ê
ê
qu
qu
án
án
, gi
, gi
ới
ới
t
t
ính
ính

M
M
ỗi
ỗi
s
s


b
b
áo
áo
danh t
danh t
ươ

ươ
ng
ng
ứng
ứng
v
v
ới
ới
m
m
ột
ột
s
s


ph
ph
ách
ách

M
M
ỗi
ỗi
s
s



ph
ph
ách
ách
s
s


g
g
ắn
ắn
li
li
ền
ền
v
v
ới
ới
đi
đi
ểm
ểm
thi c
thi c
ủa
ủa
c
c

ác
ác


m
m
ô
ô
n c
n c
ủa
ủa
th
th
í
í
sinh
sinh
đấy
đấy
.
.


B
B
ài
ài
3
3


Quản lý điểm của sinh viên

M
M
ỗi
ỗi
Sv c
Sv c
ó
ó
m
m
ột
ột
m
m
ã
ã
duy nh
duy nh
ất
ất
, m
, m
ã
ã
SV x
SV x
ác

ác


định
định
c
c
ác
ác


th
th
ô
ô
ng tin: H
ng tin: H


t
t
ê
ê
n, gi
n, gi
ới
ới
t
t
ính

ính
, ng
, ng
ày
ày
sinh,
sinh,
địa
địa
ch
ch





M
M
ỗi
ỗi
m
m
ô
ô
n h
n h
ọc
ọc
c
c

ó
ó
m
m
ột
ột
m
m
ã
ã
m
m
ô
ô
n h
n h
ọc
ọc
, x
, x
ác
ác


định
định
c
c
ác
ác



th
th
ô
ô
ng tin: T
ng tin: T
ê
ê
n m
n m
ô
ô
n h
n h
ọc
ọc
, S
, S




đơ
đơ
n v
n v



h
h
ọc
ọc
tr
tr
ình
ình
, T
, T
ê
ê
n
n
gi
gi
áo
áo
vi
vi
ê
ê
n
n

M
M
ỗi
ỗi
m

m
ã
ã


đ
đ
i
i
ểm
ểm
ch
ch
ứa
ứa
c
c
ác
ác
th
th
ô
ô
ng tin v
ng tin v


: sinh vi
: sinh vi
ê

ê
n,
n,
m
m
ô
ô
n h
n h
ọc
ọc
,
,
đ
đ
i
i
ểm
ểm




B
B
ÀI
ÀI
4
4


Quản lý thư viện:
Một thư viện tổ chức việc quản lý sách như
sau:

M
M
ỗi cuốn sách được đánh một mã sách, mỗi mã
ỗi cuốn sách được đánh một mã sách, mỗi mã
sách xác định các thông tin khác nhau như: tên
sách xác định các thông tin khác nhau như: tên
sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản .v.v.
sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản .v.v.

M
M
ỗi độc giả có một thẻ mượn, trong đó ghi rõ: mã
ỗi độc giả có một thẻ mượn, trong đó ghi rõ: mã
độc giả,và các thông tin khác như: họ tên, địa chỉ,
độc giả,và các thông tin khác như: họ tên, địa chỉ,
quê quán, số điện thoại…
quê quán, số điện thoại…

C
C
ứ mỗi lượt mượn sách độc giả phải viết vào một
ứ mỗi lượt mượn sách độc giả phải viết vào một
phiếu mượn, mỗi phiếu mượn có một số duy
phiếu mượn, mỗi phiếu mượn có một số duy
nhất, và các thông tin như: ngày mượn, tên người
nhất, và các thông tin như: ngày mượn, tên người

mượn, số thẻ, sách mượn, ngày trả….
mượn, số thẻ, sách mượn, ngày trả….


B
B
ÀI
ÀI
5
5

Quản lý bán hàng:

Mỗi khách hàng có một mã duy nhất, mỗi mã KH xác định
Mỗi khách hàng có một mã duy nhất, mỗi mã KH xác định
các thông tin như: họ tên KH, số điện thoại, địa chỉ…
các thông tin như: họ tên KH, số điện thoại, địa chỉ…

Các mặt hàng được phân loại theo từng nhóm, mỗi nhóm
Các mặt hàng được phân loại theo từng nhóm, mỗi nhóm
có mã số duy nhất, mỗi mã nhóm xác định các thông tin
có mã số duy nhất, mỗi mã nhóm xác định các thông tin
như: tên nhóm. Trong mỗi nhóm có một số mặt hàng, mỗi
như: tên nhóm. Trong mỗi nhóm có một số mặt hàng, mỗi
mặt hàng được đánh một mã số duy nhất, xác định các
mặt hàng được đánh một mã số duy nhất, xác định các
thông tin về mặt hàng: tên hàng, đơn giá, đơn vị tính …
thông tin về mặt hàng: tên hàng, đơn giá, đơn vị tính …

Hàng được bán theo hoá đơn, mỗi hoá đơn có một số duy

Hàng được bán theo hoá đơn, mỗi hoá đơn có một số duy
nhất, xác định khách hàng, ngày bán, giá …
nhất, xác định khách hàng, ngày bán, giá …

×