Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

TONG HOP HOA HUU CO PHAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.29 KB, 99 trang )

 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
NHẬN BIẾT CHẤT
TRANG 22:MỘT SỐ PP GIẢI NHANH HỮU CƠ
Trang 32:PP GIẢI NHANH VÔ CƠ
Trang 41 : cá pp giải nhanh các chất dựa vào các pt pư
cháy và công thức hữu cơ
TRANG 70: TỔNG HỢP CÁ PTPU
NHẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠ
BẢNG TÓM TẮT:
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Yahoo: tat_trung151
Chất nhận biết cần thuốc thử
hiện tượng

Li
đốt cháy ngọn lữa màu đỏ tía
K
đốt cháy ngọn lữa màu tím
Na
đốt cháy ngọn lữa màu vàng
Ca
đốt cháy ngọn lữa màu đỏ da cam
Ba
đốt cháy ngọn lữa màu vàng lục
Be
Zn
Pb
Al


Cr
d d tan +
các kim laọi tứ Mg > Pb d d
tan +
Cu đặc nóng
tan+ d d màu xanh+
màunâu bay lên
Ag
đặc nóng sau đó
cho NaCl vào d d
tan+ +kết tủa trắng
Au
hỗn hợp d d đặc
và HCl đặc chộn theo tỉ
lệ thẻ tích 1:3
tan+NO
I2(màu tím đen)
hồ tinh bột
hồ tinh bột chuyển thanh màu
xanh
S( màu vàng) đót trong
có khí mùi hắc bay
lên
P(màu đỏ hoặc trắng)
đốt , sản phẩm hòa tan
vào nước(thử quỳ tím)
quỳ hóa đỏ
C( màu đen) đót cháy
có bay lên làm đục
nước vôi trong

nước Br(màu nâu) nhạtàu
Cu(đỏ) ,nhiệt đọ hóa đen(CuO)
CuO(đen), nhiệt đọ hóa đỏ(Cu)
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
A. ION DƯƠNG
1. Ion
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu
đỏ tía
Cách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm

2. Ion
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu
vàng

Cách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt :
- MT không nên cho có độ acid quá cao
-Các ion khác như phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M

- Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

3. Ion
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa tím
Cách 2 : Phản ứng với natri cobalt tinitrit cho kết tủa vàng
- Dung dịch có MT acid yếu, trung tính
- Khi có mặt các chất oxi hóa mạnh hay các chất khử mạnh, cần dùng dư thuốc thử
- Các ion cản trở phản ứng, cần che

bằng EDTA

4. Ion
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, đun nóng. Sau đó, lấy một giấy thử, tẩm một ít
phenolphtalein và đưa lại gần miệng ống nghiệm (tránh đụng vào miệng ống). Giấy
chuyển sang màu hồng :
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Cách 2 : Phản ứng với thuốc thử Nestler (là dung dịch kiềm của muối kali iodomecuriat



5. Ion
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion :

Cách 2 : dùng , cho kết tủa vàng :

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

- pH trong khoảng 4-5
- Thực tế, thường dùng MT đệm acetat

6. Ion
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion :

Cách 2 : dùng , cho kết tủa trắng :



Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
7. Ion
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion :

Cách 2 : dùng , cho kết tủa trắng :


Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra

8. Ion
dùng dung dịch HCl hay dung dịch muối chứa ion clorur, sẽ cho kết tủa trắng :

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
9. Ion
Cách 1 : Dùng dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, tan trong nước sôi.

Cách 2 : cũng như cách 1, khi đun sôi, kết tủa tan ra. Thêm vào dung dịch bão hòa này
một ít KI thì sẽ có kết tủa màu vàng :


10. Ion
Cho phản ứng với dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, hóa đen khi cho tác dụng với dung
dịch :


Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

11. Ion
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng
dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)


Cách 2 : Phản ứng với (cho kết tủa trắng) hay với (cho kết tủa trắng)


12. Ion
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng
dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803



Cách 2 :
Cho phản ứng với aluminon (acid aurin tricacbocylic) hay Alizarin đỏ S, cùng cho hợp
chất nội phức màu đỏ
- Thực hiện trong MT acid yếu, pH từ 4-5
- Tùy nồng độ ion nhôm, sẽ cho kết tủa hay dung dịch màu đỏ

13. Ion
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa xám, dạng keo. Nếu

dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

Cách 2 :
Oxi hóa ion bởi trong MT kiềm sẽ được ion có màu vàng. Để kiểm tra sực
có mặt của , cho
tác dụng với trong MT trung tính hay acid yếu để tạo thành màu đỏ
gạch hay oxi hóa bằng khi có rượu amylic trong MT để tạo thành màu
xanh. không bền, bị
phân hủy thành xanh lục :

14. Ion
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng :
Cách 2 : Phản ứng với cho kết tủa tinh thể :
- Phản ứng thực hiện trong MT pH > 7
- Cần thêm (không quá dư)

15. Ion
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng
dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Cách 2 :
- Phản ứng với Morin (trong dung dịch kiềm) cho huỳnh quang màu vàng
- Phản ứng với acetyl aceton cho kết tủa tinh thể trắng
Yahoo: tat_trung151

 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

16. Ion
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa xanh :

Cách 2 :
- Phản ứng với cho phức amin màu xanh đậm rất đặc trưng
- Phản ứng với cho kết tủa màu nâu :


- Phản ứng với cho kết tủa xanh

17. Ion
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng xanh :
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

Cách 2 :
- tác dụng với cho kết tủa xanh :

- tác dụng với dimetylglioxim HDim (trong dung dịch đệm amoni / amoniac) cho phức
chất màu đỏ, nhạt dần khi để trong KK

18. Ion
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa nâu đỏ :

Cách 2 :
- tác dụng với cho kết tủa xanh :

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

Cần thực hiện phản ứng ở pH < 7, tránh dùng dư thuốc thử
- tác dụng với KSCN cho phức màu đỏ máu trong MT acid :

19. Ion
Oxi hóa bằng cho màu nâu và Ag màu xám :

20. Ion
Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen

21. Ion
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Dùng thuốc thử cho kết tủa CdS màu vàng :

22. Ion
- Tạo phức màu xanh với SCN^ -
- Phản ứng với cho kết tủa màu xanh

23. Ion
Phản ứng với dimetylglioxim tạo hợp chất nội phức ít tan màu đỏ

B. ION ÂM
1. Ion
Phản ứng làm mất màu đỏ của phức Sắt (III) thiocyanat :


Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
2. Ion , ,
- Phản ứng tạo thành muối bạc halogenur : AgCl trắng, AgBr trắng ngà, AgI vàng nhạt
- Oxi hóa ion bằng ion :


3. Ion
- Phản ứng với dung dịch HCl cho khí mùi trứng thối

- Phản ứng với dung dịch cho kết tủa màu đen :

4. Ion thiosulfat
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Phản ứng với dung dịch có một ít 0,1 g/lít cho kết
tủa vàng

5. Ion sulfit
- Phản ứng với các acid cho khí mùi xốc


- Làm mất màu nước Fusin ở pH = 7,0

6. Ion
Phản ứng với ion Bari cho kết tủa trắng :

7. Ion persulfat

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Trong MT trung tính, ion persulfat oxi hóa Benzidine tạo thành hợp chất màu xanh

8. Ion carbonat
Phản ứng với các acid. Sau đó dùng nước vôi trong nhận ra do có kết tủa trắng


9. Ion cyanur
Hòa tan CuS :

10. Ion thiocyanat
Tạo phức với ion cho phức màu đỏ máu :

Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803

11. Ion acetat
Tạo phức với ion cho phức màu đỏ. Khi đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ
nâu acetat base

12. Ion ocalat
Phản ứng với dung dịch thuốc tím (làm mất màu), đun nóng sẽ cho bọt khí :

13. Ion
Phản ứng với thuốc thử Griess (là hỗn hợp acid sulfanilic
và alpha-naphtylamin ) cho màu đỏ của hợp chất azo


Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
14. Ion
Phản ứng với Cu và đặc, cho khí màu nâu

15. Ion phosphat
Phản ứng với amoni molipdat cho kết tủa vàng amoni
phosphomolipdat :

16. Ion
Khi acid hóa các dung dịch silicat sẽ cho kết tủa trắng keo


I- Mét sè ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
1. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc
khối lượng mol trung bình…
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
hh
hh
m
M
n
=

Chú Ý : số mol ankan =số mol H
2

O

– số mol CO
2
Như vậy khi tính được số
mol của hợp chất ta dễ dang áp dung công thức: Từ đó suy ra một vài điều lí
thú nữa (tự tìm hiểu nha!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!)
Ngoài ra cần tìm hiểutỉ số với Oxi
+ Số nguyên tử C:
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
+ Số nguyên tử C trung bình:
2
CO
hh
n
n
n
=
;
1 2
n a n b
n
a b

+
=
+
Trong đó: n
1
, n
2
là số nguyên tử C của chất 1, chất 2
a, b là số mol của chất 1, chất 2
+ Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì
2 chất có số mol bằng nhau.
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Ví dụ 1 : Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích
tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là:
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8

B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Suy luận:

24,8
49,6
0,5
hh
M = =
;
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
2 hidrocacbon là C
3
H
8
và C

4
H
10.
VÝ dô 2 : Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước
Br
2
thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.
1. Công thức phân tử của các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H
8
, C
4
H
10
C. C
4
H
10

, C
5
H
12
D. C
5
H
10
, C
6
H
12
Suy luận:

2
64
0,4
160
anken Br
n n mol= = =

14
35
0,4
anken
M = =
;
14 35 2,5.n n= → =
Đó là : C
2

H
4
và C
3
H
6
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Ví dụ 3 : Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH
4
và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd
nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi
một nửa.
1. Công thức phân tử các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H
6
, C
4
H

10
C. C
4
H
8
, C
5
H
10
D. C
5
H
10
, C
6
H
12
2. Phần trăm thể tích các anken là:
A. 15%, 35% B. 20%, 30%
C. 25%, 25% D. 40%. 10%
Suy luận:
1.
4 4
2 2CH anken CH anken
V V n n
= → =

2
7
anken

m g
=
;
4
10,2 7
0,2
16
CH
n

= =
;
7
14 2,5
0,2
n n= → =
. Hai anken là
C
2
H
4
và C
3
H
6
.
2. Vì
2 3
2,5
2

n
+
= = =
trung bình cộng nên số mol 2 anken bằng nhau. Vì ở
cùng điều kiện %n = %V.
→ %V = 25%.
Yahoo: tat_trung151
 Nguyễn Tất Trung—vocalcords
ĐT:05002461803
Ví dụ 4: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
48,4g CO
2
và 28,8g H
2
O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là:
A. 90%, 10% B. 85%. 15%
C. 80%, 20% D. 75%. 25%
2. Dựa và phản ứng tráng gương: cho tỉ lệ n
HCHO
: n
Ag
= 1 : 4
n
R-CHO
: n
Ag
= 1 : 2.
Ví dụ 1 : Cho hỗn hợp HCHO và H
2
đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ

hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và
hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6g Ag. Khối
lượng CH
3
OH tạo ra trong phản ứng hợp H
2
của HCHO là:
A. 8,3g B. 9,3g
C. 10,3g D. 1,03g
Suy luận: H-CHO + H
2

0
Ni
t
→
CH
3
OH
(
3
CH OH HCHO
m m+
) chưa phản ứng là 11,8g.
HCHO + 2Ag

2
O
3
NH
→
CO
2
+ H
2
O + 4 Ag

1 1 21,6
0,05
4 4 108
HCHO Ag
n n mol= = × =
.
M
HCHO
= 0,05.30 = 1,5g ;
3
11,8 1,5 10,3
CH OH
m g= − =
Yahoo: tat_trung151

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×