Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt 9_hk2_D9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.08 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG 9 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT - Năm học 2009-2010
GV ra đề: Nguyễn Hào Môn: TIẾNG VIỆT 7
GV duyệt đề: Lê Thị Minh Tâm Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. LẬP MA TRẬN
CHUẨN
CHƯƠNG TRÌNH
CẤP ĐỘ TƯ DUY
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Chuẩn kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được 4
thành phần biệt lập đã học:
Tình thái, Cảm thán, Gọi -
đáp, Phụ chú.
- Hiểu được các phép liên kết
câu trong đoạn văn và trong
văn bản.
- Nhận biết được các thành
phần phụ trong câu: Khởi ngữ,
tình thái, đồng nghĩa, trái
nghãi, tượng thanh, tượng
hình, trường từ vựng.
- Tìm hiểu các quan hệ trong
giao tiếp.
- Nhận biết được các loại câu:
Câu đơn, câu ghép, câu rút
gọn…
- Nhận biết được các loại từ:
Từ láy, từ ghép, từ tượng
thanh, từ tượng hình…
- Xác định được thành phần


chính trong câu: Thành phần
chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 2
(0,5đ)
Câu
3a
(0,5đ)
Câu 4
(0,5đ)
Câu 5
(0,5đ)
Câu 1
(2đ)
Câu 6
(0,5đ)
Câu
3b
(0,5đ)
2. Chuẩn kỹ năng:
- Nhận biết được lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp,
chuyển đổi được từ lời dẫn trực
tiếp sang lời dẫn gián tiếp.
- Vận dụng nội dung kiến thức
đã học để viết một đoạn văn có
sử dụng các thành phần biệt lập
trong câu. Nhận biết và phân
tích được các thành phần biệt
lập đó.
Câu 1

(2đ)
Câu 2
(3đ)
Tổng số câu: 1 2 1 2
Tổng số điểm: 0,5 3,0 2,0 4,5
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG 9
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 9 (Phần Tiếng Việt)
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Sắp xếp lại cho đúng các thông tin ở cột A với thông tin cở cột B trong bảng dưới
đây: (Học sinh không phải kẻ lại bảng này vào bài làm)
A B
1. Nêu cách nhìn của người nói a. Thành phần tình thái
2. Nêu điều bổ sung thêm lời nói b. Thành phần gọi - đáp
3. Nêu thái độ người nói c. Thành phần phụ chú
4. Nêu quan hệ giao tiếp d. Thành phần cảm thán
5. Nêu quan hệ phụ thêm lời nói
Câu 2: Dòng nào sau đây không nói đến phép liên kết câu?
A. Lặp từ ngữ, dùng phép thế, phép nối B. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
C. Dùng từ ngữ cùng trường nghĩa D. Dùng từ tượng thanh, tượng hình
Câu 3: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ông Hai bật ngóc đầu dậy, giơ tay trỏ lên nhà trên, ông sít hai hàm răng lại mà nghiến:
- Im! Khổ lắm! Nó mà nghe thấy lại không ra cái gì bây giờ.
a) Phần in đậm ở câu trên là thành phần gì?
A. Khởi ngữ B. Thành phần tình thái
C. Thành phần cảm thán D. Thành phần phụ chú
b) Thành phần in đậm ở câu trên có quan hệ thế nào với các từ ngữ trong câu?
A. Bộc lộ tâm lý của người nói B. Nêu xuất xứ của lời nói
C. Nêu điều bổ sung thêm lời nói D. Nêu quan hệ phụ thêm lời nói

Câu 4: Câu văn "Chị không khóc đó thôi, chị không ưa cả nước mắt" thuộc loại câu nào?
A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu rút gọnD. Câu đơn đặc biệt
Câu 5: Các từ in đậm trong câu "Chị Thao luẩn quẩn bên ngoài, lúng túng như chẳng biết làm gì mà lại
rất cần được làm việc" thuộc loại từ nào?
A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ tượng thanh D. Từ tượng hình
Câu 6: Đâu là vị ngữ trong câu văn: "Ngày hôm sau, khi em bé tới trường, một tiếng cười ác ý đón em".
A. Ngày hôm sau B. khi em bé tới trường C. một tiếng cười ác ýD. đón em.
I. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Chuyển các câu sau đây thành câu có lời dẫn gián tiếp:
(1) Nó lễ phép hỏi Nhĩ: "Bác cần nằm xuống phải không ạ?"
(2) Một lát sau, không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên:
- Chúng cháu chào bác ạ!
Câu 2: (4 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu), chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các thành phần
biệt lập đã học, phân tích và chỉ rõ.
========== HẾT ===========
III. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1:
a. → 5; b. → 4; c → 2; d. → 1;
Mỗii ý đúng được 0,5
điểm, tổng 2,0 điểm
Câu 2: D 0,5
Câu 3: a. C; b. A 1,0
Câu 4: B. 0,5
Câu 5: A. 0,5
Câu 6: D. 0,5
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1:
(2 điểm)
- Chuyển các câu đã cho thành câu có lời dẫn trực
tiếp:
(1) Nó lễ phép hỏi Nhĩ: "Bác nằm xuống phải không
ạ?"

Nó hỏi Nhĩ một cách lễ phép xem nhĩ có cần
nằm xuống không.
(2) Một lát sau, không phải chỉ có ba đứa mà cả một
lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên: - Chúng cháu
chào bác ạ! → Một lát sau, không phải chỉ có ba đứa
mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên và
chúng cùng cahò Nhĩ rất to.
1,0
1,0
Câu 2:
(3 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn có đủ 4 thành phần biệt
lập: Tình thái, Cảm thán, Gọi - đáp, Phụ chú.
(Mỗi thành phần đúng được 0,5 điểm)
- Chỉ ra được các thành phần biệt lập đó.
2,0
1,0
CỘNG: 10

×