Cho nhà xuất khẩu vay: Thẩm định, quyết định cho vay
thuộc thẩm quyền của TGĐ NHPT\Khách hàng là Hợp tác
xã\Hình thức cho vay hạn mức
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý Tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng giám đốc NHPT
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Giám đốc SGD, Chi nhánh NHPT
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
các SGD, Chi nhánh NHPT
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Chính quyền địa phương, Phòng tài nguyên môi trường, Sở tài nguyên môi trường, Trung
tâm đăng ký Giao dịch tài sản (đề nghị cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm)…
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ từ Khách hàng.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Thông báo cho vay hoặc văn bản từ chối cho vay
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng:
- Khách hàng liên hệ Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT để được hướng
dẫn lập và nộp 01 bộ hồ sơ vay vốn.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của Khách hàng, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra, liệt kê những hồ sơ còn thiếu và chỉ yêu cầu Khách hàng bổ
sung hồ sơ một lần.
2.
Bước 2. Thẩm định và quyết định cho vay
Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT thực hiện thẩm định theo trình tự quy
định, sau đó có văn bản báo cáo về HSC (Ban TDXK) kèm theo toàn bộ
hồ sơ vay vốn.
HSC (Ban TDXK) tiếp nhận hồ sơ vay vốn (từ Sở Giao dịch, Chi nhánh
NHPT), thực hiện tái thẩm định, trình lãnh đạo NHPT. Sau đó HSC có
văn bản gửi Chi nhánh thông báo quyết định của TGĐ NHPT về việc
Tên bước
Mô tả bước
chấp thuận hoặc từ chối cho vay. Trên cơ sở thông báo của HSC, Chi
nhánh có văn bản thông báo các nội dung quyết định của TGĐ tới
Khách hàng.
Nếu từ chối cho vay, nêu rõ lý do trong công văn. Nếu chấp thuận cho
vay, trong Thông báo cho vay nêu rõ các điều kiện tín dụng kèm theo
gồm: mục đích vay vốn, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và các nội
dung khác có liên quan.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
a) Hồ sơ pháp lý:
- Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT
+ Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp Nhà nước).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - bản sao có chứng thực bản sao từ bản
chính;
+ Điều lệ hợp tác xã - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;
+ Văn bản xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàng (áp dụng
trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ không có nội
dung này hoặc có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi) - bản sao có xác nhận
sao y bản chính của Khách hàng;
+ Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do cơ quan hoặc
người có thẩm quyền ban hành - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách
Thành phần hồ sơ
hàng;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp, cầm cố
tài sản trong trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hoặc điều lệ hợp tác xã - bản chính.
- Các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ pháp lý trong trường hợp
có sự thay đổi trong các hồ sơ này.
Khách hàng bổ sung hồ sơ pháp lý trong các trường hợp sau đây:
+ Khi có sự thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi trong điều lệ hoạt động;
+ Khi có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật;
+ Khi có sự thay đổi kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán.
- Tùy từng trường hợp cụ thể NHPT có thể yêu cầu các hồ sơ pháp lý có liên quan
theo quy định của pháp luật.
2.
b) Hồ sơ tài chính:
- Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT
+ Báo cáo tài chính 02 năm và quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định
của pháp luật. Đối với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài
chính hoặc các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài
chính quý, Khách hàng lập Báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.
Trường hợp báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách hàng gửi
cho NHPT báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
+ Bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại
thời điểm đề nghị vay vốn trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hạn; tình
trạng công nợ.
- Các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính quý, năm
tiếp theo và bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín
Thành phần hồ sơ
dụng tại thời điểm vay vốn.
- Tùy từng trường hợp cụ thể NHPT có thể yêu cầu các hồ sơ tài chính có liên quan
theo quy định của pháp luật.
3.
c) Phương án SXKD
Giấy đề nghị vay vốn theo hạn mức kèm phương án sản xuất kinh doanh và xuất
khẩu của kỳ dự kiến xin vay - bản chính.
4.
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Hồ sơ bảo đảm gồm bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ liên
quan đến bên bảo đảm và tài sản bảo đảm.
* Hồ sơ bên bảo đảm
- Hồ sơ đối với bên bảo đảm là Khách hàng (thuộc hồ sơ vay vốn do bộ phận tín
dụng quản lý) gồm: hồ sơ pháp lý của Khách hàng theo quy định tại Điều 17 Quy
chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu.
- Hồ sơ đối với bên bảo đảm là người thứ ba gồm:
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ chức kinh tế, pháp nhân: Quyết định thành lập
của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép hành nghề; Điều lệ hoạt động (nếu có); Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu
của cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện theo uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền
của người đứng đầu tổ chức kinh tế, pháp nhân (nếu có).
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là hộ gia đình gồm: Hộ khẩu của hộ gia đình (nếu có);
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ; Giấy uỷ quyền của chủ hộ
cho thành viên khác trong hộ (nếu có).
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ hợp tác gồm: Hợp đồng hợp tác có chứng thực;
Thành phần hồ sơ
Văn bản cử đại diện của Tổ hợp tác.
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là cá nhân gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân.
* Hồ sơ tài sản bảo đảm
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất hợp pháp (đối
với quyền sử dụng đất); quyền sử dụng, quyền quản lý đối với tài sản của doanh
nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Biên bản họp Hội đồng quản trị
(hoặc họp các thành viên) đồng ý cầm cố, thế chấp tài sản (nếu có); Giấy tờ xác
nhận tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập thể, cá nhân (nếu có).
- Chứng thư định giá hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên về xác định giá trị tài
sản bảo đảm (nếu có);
- Hợp đồng bảo hiểm của tài sản (nếu có);
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Các giấy tờ chứng minh uy tín, tình hình tài chính của bên bảo lãnh
Các hợp đồng bảo lãnh đã thực hiện (nếu có); các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
tài sản của bên bảo lãnh; báo cáo tài chính của bên bảo lãnh (nếu có); Thư bảo lãnh
của tổ chức tín dụng (nếu có); các giấy tờ khác có liên quan.
Số bộ hồ sơ: 1
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Giấy đề nghị vay vốn kèm phương án SXKD (từng lần
trước khi giao hàng).
Quyết định số 105/QĐ-
NHPT củ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
2.
Báo cáo nhanh tình hình tài chính doanh nghiệp
Quyết định số 105/QĐ-
NHPT củ
3.
Bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà doanh nghiệp
có quan hệ tín dụng tại thời điểm đề nghị vay vốn
Quyết định số 105/QĐ-
NHPT củ
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước
có hợp đồng xuất khẩu
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP
2.
Phương án SXKD có hiệu quả được Chi nhánh NHPT thẩm
định và chấp thuận cho vay
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP
3.
Nhà xuất khẩu có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP
Nội dung Văn bản qui định
4.
Nhà xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền
vay; phải mua bảo hiểm tài sản tại một công ty bảo hiểm
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành
từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong
suốt thời hạn vay vốn;
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP
5.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 02
năm gần nhất;
- Có hoạt động xuất khẩu thường xuyên trong năm;
- Có uy tín trong quan hệ tín dụng với các TCTD.
Quyết định số 39/QĐ
– NHPT n