Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bảo lãnh tín dụng đầu tư: Thẩm định dự án nhóm ATrường hợp chủ đầu tư phải có tài sản bảo đảm khác ngoài tài sản hình thành từ vốn vay pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.44 KB, 6 trang )

Bảo lãnh tín dụng đầu tư: Thẩm định dự án nhóm
A\Trường hợp chủ đầu tư phải có tài sản bảo đảm khác
ngoài tài sản hình thành từ vốn vay
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý bảo lãnh tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng Giám đốc NHPT.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Giám đốc Chi nhánh NHPT.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Hội Sở chính và Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá 60 ngày làm việc;
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận

Các bước
Tên bước Mô tả bước

1.

Bước 1:
Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Chủ


đầu tư

2.

Bước 2: Chi nhánh
NHPT thẩm định hồ
sơ; điều kiện bảo
lãnh:
Nếu dự án không đủ điều kiện bảo lãnh, Giám đốc Chi
nhánh NHPT có văn bản thông báo không chấp thuận bảo
lãnh gửi Chủ đầu tư đồng gửi NHPT để báo cáo.
Nếu chấp thuận, Chi nhánh có báo cáo thẩm định kèm hồ sơ
đề nghị bảo lãnh gửi NHPT.

3.

Bước 3:
Sau khi nhận đủ hồ sơ và tờ trình đề nghị bảo lãnh của Chi
nhánh NHPT, trong thời hạn quy định, NHPT tổ chức thẩm
định dự án đề nghị bảo lãnh và thẩm định tài sản bảo đảm
bảo lãnh thực hiện theo đúng quy định.
Nếu chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp thuận bảo lãnh ,

Tên bước Mô tả bước

NHPT có văn bản thông báo gửi Chi nhánh NHPT về việc
chấp thuận hay không chấp thuận cấp bảo lãnh để Chi nhánh
phối hợp với Chủ đầu tư, tổ chức tín dụng triển khai các
bước tiếp theo.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư (Mẫu số 01/BLTDĐT – ban hành kèm
theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20/12/2007);

2.

2. Văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho vay vốn đầu tư dự án;

3.

3. Văn bản thẩm định và chấp thuận cho vay của tổ chức tín dụng;
Hồ sơ tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh phải gửi kèm theo các tài liệu
chứng minh tính hợp pháp của tài sản thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền vay của
NHPT.

4.

4. Hồ sơ Chủ đầu tư:
a. Hồ sơ pháp lý:

Thành phần hồ sơ

- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; Giấy phép đầu tư (đối với Chủ đầu tư là doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh
nghiệp).
- Điều lệ hoạt động;
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với Hợp
tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán;
- Đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm Chủ đầu tư dự án (hoặc
làm đại diện của Chủ đầu tư) thì phải có văn bản uỷ quyền của cấp trên có thẩm
quyền.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b. Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo cáo tài
chính quý gần nhất (đối với Chủ đầu tư đã hoạt động sản xuất kinh doanh). Trường
hợp báo cáo tài chính của Chủ đầu tư đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài
chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập.
Chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty
mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty;
Công ty con hạch toán độc lập vay vốn với sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty
mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính
của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.
- Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của
Chủ đầu tư, của Người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên
góp vốn đến thời điểm gần nhất;
Thành phần hồ sơ

- Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
c. Hồ sơ dự án:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Báo cáo đầu tư
hoặc Dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo quy định hiện hành;
- Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng

nhận đầu tư theo quy định);
- Quyết định đầu tư (đối với dự án đã có Quyết định đầu tư);
- Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy
định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;
- Các văn bản khác do Chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án;
- Cam kết của Chủ đầu tư về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu gửi
đến NHPT.
Các tài liệu trên phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền
Số bộ hồ sơ:
01 (bộ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Mẫu số 02/BLTD ĐT :Báo cáo thẩm định dự án đề
nghị bảo lãnh
Công văn 2588/NHPT-TD
ĐT về


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Chủ đầu tư có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu
tư theo quy định tại Nghị định này và có nhu cầu được bảo

lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

2.

Thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự
đầy đủ.
Chủ đầu tư có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, bảo
đảm trả được nợ; được Ngân hàng Phát triển Việt Nam
thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp
thuận cho vay.
Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định
tại Nghị định này.
Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm tài sản tại một công ty bảo
hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình
thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc
trong suốt thời hạn vay vốn
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP


×