Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

De thi vào lop 10 chuyen ly va thi HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.38 KB, 26 trang )

MỘT SỐ ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÝ ĐHQGHN
Năm 1993
Bài 1: Một bình chữ U chứa (không đầy) nước biển, có khối lượng triêng D
o
= 1,03g/cm
3
. Hai nhánh có
tiết diện hình tròn, đường kính lần lượt là d
1
= 10cm và d
2
= 5cm. Thả vào một trong hai nhánh một vật
rắn có khối lượng m = 0,5kg làm bằng chất có khối lượng riêng D < D
o
. Hỏi mực nước trong mỗi nhánh
thay đổi bao nhiêu?
Bài 2
Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng, khối lượng không đáng kể, chứa M = 200g nước ở nhiệt độ
phòng t
o
= 30
o
C. Thả vào cốc một miếng nước đá, khối lượng m
1
= 50g có nhiệt độ t
1
= -10
o
C. Vài phút
sau, khi nước đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t


= 10
o
C, đồng thời có nước bám vào mặt ngoài của
cốc. Hãy giải thích nước đó ở đâu ra và tính khối lượng của nó.
Nước đá có c
1
= 2,1kJ/kg.độ và λ = 3,30kJ/kg. Nước có c
o
= 4,2kJ/kg.độ và nhiệt hóa hơi của nước
ở 30
o
C là L = 2430kJ/kg.
Bài 3
Cho dòng điện không đổi đi qua hai dây dẫn đồng chất, mắc nối tiếp
nhau. Hiệu điện thế giữa một đầu dây và một điểm trên dây phụ thuộc vào
khoảng cách giữa chúng như đồ thị cho trên hình vẽ H.1.1 Từ đồ thị hãy xác
định tỉ số đường kính tiết diện thẳng của hai dây dẫn đó.
Bài 4
Một ampe kế được mắc nối tiếp với một vôn kế vào hai điểm có hiệu
điện thế không đổi. Nếu mắc một điện trở R song song với vôn kế thì ampe kế
chỉ I
1
= 10mA, vôn kế chỉ U
1
= 2V. Nếu mắc điện trở R đó song song với ampe
kế thì ampe kế chỉ I
2
= 2,5mA. Tính điện trở R. Biết vôn kế có điện trở hữu hạn và ampe kế có điện trở
khác không (≠ 0).
Bài 5

Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính trong các hình H.1.2a và H.1.2b
Năm 1994
Bài 1: Một thanh gỗ AB, dài l = 40cm, tiết diện S = 5cm
2
có khối lượng m = 240g,
có trọng tâm G ở cách đầu A một khoảng GA = AB/3. Thanh được treo nằm ngang
bằng hai dây mảnh, song song, rất dài OA và IB vào hai điểm cố định O và I như
hình H.2.1.
1. Tìm sức căng dây của mỗi dây.
2. Đặt một chậu chất lỏng khối lượng riêng D
1
= 750kg/m
3
, cho thanh chìm
hẳn trong chất lỏng mà vẫn nằm ngang. Tính sức căng dây của mỗi dây khi đó.
3. Thay chất lỏng trên bằng một chất lỏng khác có khối lượng riêng D
2
= 900kg/m
3
thì thanh không
nằm ngang nữa. Hãy giải thích tại sao? Để thanh vẫn nằm ngang thì khối lượng riêng lớn nhất của chất
lỏng có thể bằng bao nhiêu?
Bài 2: Một người có một chai nước cất ở nhiệt độ là 35
o
C, người đó cần ít nhất 200g nước cất có nhiệt độ
20
o
C để pha thuốc tráng phim. Người đó bèn lấy nước đá ở nhiệt độ -10
o
C trong tủ lạnh để pha với nước

cất. Nước đá có D = 920kg/m
3
.
1. Để có đúng 200g nước ở 20
o
C, phải lấy bao nhiêu gam nước cất và bao nhiêu gam nước đá?
2. Tủ lạnh đó chỉ có những viên nước đá có kích thước 2 x 2 x 2cm và chỉ có thể dùng từng viên
trọn vẹn. Vậy người đó nên giải quyết thế nào cho hợp lý nhất? Biết nước có c
o
= 4,2kJ/kg.độ, nước đá có
c
1
= 2,1kJ/kg.độ và λ = 335kJ/kg.
Bài 3
Cho hai thấu kính mỏng O
1
, O
2
ghép đồng trục và
được lắp ở hai đầu một ống nhựa dài L = 24cm hình H.2.2.
Chùm tia tới 1-1’ và chùm tia ló 2-2’ đều song song với trục
chính. Độ rộng của chùm tia tới là D
1
, của chùm tia ló là D
2
.
Hãy xác định loại và tiêu cự của mỗi thấu kính trong
các trường hợp sau:
1. D
1

= 2cm và D
2
= 3cm. 2. D
1
= 4cm và D
2
= 2cm.
Bài 4
1. Cho hai mạch điện như hình H.2.3. Lần lượt đặt vào các
mạch đó cùng hiệu điện thế U thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R
1
và trên R
2
bằng nhau. Hãy chứng minh rằng giá trị của các điện trở
R
o
, R
1
và R
2
thỏa mãn hệ thức R
1
.R
2
= R
o
2
.
2. Sử dụng kết quả của phần 1 để giải quyết bài toán sau: n
bóng đèn loại 6V – 12V được mắc nối tiếp thành một mạch kín

trên các cạnh của một đa giác n cạnh (vòng đèn). Gọi các đỉnh của đa giác lần lượt là A
1
, A
2
, …, A
n
. Đặt
một hiệu điện thế không đổi qua một điện trở r = 4Ω vào đỉnh A
n
và đỉnh A
1
hoặc đỉnh A
n
và đỉnh A
3
của
vòng đèn thì thấy trong cả hai trường hợp thì công suất tiêu thụ của vòng đèn là bằng nhau, nhưng độ sáng
các bóng đèn trong hai lần mắc không giống nhau. Tính số bóng đèn n. Biết điện trở của đèn không phụ
thuộc vào nhiệt độ và công suất của đèn.
Năm 1996
Bài 1
Cho mạch điện như hình vẽ H.4.1. Đ
1
(6V-6W), Đ
2
(12V-6W),
Đ
3
(1,5W). Khi U
AB

= U
o
thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
1. Hiệu điện thế định mức U
đm
của các đèn Đ
3
, Đ
4
, Đ
5
.
2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch, biết tỉ số công suất của hai đèn
cuối cùng là 5/3.
Bài 2
Lấy M = 1,5kg nước đổ vào bình đo thể tích. Giữ cho bình nước ở nhiệt độ ban đầu ở 4
o
C rồi từ từ
hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể
tích của nước thì thu được bảng kết quả sau đây:
Nhiệt độ t (0
o
C) 4 20 30 40 50 60 70 80
Thể tích V (cm
3
) 1500,0 1503,0 1506,0 1512,1 1518,2 1526,0 1533,7 1543,2
1. Dùng các số liệu đó hãy tính khối lượng riêng của nước ở các nhiệt độ đã cho.
2. Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh khối lượng m
1
= 6,05g gồm hai

phần đều có dạng hình trụ, tiết diện phần dưới S
1
= 100cm
2
, tiết diện phần trên S
2
=
6cm
2
, chiều cao phần dưới h
1
= 16cm như hình H.4.2. Khi bình đang chứa M = 1,5kg
nước ở t
o
= 80
o
C thì thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m
2
= 960g ở 0
o
C.
Xác định áp suất do nước gây ra tại đáy bình trong hai trường hợp:
a. Trước khi thả nước đá vào.
b. Sau khi thả nước đá vào và đã đạt nhiệt độ cân bằng.
Nước có c
1
= 4200J/kg.độ, thủy tinh có c
2
= 300J/kg.độ. Nước đá có λ =
340000J/kg. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Bài 3
1. Vẽ ảnh của điểm sáng S qua thấu kính hội tụ. (hình
H.4.3.a)
2. Vẽ một tia sáng từ S qua thấu kính, phản xạ trên
gương phẳng rồi qua điểm M cho trước. (hình H.4.3.b)
Bài 4
Hai điểm A và B nằm trên cùng một bờ sông, điểm C nằm trên bờ đối diện. (AB
= AC) hình H.4.4. Lần 1, người đánh cá từ A hướng mũi thuyền đến C
1
để thuyền cập
bến ở C rồi bơi ngay về A theo cách đó thì mất t
1
giờ. Lần 2, ông hướng mũi thuyền
sang C thì bị trôi xuống điểm C
2
, phải bơi ngược lên C, sau đó bơi ngay về A theo cách
đó thì mất t
2
giờ. Lần 3, ông bơi xuống B rồi về A mất t
3
giờ.
1. Hỏi lần bơi nào mất ít thời gian nhất, nhiều thời gian nhất?
2. Xác định tỉ số giữa vận tốc v
n
của dòng nước và vận tốc v của thuyền biết t
1
/t
3
= 4/5.
Xem vận tốc thuyền do mái chèo và vận tốc của dòng chảy mọi lần là như nhau.

Bài 5
Cho nguồn điện có hiệu điện thế U nhỏ và không đổi. Một điện trở r chưa biết mắc một đầu vào
một cực của nguồn điện. Một ampe kế có điện trở R
A
≠ 0 chưa biết, một biến trở có giá trị biết trước. Làm
thế nào để xác định được hiệu điện thế?
Năm 1997
Câu 1
Một ô tô có trọng lượng P = 12000N có công suất động cơ không đổi. Khi chạy trên một đoạn
đường nằm ngang chiều dài s = 1km với vận tốc không đổi v = 54km/h thì ô tô tiêu thụ mất V = 0,1lít
xăng.
Hỏi khi ô tô ấy chuyển động đều trên một đọan đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc
bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l = 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm một đoạn h = 7m.
Động cơ ô tô có hiệu suất H = 28%. Khối lượng riêng của xăng là D = 800kg/m
3
. Năng suất tỏa nhiệt của
xăng là q = 4,5.10
7
J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ô tô trong lúc chuyển động là
không đổi.
Câu 2
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt
độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5
o
C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm 3
o
C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
Câu 3

Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B nằm
trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng BO = a. Nhận thấy rằng, nếu dịch vật đi lại
gần hoặc ra xa thấu kính một khoảng b = 5cm thì đều được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó một
ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
Dùng cách vẽ đường đi tia sáng, hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm của thấu kính.
Câu 4
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ H.1.
Mắc vào A và B một hiệu điện thế U
AB
= 1,5V, thì vôn kế mắc vào C và
D chỉ giá trị U
1
= 1V; nếu thay vôn kế bằng một ampe kế cũng mắc vào C và D
thì ampe kế chỉ giá trị I = 60mA.
Nếu bây giờ đổi lại, bỏ ampe kế đi, mắc vào C và D một hiệu điện thế U
CD
= 1,5V, còn vôn kế mắc
vào A và B thì vôn kế chỉ U
2
= 1V. Cho biết vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ và có thể
bỏ qua. Hãy xác định R
1
, R
2
và R
3
.
Câu 5
Một miếng hợp kim gồm 35,4% vàng còn lại là đồng. Khi miếng hợp kim được treo vào một lực
kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 0,567N. Hỏi khi nhúng miếng hợp kim ngập trong nước thì lực kế

chỉ bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng của nước là d
n
= 10
4
N/m
3
, của vàng là d
v
= 19,3.10
4
N/m
3
và của
đồng là d
đ
= 8,6.10
4
N/m
3
.
Câu 6
Trên trần nhà có treo một đèn ống dài 1,2m. Một học sinh muốn đo chiều cao của trần nhà mà
không có thang. Trong tay anh chỉ có một cái thước dài 20cm và một tấm bìa. Hỏi bằng cách nào có thế
xác định được chiều cao của trần nhà?
Năm 1998
Câu 1
Một cấu trúc bản lề được tạo nên từ
các thanh cứng A
o
B

1
, B
1
C
2
, C
2
B
3
, B
3
A
3
,
A
o
C
1
, C
1
B
2
, B
2
C
3
, C
3
A
3

. Chúng liên kết linh
động với nhau tại các đầu thanh và các
điểm A
1
, A
2
, A
3
tạo thành các hình thoi với
chiều dài các cạnh tương ứng a
1
, a
2
, a
3
có tỉ
lệ: a
1
: a
2
: a
3
= 1 : 2 : 3 như hình H.1. Đỉnh
A
o
cố định còn các đỉnh A
1
, A
2
, A

3
trượt

trên một rãnh thẳng. Người ta kéo đỉnh A
3
cho nó chuyển động
đều với vận tốc v
3
= 6cm/s. Xác định vận tốc chuyển động của các đỉnh A
1
và A
2
khi đó.
Câu 2
Người ta đun một hỗn hợp gồm m kg một chất rắn X dễ nóng chảy và
m kg nước đá trong một nhiệt lượng kế cách nhiệt nhờ một dây đun điện có
công suất không đổi. Nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp chứa trong nhiệt lượng
kế là - 40
o
C. Dùng một nhiệt kế nhúng vào nhiệt lượng kế vào theo dõi sự
phụ thuộc nhiệt độ của hỗn hợp theo thời gian T thì được đồ thị phụ thuộc có
dạng như hình H.2. Hãy xác định nhiệt nóng chảy của chất rắn X và nhiệt
dung riêng của nó ở trạng thái lỏng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c =
2100J/kg.K, của chất rắn ở trạng thái rắn là c
1
= 1200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế.
Câu 3
Một ống thép hình trụ dài l = 20cm, một đầu được bịt bằng một lá thép mỏng có khối lượng không
đáng kể (được gọi là đáy). Tiết diện thẳng của vành ngoài của ống S
1

= 10cm
2
, của vành trong của ống là
S
2
= 9cm
2
.
a. Hãy xác định chiều cao phần nổi của ống, khi thả ống vào một bể nước sâu cho đáy quay xuống
dưới.
b. Khi làm thí nghiệm, do sơ ý đã để rớt một ít nước vào ống nên khi cân bằng, ống chỉ nổi khỏi
mặt nước một đoạn h
1
= 2cm. Hãy xác định khối lượng nước có sẵn trong ống.
c. Giả sử ống đã thả trong bể mà chưa có nước bên trong ống. Kéo ống lên cao khỏi vị trí cân
bằng, rồi thả ống xuống sao cho khi ống đạt độ sâu tối đa thì miệng ống vừa ngang bằng mặt nước. Hỏi đã
kéo ống lên một đoạn bằng bao nhiêu?
Biết khối lượng riêng của thép và nước tương ứng là:
D
1
= 7800kg/m
3
, D
2
= 1000kg/m
3
.
Câu 4
Một thấu kính mỏng được lắp trong một ống nhựa ở vị
trí AB cách đều hai đầu ống những khoảng a

1
= a
2
= 8cm. Để
xác định thấu kính thuộc loại nào, người ta rọi vào phía đầu này ống một chùm sáng song song với trục
chính của thấu kính và đo kích thước chùm sáng ở phía kia thì thấy: lúc đặt màn hứng ngay sát miệng ống
đường kính vệt sáng là 2cm, còn khi dịch màn hứng ra xa thêm a
3
= 8cm thì đường kính của vệt sáng là
3cm hình H.3. Hãy xác định:
a. Loại thấu kính có trong ống. b. Tiêu cự của thấu kính.
c. Đường kính D
0
của chùm tia tới thấu kính.
Câu 5
Có hai cụm dân cư cùng sử dụng một trạm điện và
dùng chung một đường dây nối tới trạm hình H.4. Hiệu
điện thế tại trạm không đổi và bằng 220V. Tổng công suất
tiêu thụ ở hiệu điện thế định mức 220V của các đồ dùng
điện ở hai cụm là như nhau và bằng P
o
= 55kW. Khi chỉ
có cụm 1 dùng điện thì thấy công suất tiêu thụ thực tế của
cụm này chỉ là P
1
= 50,688kW.
a. Tính công suất hao phí trên dây tải từ trạm đến cụm 1.
b. Khi cả hai cụm cùng dùng điện (cầu dao K đóng) thì công suất tiêu thụ thực tế ở cụm 2 là P
2
=

44,55kW. Hỏi khi đó hiệu điện thế ở cụm 1 là bao nhiêu?
Biết rằng điện trở các dụng cụ điện và dây nối không phụ thuộc vào công suất sử dụng.
Câu 6
Có hai ampe kế lí tưởng với giới hạn đo khác nhau chưa biết nhưng đủ đảm bảo không bị hỏng.
Trên mặt thang chia độ của chúng chỉ có các vạch chia không có chữ số. Dùng hai ampe kế trên với cùng
một nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết, một điện trở R
1
đã biết giá trị và các dây nối để xác định giá trị
điện trở R
x
chưa biết. Hãy nêu phương án thí nghiệm (có giải thích). Biết rằng độ lệch của kim mỗi ampe
kế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua nó.
Năm 1999
Câu 1
Một bộ trao đổi nhiệt của bộ phận cất nước, gồm một ống trụ dài và một ống
xoắn ruột gà lắp bên trong hình H.1. Trong mỗi đơn vị thời gian có m
1
= 0,5kg hơi
nước ở nhiệt độ t
1

= 100
o
C đi vào ống xoắn từ trên xuống. Để làm hơi nước ngưng tụ
và nguội đến nhiệt độ phòng t
2
= 20
o
C, người ta cho chảy qua ống trụ một khối lượng
nước m

2
= 10kg theo chiều ngược lại trong cùng một đơn vị thời gian ấy với nhiệt độ
lối vào là 20
o
C.
Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng của nước ở lối ra. Cho biết nhiệt hóa hơi và
nhiệt dung riêng của nước lần lượt là L = 2,26.10
6
J/kg, c = 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
Câu 2
Để kéo một chiếc ô tô con ra khỏi chỗ lầy ở mép đường, người
lái xe làm như sau: buộc chặt một đầu dây cáp vào cái móc ở đầu xe,
kéo căng dây và buộc đầu kia vào một cái cây to cách đầu xe một
khoảng l = 12m. Sau đó anh ta đứng cả người bằng cách chụm hai
chân lên điểm giữa A của sợi dây. Kết quả là dây bị chùng xuống một
chút (hình H.2) và xe bắt đầu dịch chuyển khi điểm giữa của sợi dây
thấp hơn vị trí nằm ngang ban đầu một khoảng h.
a. Giải thích cách làm của người lái xe.
b. Tính lực tác dụng của dây cáp đối với xe nếu h = 0,4m, khối lượng của
người là m = 60kg, g = 10m/s
2
. Coi độ dãn của dây là rất nhỏ.
Câu 3: Dùng một ampe kế có điện trở là R
A
= 2Ω mắc vào hai điểm A và B của mạch điện thì ampe kế
chỉ I
1
= 2,5A (hình H.3). Bỏ ampe kế đi, dùng một vôn kế có điệ trở R
V

= 150Ω cũng mắc vào hai điểm A,
B thì vôn kế đó chỉ 6,3V. Hỏi:
a. Nêu do vô ý để dây dẫn nối tắt hai điểm A, B thì dòng điện qua điện trở r bằng bao nhiêu?
b. Nếu bỏ ampe kế và vôn kế đi và mắc vào hai điểm A, B một số bóng đèn loại 6V – 1,5W thì cần
có biện pháp gì để các bóng đèn sáng bình thường và mắc được tối đa bao nhiêu đèn sáng bình thường?
Câu 4
Cho một thấu kính hội tụ. Một vật sáng AB có chiều dài AB
bằng nửa khoảng cách OF từ quang tâm đến tiêu điểm F của thấu kính.
a. Đầu tiên vật được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng
OB = 3OF. Dùng cách vẽ đường đi các tia sáng hãy xác định vị trí của
ảnh A
1
B
1
và tỉ số của chiều cao của ảnh với chiều cao của vật.
b. Giữ cố định điểm B của vật, nghiêng vật đi một góc α = 30
o
so với trục chính của thấu kính (hình H.4). Bằng cách vẽ đường đi các tia sáng, hãy tìm cách xác định vị
trí ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Xem kích thước vành kính là đủ rộng.
Câu 5
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều AB, có khối lượng m = 10,5g, khối
lượng riêng D= 1,5g/cm
3
, chiều dài l = 21cm.
a. Đặt thanh tì lên mép một chậu nước rộng sao cho đầu B trong chậu thì thanh
ngập 1/3 chiều dài trong nước (hình H.5). Hãy xác định khoảng cách từ điểm tì O đến
đầu A của thanh.
b. Giữ nguyên điểm tì, người ta gác đầu B của thanh lên một chiếc phao có dạng một khối trụ rỗng
bằng nhôm, có khối lượng M = 8,1g thì thanh nằm ngang và phao ngập trong nước một nửa thể tích. Hãy

xác định thể tích phần rỗng bên trong phao.
Biết khối lượng riêng của nước là D
o
= 1g/cm
3
, của nhôm là D
1
= 2,7g/cm
3
. Bỏ qua lực đẩy
Ácsimét của không khí. Lấy hệ số tỉ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10N/kg.
Năm 2000
Câu 1
Một bình hình trụ, bán kính đáy R = 9cm đặt thẳng đứng bên trong
có một pittông phẳng, mép mắt dưới có gờ nằm sát đáy (độ cao của gờ
nhỏ không đáng kể). Một ống trụ thành mỏng, bán kính r = 1cm cắm
xuyên qua pittông hình H.1. Trọng lượng pittông và ống trụ là P = 31,4N.
Đổ đều nước sạch vào bình qua ống trụ với lượng nước 40g trong mỗi
giây. Hỏi:
a. Nước trong ống trụ lên đến độ cao h nào so với mặt dưới của
pittông thì pittông bắt đầu bị đẩy lên khỏi đáy?
b. Khi đổ hết 700g nước vào thì mặt dưới của pittông ở độ cao nào so với đáy bình?
c. Vận tốc của pittông khi nó chuyển động lên trên?
Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m
3
.
Câu 2
Trong một cốc mỏng có chứa m = 400g nước ở nhiệt độ t
1
= 20

o
C. Có những viên nước đá với
cùng khối lượng m
2
= 20g và nhiệt độ t
2
= -5
o
C. Hỏi:
a. Nếu thả hai viên nước đá vào cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là bao nhiêu?
b. Phải thả tiếp thêm vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn
hợp nước và nước đá?
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kg.độ, của nước là c
1
= 4,2.10
3
J/kg.độ, của nước đá
là c
2
= 1800J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt vào môi trường.
Câu 3
Hai vật phẳng nhỏ A
1
B
1
và A
2
B
2
giống nhau đặt cách nhau

45cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ hình
H.2. Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A
1
B
1
là ảnh thật,
ảnh của A
2
B
2
là ảnh ảo và dài gấp 2 lần ảnh của A
1
B
1
. Hãy:
a. Vẽ ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ.
b. Xác định khoảng cách từ A
1
B
1
đến quang tâm của thấu kính.
c. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Câu 4
Cho mạch điện như hình H.3. Khi K
1
và K
2
đều ngắt thì vôn kế chỉ U
1
= 120V. Khi K

1
đóng và K
2
ngắt thì vôn kế chỉ U
2
= 80V. Hỏi khi K
1
ngắt và
K
2
đóng thì vôn kế chỉ U
3
là bao nhiêu?
Câu 5
Một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc
nối tiếp với điện trở R
o
. Hộp có hai đầu dây ra ngoài là A và B. K là cái ngắt
điện hình H.4. Hãy trình bày cách xác định U và R
o
với các dụng cụ cho dưới
đây khi không mở hộp:
- Một vôn kế và một ampe kế không lí tưởng.
- Một biến trở và các dây nối.
Chú ý không được mắc trực tiếp hai đầu ampe kế vào A và B đề phòng
trường hợp dòng quá lớn làm hỏng ampe kế.
Năm 2001
Câu 1
Để điều chỉnh mực nước trong một bể cá rộng, người ta dùng một cơ
cấu như trên hình H.1. Một ống hình trụ thẳng đứng, đường kính d xuyên

qua đáy bể và được đậy kín bởi một tấm kim loại đồng chất, hình tròn,
đường kính L không chạm thành bể. Tại điểm B có bản lề nối thành ống
hình trụ với mép tấm kim loại. Điểm mép A của đường kính AB được nối
với một quả cầu rỗng, nhẹ, bán kính R, bằng một sợi dây mảnh, không co
dãn có độ dài h.
a. Hỏi khối lượng tấm kim loại bằng bao nhiêu để khi mực nước
trong bể dâng tới ngang chính giữa quả cầu thì tấm kim loại bị nâng lên và
nước chảy qua ống trụ ra ngoài?
Cho biết khối lượng riêng của nước là D
o
, xem tấm kim loại là khá mỏng để có thể bỏ qua lực đẩy
Ácsimét của nước tác dụng lên nó. Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R là 4πR
3
/3.
b. Áp dụng số d = 8cm, L = 32cm, R = 6cm, h = 10cm, D
o
= 1000kg/m
3
Câu 2
a. Có một bình nhôm khối lượng m
o
= 260g, nhiệt độ ban đầu t
o
= 20
o
C được bọc kín bằng một lớp xốp
cách nhiệt. Cần cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t
1
= 50
o

C và bao nhiêu nước đá ở t
2
= -2
o
C để có M = 1kg nước
ở t
3
= 10
o
C khi cân bằng nhiệt.
Cho nhiệt dung riêng của nhôm là c
o
= 880J/kg/độ, của nước là c
1
= 4200J/kg.độ và nước đá là c
2
=
2100J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 335000J/kg.
b. Bỏ lớp xốp cách nhiệt đi, nhúng một dây đun điện có công suất không đổi P = 130W vào bình chứa
nước nói trên và đun rất lâu thì thấy nước trong bình vẫn không sôi được.
1. Giải thích vì sao?
2. Nếu sau đó bỏ dây đun ra thì sau một khoảng thời gian bao lâu thì nhiệt độ nước trong bình
giảm đi 1
o
C?
Câu 3
Cho mạch điện như hình H.2. U = 12V, trên các bóng đèn có ghi các giá trị
định mức như sau: Đ
1
(3V-1,5W), Đ

2
(6V-3W), Đ
3
(6V-6W). R
x
là biến trở.
a. Có thể điều chỉnh R
x
để cho ba đèn cùng sáng bình thường được không?
Vì sao?
b. Mắc thêm điện trở R
1
vào mạch. Hỏi R
1
phải mắc vào vị trí nào và chọn giá trị R
1
và R
x
bằng
bao nhiêu để cả ba đèn đều sáng bình thường?
Câu 4
Trên hình H.3 đường thẳng xy là trục chính, O là quang tâm, F là
tiêu điểm của một thấu kính hội tụ. Một vật sáng phẳng, nhỏ được đặt
vuông góc với trục chính của thấu kính. Nếu đặt vật tại A thì ảnh cao
3cm, nếu đặt vật tại B thì ảnh cao 1,5cm. Hỏi nếu đặt vật tại trung điểm
I của AB thì ảnh cao bao nhiêu?
Câu 5
Cho các điện trở khác nhau có giá trị: 100Ω, 200Ω, 300Ω và 400Ω mắc với vôn
kế và ampe kế như hình H.4. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U = 220V. Vôn kế
(điện trở rất lớn) chỉ U

v
= 180V. Ampe kế (điện trở nhỏ không đáng kể) chỉ I = 0,4A.
a. Hãy xác định giá trị cụ thể của R
1
, R
2
, R
3
và R
4
.
b. Gỡ bỏ điện trở nào (không nối tắt hai điểm vừa gỡ điện trở) khỏi mạch điện thì
số chỉ của vôn kế là nhỏ nhất? Số đó chỉ bao nhiêu?
Năm 2002
Câu 1
Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 100cm
3
, được nối với nhau bằng một sợi dây
nhẹ không co dãn thả trong nước như hình H.1. Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối
lượng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì 1/2 quả cầu bên trên bị ngập nước. Hãy tính:
a. Khối lượng riêng của các quả cầu.
b. Lực căng của sợi dây.
Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m
3
.
Câu 2
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m
1
= 200g chứa m
2

= 400g nước ở
nhiệt độ t
1
= 20
o
C.
a. Đổ thêm vào bình một khối lượng m nước ở nhiệt độ t
2
= 5
o
C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của
nước trong bình là t = 10
o
C. Tìm m.
b. Sau đó người ta thả vào bình một khối nước đá có khối lượng là m
3
ở nhiệt độ t
3
= -5
o
C. Khi cân
bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m
3
.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c
1
= 880J/kg.độ, của nước là c
2
= 4200J/kg.độ, của nước đá là
c

3
= 2100J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3
Vật là đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm
trên trục chính) cho ảnh thật A
1
B
1
cao 1,2cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm.
Dịch chuyển vật đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A
2
B
2
cao 2,4cm.
a. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển.
b. Tìm độ cao của vật.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. Trong đó U = 24V, R
1
= 12Ω, R
2
= 9Ω, R
3
là biến trở, R
4
= 6Ω.
Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Cho R
3
= 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R
1

, R
3
và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R
3
để số chỉ của vôn kế là 16V. Nếu R
3
tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm?
Câu 5
Cho mạch điện như hình H.3. Các điện trở có giá trị như nhau và bằng R,
khi dùng một vôn kế có điện trở R
v
lần lượt đo các hiệu điện thế trên các điện trở
R
3
và R
4
thì được các giá trị U
3
và U
4
.
a. Chứng minh rằng U
4
= 1,5U
5
.
b. Tuy nhiên khi một học sinh dùng vôn kế trên lần lượt đo hiệu điện thế
trên từng điện trở lại được kết quả thu trong bảng sau:
Điện trở R

1
R
2
R
3
R
4
R
5
Hiệu điện thế đo được 3,2V 3,2V 7V 9,9V 17,6V
Biết rằng các giá trị hiệu điện thế ở bảng trên có một giá trị sai. Hãy:
1. Tìm tỉ số R/R
v
.
2. Xác định hiệu điện thế đo trên điện trở nào là sai.
Năm 2003
Câu 1
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát
cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v
1
= 10km/h và v
2
= 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai
người nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với người đi trước là ∆t = 1h.
Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2
Một chiếc cốc hình trụ, khối lượng m, trong đó chứa một lượng nước cũng có khối lượng bằng m
đang ở nhiệt độ t
1
= 10

o
C. Người ta thả vào cốc một lượng nước đá khối lượng M đang ở nhiệt độ 0
o
C thì
cục nước đá đó chỉ tan được 1/3 khối lượng của nó và luôn nổi khi tan. Rót thêm một lượng nước có nhiệt
độ 40
o
C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc lại là 10
o
C, còn mức nước trong cốc có chiều cao gấp đôi
chiều cao mực nước sau khi thả cục nước đá.
Hãy xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung
quanh, sự giãn nở vì nhiệt của nước và cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt nóng
chảy của nước đá là λ = 336000J/kg.
Câu 3
Cho mạch điện như hình H.1a, vôn kế chỉ 30V. Nếu thay vôn kế bằng ampe
kế mắc vào hai điểm M và N của mạch điện trên thì ampe kế chỉ 5A. Coi vôn kế,
ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Xác định giá trị hiệu điện thế U
o
và điện trở R
o
.
b. Mắc điện trở R
1
, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R), vôn kế và
ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như ở hình H.1b. Khi di chuyển
con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ
nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V. Hãy xác định giá trị của R
1

, R.
Câu 4
Hai thấu kính hội tụ O
1
và O
2
được đặt sao cho trục chính của
chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính là a
= 45cm. Tiêu cự của thấu kính O
1
và O
2
lần lượt là f
1
= 20cm, f
2
= 40cm.
Vật sáng nhỏ AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục
chính của thấu kính và ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm
của thấu kính O
1
một khoảng bằng x (hình H.2)
a. Cho x = 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh và vẽ ảnh.
b. Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau.
Câu 5
Cho mạch điện như hình H.3 với U = 60V, R
1
= 10Ω, R
2
= R

5
= 20Ω, R
3
= R
4
= 40Ω, vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a. Hãy tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức là I
đ
=
0,4A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn sáng bình thường.
Hãy tìm điện trở của bóng đèn.
Năm 2004
Câu 1
Cho mạch điện như hình vẽ 1: U = 24V; R
0
= 4

; R
2
=15

. Đèn Đ
là loại 6V-3W và sáng bình thường. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn và chỉ
3V, chốt dương của Vôn kế mắc vào điểm M. Hãy tìm R
1
và R
3
.
Câu 2

Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa m
0
= 400g nước ở
nhiệt độ t
0
= 25
o
C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m
1
ở nhiệt độ t
x
vào bình, khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là t
1
= 20
o
C. Cho thêm một
cục nước đá khối lượng m
2
ở nhiệt độ t
2
= - 10
o
C vào bình thì cuối cùng
trong bình có M = 700g nước ở nhiệt độ t
3
= 5
o
C.
Tìm m
1

, m
2
, t
x
, biết nhiệt dung riêng của nước là c
1
= 4200J/kg.độ, nhiệt dung riêng của nước đá c
2
=
2100J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là
λ
= 336.000J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong
bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
Câu 3
Trong một buổi luyện tập trước EURO-2004, hai danh thủ Owen và Beckam đứng cách nhau một
khoảng 20m trước một bức tường thẳng đứng. Owen đứng cách bức tường 10m, còn Beckam đứng cách
bức tường 20m. Owen đá quả bóng lăn trên sân về phía bức tường. Sau khi phản xạ bóng sẽ chuyển động
đến chổ Beckam đứng. Coi sự phản xạ của quả bóng khi va chạm với bức tường giống như hiện tượng
phản xạ của tia sáng trên gương phẳng và cho rằng bóng lăn với vận tốc không đổi v = 6m/s.
1. Phương chuyển động của quả bóng hợp với bức tường một góc là bao nhiêu?
2. Ngay sau khi chuyền bật tường cho Beckam, nhận thấy Beckam bị kèm chặt Owen liền chạy theo một
đường thẳng với vận tốc không đổi để đón quả bóng nẩy ra từ bức tường và đang lăn về chổ Beckam.
a. Nếu Owen chọn con đường ngắn nhất để đón bóng trong khi chạy thì vận tốc của anh ta là bao nhiêu?
b. Hỏi Owen có thể chạy với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu theo phương nào thì đón được bóng.
Câu 4: Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với
quang trục của một thấu kính hội tụ. Điểm A ở trên quang trục và cách
quang tâm O một đoạn OA = 10cm. Một tia sáng đi từ B đến gặp thấu
kính tại I (với OI = 2AB). Tia ló qua thấu kính của tia sáng trên có đường
kéo dài đi qua A. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ 2: Ampe kế là lý tưởng (R

A
= 0), U =
12V. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua Ampe kế (I
A
)
vào giá trị của biến trở R
x
có dạng như hình 3. Tìm R
1
, R
2
, R
3
.
V
+

U
Đ
N
M
3
R
2
R
1
R
0
R
1.Hình

1
R
+

U
3
R
2
R
x
R
2.Hình
A
)(

x
R
A
I
O
12
5,1
7,2
5,2
)(A
3.Hình
+

M
N

Đ
C
2.Hình
A B
Năm 2005
Câu 1
Trong một bình bằng đồng có đựng một lượng nước đá có nhiệt độ ban đầu là t
1
= - 5
o
C. Hệ được
cung cấp nhiệt lượng bằng một bếp điện. Xem rằng nhiệt lượng mà bình chứa và lượng chất trong bình
nhận được tỉ lệ với thời gian đốt nóng (hệ số tỉ lệ không đổi). Người ta thấy rằng trong 60s đầu tiên nhiệt
độ của hệ tăng từ t
1
= - 5
o
C đến t
2
= 0
o
C, sau đó nhiệt độ không đổi trong 1280s tiếp theo, cuối cùng nhiệt
độ tăng từ t
2
= 0
o
C đến t
3
= 10
o

C trong 200s. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c
1
= 2100J/kg.K, của
nước là c
2
= 4200J/kg.K. Tìm nhiệt nóng chảy của nước đá.
Câu 2
Một chiếc ống bằng gỗ có dạng hình trụ rỗng có chiều cao h = 10cm, bán kính trong R
1
= 8cm,
bán kính ngoài R
2
= 10cm. Gỗ không thấm nước và xăng. Khối lượng riêng của gỗ là D
1
= 800kg/m
3
.
1. Ban đầu người ta dán kín một đầu ống bằng nilon mỏng (đầu này được gọi là đáy). Đổ đầy xăng vào
ống rồi nhẹ nhàng thả ống xuống nước theo phương thẳng đứng sao cho xăng không tràn ra ngoài. Tìm
chiều cao phần nổi của ống. Biết khối lượng riêng của xăng D
2
= 750kg/m
3
, của nước là D
0
= 1000kg/m
3
.
2. Đổ hết xăng ra, bóc đáy nilon đi và đặt ống trở lại trong nước theo phương thẳng đứng, sau đó đổ
xăng từ từ vào ống. Tìm khối lượng xăng tối đa có thể đổ vào ống.

Câu 3
Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của hai điện trở R
1
và R
2
với các dụng cụ sau
đây:
- 1 nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết - 1 điện trở có giá trị R
0
đã biết - 1 Ampe kế có điện trở chưa
biết - 2 điện trở cần đo: R
1
và R
2
- Một số dây nối có điện trở không đáng kể, đủ dùng.
Chú ý: Để không làm hỏng dụng cụ đo, không được mắc ampe kế song song với bất cứ điện trở nào.
Câu 4
Để ngồi dưới hầm có thể quan sát được các vật trên mặt đất người ta
dùng một kính tiềm vọng gồm hai gương phẳng G
1
và G
2
song song với nhau
và nghiêng góc 45
o
so với phương ngang như trên hình 1. Khoảng cách theo
phương thẳng đứng IJ = 2m. Một vật AB thẳng đứng cách gương G
1
một
khoảng BI = 5m.

1. Một người đặt mắt tại điểm M cách J một khoảng 20cm trên đường nằm ngang nhìn vào gương G
2
.
Xác định phương, chiều ảnh của vật AB mà người này nhìn thấy và khoảng cách từ ảnh đó đến M.
2. Trình bày cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng từ điểm A của vật, phản xạ trên hai gương rồi đi
đến mắt người quan sát.
Câu 5:
Cho mach điện như trên hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu M và N có giá trị
không đổi là 5V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 3V-1,5W. Biến trở con chạy
AB có điện trở toàn phần là 3

.
1. Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
2. Thay đèn bằng một vôn kế có điện trở R
V
. Hỏi khi dịch chuyển con chạy C từ A đến B thì số chỉ của
vôn kế tăng hay giảm? Tại sao?
Năm 2006
Câu I
Người ta tìm thấy trong ghi chép của Snellius (1580-1626) một sơ đồ
quang học, nhưng do lâu ngày hình vẽ bị mờ và chỉ còn thấy rõ bốn điểm I,
J, F’, S’ (hình 1). Đọc mô tả kèm theo sơ đồ thì biết rằng I và J là hai điểm
nằm trên mặt của một thấu kính hội tụ mỏng, S’ là ảnh thật của một nguồn
0
45
M
J
I
2
G

1
G
B
A
1.Hinh
I
J
F

S

1.Hình
sáng điểm S đặt trước thấu kính, F’ là tiêu điểm của thấu kính. Dùng thước
kiểm tra thì thấy ba điểm I, F’ và S’ thẳng hàng.
1. Bằng cách vẽ hình, hãy khôi phục lại vị trí quang tâm O của thấu kính và vị trí của nguồn sáng S.
2. Phép đo cho thấy: IJ = 4cm; IF’ = 15cm; JF’ = 13cm; F’S’ = 3cm. Xác định tiêu cự của thấu kính và
khoảng cách từ S đến mặt thấu kính.
Câu II
Một bóng đèn loại 36V-18W mắc với hai điện trở R
1
và R
2
vào hiệu
điện thế U
MN
= 63V theo hai sơ đồ như hình 2a và hình 2b. Biết rằng ở cả hai
sơ đồ, bóng đèn đều sáng ở chế độ định mức.
1. Xác định giá trị điện trở của R
1
và R

2
.
2. Đặt vào hai đầu M và N của mạch điện ở hình 2b một hiệu điện thế mới
U
MN
= 45V. Biết cường độ dòng điện I
Đ
qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu
điện thế U
Đ
ở hai đầu bóng đèn theo hệ thức U
Đ
= 144
2
Đ
I
trong đó U
Đ
đo
bằng vôn (V) còn I
Đ
đo bằng ampe (A). Tìm hiệu điện thế ở hai đầu bóng
đèn.
Câu III
Một bình hình trụ có chiều cao h
1
= 20cm, diện tích đáy trong là S
1
= 100cm
2

đặt trên mặt bàn nằm
ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 80
o
C. Sau đó, thả vào bình một khối trụ đồng chất có tiết
diện đáy là S
2
= 60cm
2
, chiều cao là h
2
= 25cm và nhiệt độ t
2
. Khi cân bằng thì đáy dưới của khối trụ song
song và cách đáy trong của bình là x = 4cm. Nhiệt độ nước trong bình khi cân bằng là t = 65
o
C. Bỏ qua
sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh và với bình. Biết khối lượng riêng của nước là
D = 1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước là c
1
= 4200J/(kg.K), của chất làm khối trụ là c
2
= 2000J/
(kg.K).
1. Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t
2
.

2. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng thì khối trụ
chạm đáy.
Câu IV
Cho mạch điện như hình 3. Giữa hai đầu A và B có hiệu điện thế U
không đổi, R là một điện trở. Biết vôn kế V
1
chỉ 4V, vôn kế V
2
chỉ 6V. Khi
chỉ mắc vôn kế V
1
thì vôn kế này chỉ 8V.
1. Xác định hiệu điện thế U giữa hai đầu A và B của đoạn mạch.
2. Khi chỉ mắc vôn kế V
2
vào A và C thì vôn kế này chỉ bao nhiêu?
Câu V
Sơ đồ trên hình 4 môt tả một tình huống giả định trong một trận bóng đá tại vòng chung kết World Cup
2006 giữa hai đội tuyển Anh và Brazil. Lúc này tiền vệ Gerrard (G) của đội Anh đang có bóng và sẽ
chuyền bóng cho tiền đạo Rooney (R) theo đường thẳng GR song song với đường biên dọc BC. Bên trái R
là hậu vệ X của Brazil đang đứng trên đường thẳng XR song song với đường biên ngang AB. Thủ môn M
của Brazil đang đứng phía sau X trên đường XM song song với đường biên dọc. Biết XR =10m; MX =
GR = 20 m. Khi G vừa chuyền bóng thì các cầu thủ M, X, R cùng chạy với vận tốc không đổi v = 5m/s để
đón bóng. Giả sử bóng chuyển động sát mặt sân với vận tốc v
0
không đổi và không bị vướng vào R. Hỏi:
1. Vận tốc v
0
có độ lớn bao nhiêu để M và R đồng thời gặp bóng?
2. Vận tốc v

0
có độ lớn như thế nào để X có thể chặn được đường chuyền
bóng của G?
M
N
Đ
1
R
)(a
M
N
)(b
Đ
2
R
1
R
2
R
2.Hình
1
V
2
V
U
R
A
B
C
+


3.Hình
A B
C
0
v

R
G
X
M
4.Hình
Năm 2007
Câu 1
Cho mạch điện như hình H.1, trong đó R
1
= R, R
2
= 3R, R
3
= 4R,
R
4
= 2R, điện trở các ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu
mạch A và B không đổi. Khi K đóng thì ampe kế A
1
chỉ 1,2A. Tính số chỉ
của ampe kế A
2
khi đóng và khi mở K.

Câu 2
Một bình thông nhau có hai nhánh trụ thẳng đứng 1 và 2 có tiết diện ngang tương ứng là S
1
=
20cm
3
và S
2
= 30cm
2
. Trong bình có chứa nước có khối lượng riêng là D
o
= 1000kg/m
3
. Thả vào nhánh 2
một khối hình trụ đặc có diện tích đáy là S
3
= 10cm
2
, độ cao h = 10cm và làm bằng vật liệu có khối lượng
riêng là D = 900kg/m
3
. Khi cân bằng thì trục đối xứng của khối hình trụ hướng thẳng đứng.
a. Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước.
b. Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D
1
= 800kg/m
3
vào nhánh 2. Tìm khối lượng dầu tối thiểu cần
đổ vào để toàn bộ khối hình trụ ngập trong dầu và nước.

c. Tìm độ dâng lên ở mực nước ở nhánh 1 so với khi chưa thả khối hình trụ và đổ thêm lượng dầu
nổi ở phần 2.
Câu 3
Có hai cốc: một cốc chứa nước trà tan có khối lượng m
1
ở nhiệt độ t
1
= 45
o
C, cốc thứ hai chứa
nước tinh khiết có khối lượng m
2
ở nhiệt độ t
2
= 5
o
C. Để làm nguội nước trà trong cốc thứ nhất, người ta
đổ một khối lượng nước trà ∆m từ cốc thứ nhất sang cốc thứ hai, sau khi khuấy đều cho cân bằng thì đổ lại
cốc thứ nhất cũng một khối lượng ∆m. Kết quả hiệu nhiệt độ ở hai cốc là ∆t
o
= 15
o
C, còn nồng độ trà ở
cốc thứ nhất gấp k = 2,5 lần ở cốc thứ hai.Tìm x
1
= ∆m/m
1
và x
2
= ∆m/m

2
. Nếu tăng ∆m thì nồng độ và
nhiệt độ giữa hai cốc sau khi pha tăng hay giảm? Trong bài toán này khối lượng trà nhỏ so với khối lượng
nước nên có thể coi khối lượng của nước trà bằng khối lượng của nước hòa tan trà, nước trà và nước có
nhiệt dung riêng như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước, nước trà với cốc và với môi trường ngoài.
Câu 4
Máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ mỏng khi được dùng để chụp ảnh một vật vuông góc với
trục chính, cách vật kính 168cm thì trên phim thu được ảnh rõ nét nhỏ hơn vật đó 20 lần.
a. Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ vật đến phim.
b. Dùng máy ảnh trên để chụp ảnh một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài a = 90cm và
chiều rộng b =10cm. Phim có dạng hình chữ nhật với kích thước của các cạnh là m = 3,6cm và n = 2,4cm.
Để có ảnh đầy đủ, rõ nét và càng lớn càng tốt, người thợ ảnh đã thử chụp theo hai cách và được một ảnh
có cạnh song song với các cạnh của phim và ảnh kia có đỉnh nằm trên bốn cạnh của phim. Hỏi theo cách
nào thì thu được ảnh có kích thước lớn hơn? Tính khoảng cách từ vật kính đến biển quảng cáo trong
trường hợp đó. Trục chính của vật kính vuông góc với biển quảng cáo.
Câu 5
Cho mạch điện như hình H.2, U
MN
= 12V, R
1
= 18Ω, R
2
= 9Ω,
R là biến trở có tổng điện trở đoạn CE và CF là 36Ω. Bỏ qua điện trở
của ampe kế và dây nối. Xác định vị trí con chạy C của biến trở để:
a. Ampe kế chỉ 1A.
b. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch CE bằng cường độ
dòng điện chạy qua đoạn mạch CF của biến trở R.
Năm 2008
Câu 1

Cho mạch điện có sơ đồ như hình H.1. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
là U = 12V, các điện trở R
1
= 4Ω, R
4
= 12Ω. Điện của của ampe kế không đáng kể.
Trên đèn Đ có ghi 6V- 9W. Biết đèn sáng bình thường và số chỉ của ampe kế là I
A
=
1,25A. Tìm các giá trị điện trở R
2
và R
3
.
Câu 2
Trong buổi tập của đội tuyển Bồ Đào Nha trước vòng chung
kết Euro 2008, huấn luyện viên yêu cầu các cầu thủ chạy cùng chiều
trên một đường thẳng với vận tốc không đổi v
1
nhưng riêng trong đoạn
AB có chiều dài L trên đường thẳng đó thì các cầu thủ phải chuyển
sang với vận tốc không đổi v
2
(v
2
> v
1
). Khoảng cách giữa hai cầu thủ
Ronaldo (chạy trước) và Deco (chạy sau) phụ thuộc vào thời gian t
được máy tính ghi lại thành đồ thị như hình H.2. Hãy xác định v

1
, v
2
và L.
Câu 3
1. Trên hình H.3, điểm S’ là vị trí ảnh của điểm sáng S tạo bởi một thấu
kính phân kỳ mỏng. L là một điểm nằm trên mặt thấu kính còn M là một điểm
nằm trên trục chính của thấu kính. Nêu cách dựng hình để xác định vị trí của
quang tâm và tiêu điểm của thấu kính.
2. Một người có độ cao h đi bộ với vận tốc không đổi v trên vỉa hè dọc
theo một đường thẳng song song với mép đường. Một ngọn đèn nhỏ treo ở độ
cao H (H > h) trên đường thẳng đứng đi qua mép đường (hình H.4).
a. Hỏi đỉnh đầu của người đó sẽ dịch chuyển theo một đường như thế
nào?
b. Tìm vận tốc dịch chuyển của bóng đỉnh đầu người đó theo H, h và v.
Câu 4
Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang ở nhiệt độ t
x
. Người
ta thả từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp chai khác
vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là t
o
= 36
o
C. Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t
1
= 33
o
C, chai
thứ hai lấy ra có nhiệt độ là t

2
= 36,5
o
C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.
a. Tìm t
x
.
b. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ của nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn t
o
= 25
o
C?
Câu 5
Cho mạch điện có sơ đồ như hình H.5. Trong đó các điện trở R
1
= 3R, R
2
= R
3
= R
4
= R. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U không đổi. Khi biến
trở R
x
có một giá trị nào đó thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
1
là P
1
= 9W.
a. Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R

4
khi đó.
b. Tìm R
x
theo R để công suất tỏa nhiệt trên R
x
là cực đại.
Năm 2009
Câu 1
Cho ba bình nhiệt lượng kế. Trong mỗi bình chứa cùng một lượng nước như nhau và bằng m =
1kg. Bình 1 chứa nước ở nhiệt độ t
1
= 40
o
C, bình hai ở t
2
= 35
o
C, còn nhiệt độ t
3
ở bình 3 chưa biết. Lần
lượt đổ khối lượng nước ∆m từ bình 1 sang bình 2 sau đó ∆m từ bình 2 sang bình 3 và cuối cùng ∆m từ
bình 3 trở lại bình 1. Khi cân bằng nhiệt thì hai trong ba bình có nhiệt độ là t = 36
o
C. Tìm t
3
và ∆m. Bỏ
qua mọi hao phí nhiệt. Việc đổ nước thực hiện sau khi có cân bằng nhiệt ở các bình.
Câu 2
Cho mạch điện như hình H.1. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện được

giữ không đổi là U = 10,5V, điện trở của toàn biến trở là R
AB
= 10Ω, giá trị các
điện trở R
o
= 6Ω, R
1
= 3Ω. Điện trở của ampe kế bằng không, của vôn kế lớn vô
cùng. Kí hiệu x là điện trở đoạn CA.
a. Tìm x để số chỉ của ampe kế là nhỏ nhất. Tính số chỉ của ampe kế và
vôn kế khi đó.
b. Tìm x để công suất stiêu thụ của đoạn mạch MN (gồm R
o
và biến trở) là
lớn nhất.
Câu 3
Người ta tìm thấy trong ghi chép của nhà vật lí Snell một sơ đồ quang học.
Khi đọc mô tả kèm theo thì biết được trên sơ đồ đó vẽ hai ảnh A
1
’B
1
’ và A
2
’B
2

của hai vật A
1
B
1

và A
2
B
2
qua thấu kính. Hai vật này là hai đoạn thẳng có cùng độ
cao, đặt song song với nhau, cùng vuông góc với trục chính và ở trước thấu kính
(A
1
và A
2
nằm trên trục chính của thấu kính, B
1
và B
2
nằm về cùng một phía so với
trục chính). Độ cao hai ảnh tương ứng A
1
’B
1
’ và A
2
’B
2
’ cũng bằng nhau. Do lâu
ngày nên các nét vẽ bị nhòe và trên sơ đồ chỉ còn rõ ba điểm quang tâm O, các ảnh
B
1
’ và B
2
’ của B

1
và B
2
tương ứng. (Hình H.2)
a. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của trục chính, của các tiêu điểm của các vật A
1
B
1
và A
2
B
2
. Nêu
rõ cách vẽ.
b. Cho khoảng cách giữa hai vật là A
1
A
2
= 20cm và giữa hai ảnh của chúng A
1
’A
2
’ = 80cm. Xác
định tiêu cự của thấu kính.
Câu 4
Cho mạch điện như hình H.3. Điện trở R
1
= 200Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A,
B giữ không đổi là U
AB

= 6V, điện trở của ampe kế bằng 0, vôn kế có điện trở hữu hạn R
v
chưa biết. Số chỉ của ampe kế là 10mA, số chỉ của vôn kế là 4,5V. Tìm giá trị điện trở R
2
và điện trở vôn kế R
v
.
Câu 5
Trong một bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang có chứa V = 0,8lít nước
muối. Thả nhẹ vào bình một viên nước đá có khối lượng m = 200g thì có 80% thể tích viên nước đá ngập
trong chất lỏng và độ cao mực chất lỏng trong bình khi đó là h
1
= 22cm. Khối lượng riêng của nước là D
o
= 1000kg/m
3
, của nước đá là D
1
= 900kg/m
3
.
a. Tìm khối lượng riêng của nước muối.
b. Nước đá tan ra và coi là hòa đều với nước muối ban đầu. Tìm lượng nước đá đã tan ra nếu mực
chất lỏng trong bình dâng thêm 0,5cm so với khi vừa thả viên nước đá vào. Bỏ qua sự nỏ vì nhiệt của chất
lỏng và của bình chứa.
MT S THI VO LP 10 CHUYấN Lí KHC
UBND TNH BC NINH
S GIO DC & O TO
THI CHN HC SINH GII TNH
NM HC 2009 2010

MễN THI: VT Lí LP 9 - THCS
Thi gian lm bi : 150 phỳt (Khụng k thi gian giao )
Ngy thi : 14 / 04/ 2009
***
Bài 1:(3 điểm)
Hai xe mỏy ng thi xut phỏt, chuyn ng u i li gp nhau, mt i t thnh ph A n thnh
ph B v mt i t thnh ph B n thnh ph A. Sau khi gp nhau ti C cỏch A 30km, hai xe tip tc
hnh trỡnh ca mỡnh vi vn tc c. Khi ó ti ni quy nh, c hai xe u quay ngay tr v v gp nhau
ln th hai ti D cỏch B 36 km. Coi quóng ng AB l thng. Tỡm khong cỏch AB v t s vn tc ca
hai xe.
Bài 2:(3 điểm)
Ngời ta đổ m
1
gam nớc nóng vào m
2
gam nớc lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nớc
lạnh tăng 5
0
C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nớc nóng và nớc lạnh là 80
0
C.
1. Tìm tỷ số m
1
/ m
2
.
2. Nếu đổ thêm m
1
gam nớc nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu đợc, khi có cân bằng nhiệt thì
nhiệt độ hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ?

Bỏ qua mọi sự mất mát về nhiệt.
Bài 3:(4 điểm)
Cho mạch điện nh hình vẽ 1. Nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi U = 12V. Hai bóng đèn giống nhau, trên mỗi đèn có ghi:
6V- 3W. Thanh dẫn AB dài, đồng chất, tiết diện đều. Vị trí nối các
bóng đèn với thanh là M và N có thể di chuyển đợc dọc theo thanh
sao cho AM luôn bằng BN. Khi thay đổi vị trí của M và N trên thanh
thì thấy xảy ra hai trờng hợp các đèn đều sáng bình thờng và công
suất tiêu thụ trên mạch ngoài trong hai trờng hợp bằng nhau. Tìm
điện trở toàn phần của thanh AB.
Bài 4:(4 điểm)
Mt mỏy sy bỏt a cú in tr R = 20 mc ni tip vi in tr R
0
= 10 ri mc vo
ngun in cú hiu in th khụng i. Sau mt thi gian, nhit ca mỏy sy gi nguyờn 52
o
C.
Nu mc thờm mt mỏy sy ging nh trc song song vi mỏy ú thỡ nhit ln nht ca mỏy
sy l bao nhiờu? Nhit phũng luụn l 20
o
C, coi cụng sut ta nhit ra mụi trng t l vi
chờnh lch nhit gia mỏy sy v mụi trng.
Bài 5:(4 điểm)
Hệ quang học gồm một gơng phẳng và một thấu kính hội
tụ mỏng có tiêu cự f. Gơng phẳng đặt tại tiêu diện của thấu kính
(hình vẽ 2). Nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của thấu kính,
cách đều thấu kính và gơng. Bằng cách vẽ đờng đi của các tia sáng
hãy xác định vị trí của tất cả các ảnh của S qua hệ. Tỡm khong
cỏch gia cỏc nh ú.
(C (Chỳ ý : hc sinh khụng dựng cụng thc thu kớnh)

Bài 6:(2 điểm)
Hãy xác định trọng lợng riêng của 1 chất lỏng với dụng cụ: một lực kế, một chậu nớc và một vật
nặng. Nêu các bớc tiến hành và giải thích.
Hết
O
F
*
S
Hình vẽ 2
CHNH THC
B
M

1
A
N

2
Hỡnh v 1
+ U
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khoá ngày 6 tháng 7 năm 2005

Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 150phút
Bài 1: (2 điểm)Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng thanh m = 200g, dài l
= 90cm.Tại A, B có đặt 2 hòn bi trên rãnh mà khối lượng lần lượt là m
1
= 200g và m
2

. Đặt thước (cùng 2
hòn bi ở A, B) trên mặt bàn nằm ngang vuông góc với mép bàn sao
cho phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l
1
= 30cm, phần OB ở
mép ngoài bàn.Khi đó người ta thấy thước cân bằng nằm ngang
(thanh chỉ tựa lên điểm O ở mép bàn)
a) Tính khối lượng m
2
.
b) Cùng 1 lúc, đẩy nhẹ hòn bi m
1
cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v
1
= 10cm/s về phía O
và đẩy nhẹ hòn bi m
2
cho chuyển động đều với vận tốc v
2
dọc trên rãnh về phía O.Tìm v
2
để cho
thước vẫn cân bằng nằm ngang như trên.
Bài 2: (1 điểm)Một ống nghiệm A hình trụ đựng nước đá đến độ cao h
1
= 40cm.Một ống nghiệm B hình
trụ khác (B có cùng tiết diện với A) đưng nước ở nhiệt độ t
1
= 4
0

C đến độ cao h
2
= 10cm. Người ta rót
nhanh hết nước của ống nghiệm B sang ống nghiệm A.Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm
A dâng cao thêm ∆h = 0,2cm so với lúc vừa rót xong.
a) Giải thích tại sao có sự dâng cao của mực nước trong ống A?Suy ra nhiệt độ khi cân bằng nhiệt?
b) Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống nghiệm A?
Cho khối lượng riêng của nước, nước đá lần lượt là D
1
= 1000kg/m
3
, D
2
= 900kg/m
3
, nhiệt dung riêng
của nước, của nước đá lần lượt là c
1
= 4200j/kg.K, c
2
= 2000j/kg.K, là , nhiệt nóng chảy của nước đá là
340000j/kg.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài và các ống nghiệm
Bài 3: (2,5 điểm)Có 3 đèn Đ
1
, Đ
2
và Đ
3
mắc vào
nguồn hiệu điện thế U = 30V không đổi qua đệin trở r

như 2 sơ
đồ bên. Biết 2 đèn Đ
1
và Đ
2
giống nhau trong cả 2 sơ đồ bên cả 3 đèn đều sáng
bình thường.
a) So sánh cường độ dòng điện định
mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn?Chọn cách mắc ở sơ đồ nào có lợi hơn? Tại sao?
b) Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn?
c) Với sơ đồ 1, công suất nguồn cung cấp là P = 60W.Xác định công suất định mức của mỗi đèn?
m
1

A
m
2

B
O
Đ
1
Đ
1
Đ
2
Đ
2
Đ
3

Đ
3
U
U
r
r
Hình 1
Hình 2
Bài 4: (2 điểm)Vật AB vuông góc với trục chính của 1 thấu kính (A ở trên trục chính), cách thấu kính 1
đoạn x, cho ảnh A
/
B
/
nhỏ hơn vật 3 lần.Biết ảnh cách vật 1 đoạn 80cm.
a) Cho biết loại thấu kính?Vẽ hình minh hoạ?
b) Tìm x và tính tiêu cự của thấu kính?
Bài 5: (2,5 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi U
MN
= 36V.Các điện trở có giá trị : r = 1,5Ω ;
R
1
= 6Ω, R
2
= 1,5Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là R
AB
=
10Ω.
a) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R
1

là 6W.
b) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R
2
nhỏ nhất.Tính công suất của
R
2
lúc này?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khoá ngày 28 tháng 6 năm 2006
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 150phút
Bài 1:(2,5 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác
vuông có chiều dài 2 cạnh góc vuông : AB = 27cm, AC = 36cm
và khối lượng m
0
= 0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng
một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định 0.
a) Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu
tại điểm nào trên cạnh huyển BC để khi cân bằng cạnh huyền BC
nằm ngang?
b) Bây giờ lấy vật ra khỏi điểm treo(ở câu a)Tính góc hợp bởi
M
N
A
B
C
R
1
R
2

r
O
B
C
A
cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng
Bài 2:(2,5 điểm) Có 2 vật giống nhau AB và CD đặt song song
thấu kính phân kỳ O (F, F
/
là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với 2 vật sao cho trục
chính qua A, C (xem hình)
a) Vẽ ảnh của 2 vật AB, CD qua thấu kính.Hỏi có vị trí nào
của thấu kính để ảnh của 2 vật trùng nhau không?Giải thích?
b) Biết khoảng cách giữa 2 vật là 100cm, dịch chuyển thấu
kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy, 2 ảnh của 2 vật
cùng cách nhau 26cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 3:(2 điểm) Người ta dùng cái cốc để đổ cùng 1 loại nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế chưa chứa chất
nào.Lần 1 đổ 1 cốc đầy nước nóng vào, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng
thêm 5
0
C.Lần 2 đổ tiếp 1 cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế
bây giờ tăng thêm 3
0
C.Lần 3 người ta lại đổ tiếp 10 cốc đầy nước nóng, xác định nhiệt độ tăng thêm của
nhiệt lượng kế sau lần đổ này.Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường
ngoài.
Bài 4:(1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, các điện trở R
1
= R
2

= R
3
= R
4
= R
5
= R
6
= R
7
=
20Ω.Đặt giữa 2 điểm A, B một hiệu điện thế không đổi U
AB
= 40V,
các ampe kế A
1
, A
2
, khoá K và các dây nối có điện trở không đáng
kể.Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của các Ampe kế trong
2 trường hợp sau:
a) Khoá K mở.
b) Khoá K đóng.
Bài 5:(1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên.Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V.Các điện
trở R
0
= 2Ω, R
1
= 3Ω điện trở của bóng đèn Đ là R
Đ

= 3Ω.R
AB
là điện trở toàn phần của biến trở
a) Khi khoá K mở, điều chỉnh biến trở để phần CB có điện trở
R
CB
= 1Ω thì lúc đó đèn sáng yếu nhất.Tính điện trở R
AB
.
b) Gĩư nguyên vị trí con chạy như câu a) và đóng khoá K.Tính cường độ dòng điện qua Ampe kế A
Bỏ qua điện trở của ampe kế, khoá K, các dây nối, điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
A
B
C
D
F
F
/
O
A
R
1
R
2
R
3
R
5

R
4
K
B
R
6
R
7
A
1
A
2
C
D
E
R
0
R
1
A
C
K
A
B
D
Đ
A
HÀ NỘI
Năm học 2009-2010
Môn: Vật lí

Ngày thi : 31 - 3 - 2010
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Bài I
(3 điểm)
1. Để có 15 lít ở 40
0
C, ta lấy 5 lít nước ở 85
0
C pha với nước ở 25
0
C. Lượng nước ở 85
0
C có
đủ dùng hay không ? Nếu không đủ thì thừa hoặc thiếu bao nhiêu lít ?
2. Nếu dùng 5 lít nước ở 100
0
C pha với nước ở 25
0
C thì thu được bao nhiêu lít nước ở
40
0
C?
Bài II
(4 điễm)
Một động cơ điện làm việc bình thường với hiệu điện thế ở hai đầu động cơ là 220V cho
công suất cơ học là 379,8W. Biết động cơ có điện trở R = 5Ω
.
Tìm hiệu suất của động cơ.
Bài III

(4 điểm)
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi 14,4 km/h trên đường nằm ngang sản ra công
suất trung bình là 40W.
1. Tính lực cản chuyển động của xe.
2. Người này đạp xe lên một đoạn dốc 3% (cứ đi quãng đường 100m thì lên cao 3m).
Muốn duy trì vận tốc như cũ thì người này phải sản ra công suất là bao nhiêu? Cho biết khối
lượng của người là 48kg, khối lượng xe đạp là 12kg, lực cản chuyển động của xe không đổi.
Bài IV
(5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Đèn Đ
1
ghi 12V - 12W; Đèn Đ
2
ghi 3V - l,5W; U
AB
= 19,2V
được giữ không đổi; Rx là biến trở; bỏ qua điện trở dây nối.
1. Chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng bình thường.
a. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 10 phút theo đơn vị Calo.
2. Chỉnh Rx = Ro để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN bằng công suất tiêu thụ trên R.
a. Tìm R
0
.
b. Bình luận về độ sáng của đèn 1 và đèn 2.
Bài V
(4 điểm)
Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ ta thu được ảnh
thật A
1

B
1
. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB một đoạn 2 cm dọc theo trục chính thì thu
được ảnh thật A
2
B
2
với A
2
B
2
= 1,5 A
1
B
1
. Biết ảnh A
2
B
2
dịch đi 12 cm so với ảnh A
1
B
1
. Tìm tiêu cự
của thấu kính.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phót
ĐỀ CHÍNH THỨC
1

§
2
§
M
N
x
R
A
B
THI XUT

Bi 1: (3,0 im)
Mt ụ tụ xut phỏt t A i n ớch B, trờn na quóng ng u i vi vn tc v
1
v trờn na
quóng ng sau i vi vn tc v
2
. Mt ụ tụ th hai xut phỏt t B i n ớch A, trong na thi gian u
i vi vn tc v
1
v trong na thi gian sau i vi vn tc v
2
. Bit v
1
= 20km/h v v
2
= 60km/h. Nu xe i
t B xut phỏt mun hn 30 phỳt so vi xe i t A thỡ hai xe n ớch cựng lỳc. Tớnh chiu di quóng
ng AB.
Bi 2: (2,75 im)

Ngi ta b mt ming hp kim chỡ v km cú khi lng 50g nhit 136
o
C vo mt nhit
lng k cha 50g nc 14
o
C. Hi cú bao nhiờu gam chỡ v bao nhiờu gam km trong ming hp kim
trờn? Bit rng nhit khi cú cõn bng nhit l 18
o
C v mun cho riờng nhit lng k núng thờm lờn
1
o
C thỡ cn 65,1J; nhit dung riờng ca nc, chỡ v km ln lt l 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) v 210J/
(kg.K). B qua s trao i nhit vi mụi trng bờn ngoi.
Bi 3: (2,0 im)
Cho mch in cú s nh hỡnh v. Bit: U = 10V, R
1
= 2

, R
2
=
9

, R
3
= 3

, R
4
= 7


, in tr ca vụn k l R
V
= 150

. Tỡm s ch ca
vụn k.
Bi 4: ( 1,25 im)
Mt vt sỏng AB t ti mt v trớ trc mt thu kớnh hi t, sao cho AB vuụng gúc vi trc chớnh
ca thu kớnh v A nm trờn trc chớnh, ta thu c mt nh tht ln gp 2 ln vt. Sau ú, gi nguyờn v
trớ vt AB v dch chuyn thu kớnh dc theo trc chớnh, theo chiu ra xa vt mt on 15cm, thỡ thy nh
ca nú cng dch chuyn i mt on 15cm so vi v trớ nh ban u. Tớnh tiờu c f ca thu kớnh (khụng
s dng trc tip cụng thc ca thu kớnh).
Bi 5: ( 1,0 im)
Nờu mt phng ỏn thc nghim xỏc nh in tr ca mt ampe k. Dng c gm: mt ngun
in cú hiu in th khụng i, mt ampe k cn xỏc nh in tr, mt in tr R
0
ó bit giỏ tr, mt
bin tr con chy R
b
cú in tr ton phn ln hn R
0
, hai cụng tc in K
1
v K
2
, mt s dõy dn
dựng. Cỏc cụng tc in v dõy dn cú in tr khụng ỏng k.
Chỳ ý: Khụng mc ampe k trc tip vo ngun.
Ht

Phòng GD & ĐT Huyện Yên Thành
Đề kiểm tra chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9
Môn Vật lí
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 :
Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ bến A đến bến B dọc theo chiều
dài của một con sông, khoảng cách giữa 2 bến sông A, B là S = 14 km. Thuyền máy chuyển động với vận
tốc 24km/h so với nớc, nớc chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay trở lại A,
đến A nó lại tiếp tục quay về B và đến B cùng lúc với thuyền chèo. Hỏi:
a/ Vận tốc của thuyền chèo so với nớc ?
b/ Trên đờng từ A đến B thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu ?

Câu 2 : Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu
R
R
R
R
+
_
U
V
1
2
3
4
B
A
C
nhúng vào nớc, đầu kia tựa vào thành chậu tại C sao cho
CB = 2 CA (hình H-1). Khi thanh nằm cân bằng,

mực nớc ở chính giữa thanh. Xác định trọng lợng riêng
của thanh? Biết trọng lợng riêng của nớc là d
0
= 10 000 N/m
3

(H-1)
Câu 3 :
a/ Hai cuộn dây đồng tiết diện đều, khối lợng bằng nhau, chiều dài cuộn dây thứ nhất gấp 5 lần
chiều dài cuộn dây thứ 2. So sánh điện trở hai cuộn dây đó ?
b/ Từ các điện trở cùng loại r = 5 ôm. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở và mắc nh thế nào
để mạch điện có điện trở tơng là 8 ôm ?
Câu 4 : Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ (H-2). (H- 2)
Biết: R
1
= R
2
= 16

, R
3
= 4

, R
4
= 12

.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không
đổi U = 12V, am pe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.

a/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
b/ Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
S GD&T NGH AN Kè THI CHN HC SINH GII TNH LP 9
NM HC 2009 2010
Mụn thi: VT Lí LP 9 - BNG A
Thi gian lm bi: 150 phỳt
Cõu 1. (4,0 im):
Hai bn A v B dc theo mt con sụng cỏch nhau 9 km cú hai ca nụ xut phỏt cựng lỳc chuyn ng
ngc chiu nhau vi cựng vn tc so vi nc ng yờn l V. Ti khi gp nhau trao cho nhau mt thụng
tin nh vi thi gian khụng ỏng k ri lp tc quay tr li bn xut phỏt ban u thỡ tng thi gian c i
v v ca ca nụ ny nhiu hn ca nụ kia l 1,5 gi. Cũn nu vn tc so vi nc ca hai ca nụ l 2V thỡ
tng thi gian i v v ca hai ca nụ hn kộm nhau 18 phỳt. Hóy xỏc nh V v vn tc u ca nc.
Cõu 2. (4,0 im):
Mt bỡnh hỡnh tr cú chiu cao h
1
= 20cm, din tớch ỏy trong l S
1
= 100cm
2
t trờn mt bn nm
ngang. vo bỡnh 1 lớt nc nhit t
1
= 80
0
C. Sau ú th vo bỡnh mt khi tr ng cht cú din tớch
ỏy l S
2
= 60cm
2
, chiu cao h

2
= 25 cm nhit t
2
. Khi ó cõn bng nhit thỡ ỏy di ca khi tr song
song v cỏch ỏy trong ca bỡnh l x = 2cm. Nhit ca nc trong bỡnh khi cõn bng nhit l t = 65
0
C.
B qua s n vỡ nhit ca cỏc cht v s trao i nhit vi bỡnh v mụi trng xung quanh. Bit khi
lng riờng ca nc l D = 1000kg/m
3
, nhit dung riờng ca nc l C
1
= 4200J/kg.k, ca cht lm khi
tr l C
2
= 2000J/kg.k.
a.Tớnh khi lng ca khi tr v nhit t
2
.
b. Phi t thờm lờn khi tr mt vt cú khi lng ti thiu bng bao nhiờu, khi tr chm ỏy
bỡnh.
Cõu 3. (4,0 im):
Cho mch in nh hỡnh v (Hỡnh 1).
Bit:U = 60V, R
1
= 10

, R
2
=R

5
= 20

, R
3
=R
4
= 40

,
vụn k lý tng, in tr cỏc dõy ni khụng ỏng k.
1. Hóy tớnh s ch ca vụn k.
2. Nu thay vụn k bng mt búng ốn cú dũng in
nh mc l I
d
= 0,4A thỡ ốn sỏng bỡnh thng.
Tớnh in tr ca ốn.
chớnh thc
U
P
R
2
R
4
R
3
R
5
Q
R

1
V
A
A
B
C
D
1
R
2
R
3
R
4
R


(Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
Biết r = 3

, R
1
, R
2
là một biến trở.
1. Điều chỉnh biến trở R
2
để cho công suất trên nó là lớn nhất,

khi đó công suất trên R
2
bằng 3 lần công suất trên R
1
. Tìm R
1
?
2. Thay R
2
bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)
Câu 5. (4,0 điểm):
Mặt phản xạ của hai gương phẳng hợp với nhau một góc
α
. Một tia sáng SI tới gương thứ nhất,
phản xạ theo phương II’ đến gương thứ hai rồi phản xạ tiếp theo phương I’R. Tìm góc
β
hợp bởi hai tia SI
và I’R.Chỉ xét trường hợp SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với giao tuyến của hai gương.
- - - Hết - - -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9THCS
NINH BÌNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)
(Đề thi gồm 5 câu trong 1trang)
Câu 1(4điểm)
Các bạn Duy,Tân và Trường đi xe đạp chuyển động thẳng đều xuất phát từ A về phía B.Duy xuất
phát trước với vận tốc là v
1

=8km/h.Sau đo 15’thì tân xuất phát vói vận tốc v
2
=12km/h.Trường xuất phát
sau Tân 30’.Sau khi gặp Duy , Trường đi thêm 30’ nữa thì cách đều Duy và Tân.Tim vận tốc của Trường.
Câu 2(4 điểm)
1.Có hai bình cách nhiệt.Bình I chứa m
1
=2kg nước ở nhiệt độ t
1
=40
0
C,bình II chứa m
2
=1kg nước ở
nhiệt độ t
2
=20
0
C. Đổ từ bình sang binh II một lượng nước m(kg),khi nhiệt độ binh II cân bằng,lại dổ một
lượng nước như vậy từ bình II sang bình I . Nhiệt độ cân bằng ở bình I lúc này là 38
0
C.Tính khối lượng
nước m đã đổ mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình II?
2.Thả một cục nước đá khối lượng m
1
=200g ở 0
0
C vào một cái cốc chứa m
2
=800g nước ở nhiệt độ

40
0
C.Cục nước đá có tan hết không ?Tại sao?Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc .Cho nhiệt dung
riêng của nước là c=4180J/kg.K;nhiệt nóng chảy của nước đá =335kJ/kg.(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với
cốc và với môi trường.).
Câu 3(3.5 điểm)
1.Hai bong đèn có cùng hiệu điện thế định mức nhưng có công suất định mức khác nhau:P
1
=40W và
P
2
=60W.Nếu mắc nối tiếp hai bong đèn này rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định
mức của mỗi bong đènđó là bao nhiêu?Coi điện trở các đèn không thay đổi ;bỏ qua điện trở và dây nối.
2.Hai điện trở R
1
=5k và R
2
=10k mắc nối tiếp nhau rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế không
đổi.Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
. Điện trở vôn kế phải thoả mãn điều kiện nào đểsai
số của phép đo không vượt quá 2%?Bỏ qua điện trở của dây nối.
Câu 4(4.5 điểm)
Cho mạch đi ện như hình vẽ:U
AB
=4,2V;R
1
=1 ;
R
2

=2 ;R
3
=3 ;R
4
là một biến trở.Vôn kế có điện
trở vô cùng lớn .
1)Tìm giá trĩ R
4
để cường độ dòng qua nó là 0,4A.
+U-
r
R
2
R
1
A
B
Tỡm s ch vụnk khi ú.
2.Thay vnk bng ampe k cú in tr ko ỏng k. iu chnh R
4
cụng sut to nhit ca nú t
giỏ tr cc i.Tỡm R
4
v s ch ca ampe k khi ú.
Cõu 5(4,0 im)
Mt vt phng nh AB t vuụng gúc vi trc chớnh ca mt thuu kớnh, im A nm trờn trc chớnh
v cỏch quang tõm mt khong AO=a.Nhn thy rng,nu dch chuyn vt dc theo truc chớnh li gn
hoc ra xa thu kớnh mt khong b=5cm thỡ u thu c nh cú cao bng ba ln vt,trong ú mt nh
cựng chiu mt nh ngc chiu vi vt.
1.Thu kớnh ó cho l thu kớnh hi t hay phõn kỡ?V nh ca vt trong hai trng hp trờn cựng

mt hỡnh v(khụng cn v ỳng t l v khụng cn nờu cỏch v).
2.T hỡnh v xỏc nh khong cỏch a v tiờu c ca thu kớnh.
Sở GD&ĐT Nghệ An Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
trờng thpt chuyên phan bội châu
Năm học 2009-2010
Môn thi: vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1: (2 im) Cú hai vt c cú th tớch V
1
= 3V
2
v trng lng riờng
tng ng d
1
= d
2
/2. Treo hai vt ú vo hai vo im A, B ca mt thanh
cng cú trc quay O (Hỡnh 1) sao cho nú nm ngang. B qua ma sỏt,
khi lng thanh v dõy treo.
a) Bit AB = 20cm. Hóy xỏc nh OB?
b) Cho mt bỡnh nha b bin dng ch b lt c vt th hai m khụng
chm vo thnh bỡnh, ng gn y mt cht lng cú trng lng riờng d
x
< d
2
.
Ch c dựng thờm mt thc o cú chia nh nht n mm. Nờu phng
ỏn xỏc nh trng lng riờng d
x
ca cht lng theo d

1
hoc d
2
.
Cõu 2: (2 im) a) Ly 1 lớt nc t
1
= 25
0
C v 1lớt nc t
2
= 30
0
C ri
vo mt bỡnh ó cha sn 10 lớt nc t
3
= 14
0
C, ng thi cho mt
dõy t hot ng vi cụng sut 100W vo bỡnh nc trong thi gian 2
phỳt. Xỏc nh nhit ca nc trong bỡnh khi ó cõn bng nhit ? Bit rng bỡnh cú nhit dung
khụng ỏng k v c bc cỏch nhit hon ton vi mụi trng, nc cú nhit dung riờng l c =
4200J/kg., khi lng riờng D = 1000kg/m
3
.
b) Thỏo bc cỏch nhit quanh bỡnh, thay mt lng nc khỏc vo bỡnh. Cho dõy t vo bỡnh hot
ng vi cụng sut 100W thỡ nhit ca nc trong bỡnh n nh t
1
= 25
0
C. Khi cụng sut dõy t l

200W thỡ nhit ca nc n nh t
2
= 30
0
C. Khụng dựng dõy t, duy trỡ nc trong bỡnh nhit
t
3
= 14
0
C, ngi ta t mt ng ng di xuyờn qua bỡnh v cho nc nhit t
4
= 10
0
C chy vo ng
vi lu lng khụng i. Nhit nc chy ra khi ng ng bng nhit nc trong bỡnh. Bit rng
cụng sut truyn nhit gia bỡnh v mụi trng t l thun vi hiu nhit gia chỳng. Xỏc nh lu
lng nc chy qua ng ng ?
Cõu 3: (2,5 im) Cho mch in nh hỡnh 2.
Bit R
1
= R
2
= 3

, R
3
= 2

, R
4

l bin tr, ampe k v vụn k
u lý tng, cỏc dõy ni v khúa K cú in tr khụng ỏng k.
1. iu chnh R
4
= 4

.
a) t U
BD
= 6V, úng khúa K. Tỡm s ch ampe k v vụn k ?
chớnh thc
A O B

2
Hỡnh 1
1
2
Hỡnh 2
V A
b) M khúa K, thay i U
BD
n giỏ tr no thỡ vụn k ch 2V ?
2. Gi U
BD
= 6V. úng khúa K v di chuyn con chy C ca
bin tr R
4
t u bờn trỏi sang u bờn phi thỡ s ch ca
ampe k I
A

thay i nh th no?
Cõu 4: (1,5 im) Cho mch in nh hỡnh 3. Bit hiu in th U khụng i, R l bin tr. Khi cng
dũng in chy trong mch l I
1
= 2A thỡ cụng sut to nhit trờn bin tr l P
1
= 48W, khi cng dũng in
l I
2
= 5A thỡ cụng sut to nhit trờn bin tr l P
2
= 30W. B qua in tr dõy ni.
a) Tỡm hiu in th U v in tr r?
b) Mc in tr R
0
= 12

vo hai im A v B mch trờn. Cn thay i bin tr R n giỏ tr bao
nhiờu cụng sut to nhit trờn b R
0
v R bng cụng sut to nhit trờn R
0
sau khi thỏo b R khi mch?
Cõu 5 : (2 im) a) t vt sỏng AB vuụng gúc vi trc chớnh xy ca mt thu kớnh, B nm trờn trc
chớnh thỡ to ra nh o A

B

cao gp 3 ln AB v cỏch AB mt khong 20cm. Xỏc nh loi thu kớnh.
Bng phộp v, hóy xỏc nh quang tõm v tiờu im, t ú tớnh tiờu c ca thu kớnh.

b) t sau thu kớnh mt gng phng vuụng gúc vi trc chớnh ti v trớ no khi di chuyn vt AB
dc theo trc chớnh thỡ nh cui cựng qua h cú ln khụng i?
c) C nh vt AB, di chuyn thu kớnh i xung theo phng vuụng gúc vi trc chớnh xy vi vn tc
khụng i v = 10cm/s thỡ nh ca im A qua thu kớnh s di chuyn vi vn tc l bao nhiờu?
Sở GD&ĐT Nghệ An Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
trờng thpt chuyên phan bội châu Năm
học 2008-2009
Môn thi: vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Một thuyền chuyển động xuôi dòng khi đi qua một chiếc cầu tại A thì đánh rơi một chiếc sào xuống
sông. Thuyền chạy đợc 40 phút tới một điểm B, cách cầu 1,2 km thì phát hiện ra sào bị mất nên quay lại
tìm sào với vận tốc so với nớc gấp đôi vận tốc của nó so với nớc trớc đó. Sau khi vớt đợc sào, thuyền chạy
với vận tốc so với nớc giống nh trớc lúc mất sào và quay lại đi xuôi dòng mất 30 phút (kể từ lúc vớt đợc
sào) mới tới đợc điểm B. Tìm vận tốc của nớc chảy và vân tốc của thuyền đối với nớc?
Câu 2: (2,0 đ)
Một lò sởi đợc giữ cho phòng ở nhiệt độ t
0
= 18
o
C, khi nhiệt độ ngoài trời là t
1
= -20
o
C. Nếu nhiệt
ngoài trời giảm xuống t
2
= - 22
0
C thì phải dùng thêm một lò sởi phụ công suất bằng 1kw để trong phòng

giữ đợc nhiệt độ t
0
không đổi. Hỏi công suất nhiệt của lò sởi là bao nhiêu?
Câu 3: (2,0 đ)
Có 144 bóng đèn loại 6V-3W đợc mắc hỗn hợp gồm x hàng song song mỗi hàng có y bóng mắc nối
tiếp. Mắc hệ thống trên nối tiếp với điện trở r = 2

tiếp đó mắc với nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V.
Hỏi có bao nhiêu cách mắc số bóng đèn trên để chúng sáng bình thờng.
Câu 4 : (2,5 điểm)
Cho điện trở đã biết giá trị R
0
, điện trở R
x
cha biết. Hãy xác định công suất tiêu thụ trên R
x,
với dụng cụ:
a, Vôn kế, nguồn điện, dây nối.
Đề Dự Bị
+
r
-
R
U
o
o
Hỡnh 3
A
B
C

×