Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (Áp dụng cho cả
các quỹ quay vòng): Gia hạn nợ \ Trường hợp khách hàng là
doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu thuộc
thẩm quyền của Tổng Giám đốc
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý Tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng Giám đốc
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
NHPT (Ban TDĐT,TT XLN)
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Chưa quy định
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1: Khách hàng có văn bản đề nghị gia hạn nợ
2.
Bước 2: Chi nhánh lập tờ trình kèm bộ hồ sơ gửi NHPT
3.
Bước 3: NHPT nhận hồ sơ từ Chi nhánh gửi và thẩm định hồ sơ
4.
Bước 4:
Nếu hồ sơ đúng đối tượng, đủ điều kiện xử lý theo quy định, thuộc
thẩm quyền của Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam, Tổng Giám đốc sẽ
xem xét đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn nợ theo quy đinh;
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
1-Văn bản đề nghị gia hạn nợ của CĐT hoặc đại diện khách hàng theo quy định của
Pháp luật; (bản chính)
2.
2-Văn bản đề nghị gia hạn nợ cho khách hàng của cơ quan quản lý Nhà nước cấp
trên theo phân cấp quản lý (đối với khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước); (bản
chính)
3.
3-Báo cáo tài chính hai (02) năm và các quý gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn
nợ. Nếu khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của
Nhà nước thì báo cáo tài chính năm gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ, thực
hiện các giải pháp tín dụng phải là báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
4.
4-Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm chi tiết công nợ thực tế phải trả tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan chức năng. (Bản sao công
chứng)
5.
5-Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.(Bản sao công chứng)
6.
6- Dự án đề nghị gia hạn nợ đã đi vào hoạt động phải có :Báo cáo tình hình SXKD
của dự án từ thời điểm đưa vào hoạt động đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ phân
Thành phần hồ sơ
tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của dự án; phương án tổ chức
lại SXKDcủa dự án có đánh giá lại về hiệu quả kinh tế tài chính và kế hoạch trả nợ
vay (gốc,lãi) sau khi được gia hạn nợ.
7.
7-Các văn bản, tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước, tình hình
tài chính doanh nghiệp và việc không trả đựợc nợ như đã cam kết .
Số bộ hồ sơ:
01 (bộ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Đơn đề nghị XLRR (Mẫu12.02)
Quyết định số 653/QĐ-NHPT
ng
2.
Tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị XLRR
(Mẫu12.03)
Quyết định số 653/QĐ-NHPT
ng
3.
Biên bản xác định thiệt hại. (Mẫu12.04)
Quyết định số 653/QĐ-NHPT
ng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
4.
Phiếu đối chiếu số liệu (Mẫu12.06)
Quyết định số 653/QĐ-NHPT
ng
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Gặp rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng như:
- Thực hiện chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá, giao Cty cho
tập thể người lao động, bán Cty Nhà nước)theo quyết định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có khó khăn về tài
chính nhất thiết phải được xử lý (đối với khách hàng là Cty
Nhà nước)
Quyết định số
17/QĐ-HĐQL ngà
2.
1)Chỉ xem xét gia hạn nợ cho Chủ đầu tư vay vốn tín dụng
đầu tư của Nhà nước gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan
bất khả kháng dẫn đến không trả được nợ vay theo đúng
cam kết trong HĐTD (Phụ lục HĐTD) đã ký hoặc là Doanh
nghiệp Nhà nước nhất thiết phải được xử lý về tài chính khi
chuyển đổi sỡ hữu.
2)Việc xem xét gia hạn nợ được thực hiện cho từng trường
Quyết định số
17/QĐ-HĐQL ngà
Nội dung Văn bản qui định
hợp cụ thể, căn cứ vào khả năng tài chính của khách hàng;
mức độ thiệt hại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro.
3.
Các khoản vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất nếu bị quá
hạn trả nợ, được gia hạn nợ thì không được HTLS đối với
khoảng thời gian bị quá hạn trả nợ được gia hạn nợ
Công văn số
1096/NHPT-TDĐT
n