Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Date and time Date pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.34 KB, 8 trang )

Date and time
Date là ngày tháng, nhật kỳ.
Các thứ trong tuần tiếng Anh được viết:
Monday :Thứ Hai
Tuesday :Thứ Ba
Wednesday :Thứ Tư
Thursday :Thứ Năm
Friday :Thứ Sáu
Saturday :Thứ Bảy
Sunday :Chủ Nhật

Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba
chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. =
Monday, Tue. = Tuesday,
Các tháng bao gồm:
January :Tháng Giêng
February :Tháng Hai
March :Tháng Ba
April :Tháng Tư
May :Tháng Năm
June :Tháng Sáu
July :Tháng Bảy
August :Tháng Tám
September :Tháng Chín
October :Tháng Mười
November :Tháng Mười Một
December :Tháng Mười Hai

Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + ,
+ Năm



Ví dụ:
Monday, November 21st, 1992
(Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một
năm 1992)

Để đọc số ghi năm không đọc theo cách đọc
số bình thường mà bốn chữ số được chia đôi
để đọc. Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty

Các từ sau được dùng để nói về ngày tháng:
day :ngày
week :tuần
month :tháng
day of week :ngày trong tuần, thứ
year :năm
yesterday :hôm qua
today :hôm nay
tomorow :ngày mai

Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
What's date today? (Hôm nay ngày mấy?)
Khi nói về ngày ta dùng kèm với các giới từ,
khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng
khác nhau.
Ví dụ nói vào ngày thứ hai, vào tháng giêng
hay vào năm 1992, ta nói on Monday, in
January, in 1992,

Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.


Time

Time là thời gian.
Để hỏi về thời gian ta dùng câu hỏi:
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
hay hiện nay người ta cũng thường dùng câu
hỏi này:
What's the time? (Mấy giờ rồi?)

Để nói về thời gian ta dùng các cách nói sau:
Người ta dùng it để nói đến giờ giấc.
Nếu chỉ nói đến giờ không có phút ta dùng
o'clock hoặc có thể chỉ cần viết số.
Ví dụ:
It's five o'clock (5 giờ rồi)
He ussually gets up at five
(Anh ấy thường dậy lúc năm giờ)
Nếu nói đến giờ lẫn phút ta dùng:
past nếu muốn nói phút hơn
to nếu muốn nói kém
Ví dụ:
It's five past two now.
(Bây giờ là hai giờ năm phút)
It's five to two now
(Bây giờ là hai giờ kém năm).


Các từ sau được dùng để nói về thời gian
hour :giờ
minute :phút
second :giây


Vocabulary

the day before yesterday :ngày hôm kia
the day after tomorow :ngày mốt

Người ta thường dùng it để nói đến ngày
tháng, giờ giấc và thời tiết.
Ví dụ:
It's lovely today. (không phải Today is lovely)
(Hôm nay trời đẹp)
It's December now (Bây giờ là tháng Mười
Hai)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×