Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tính toán dây quấn biến áp 1 pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 12 trang )

ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

1

BIEN-AP_1_PHA
1.1. YÊU CẦU THUC HIEN :

+

Sinh viên dựa trên kích thước lồi thép đang có sẵn và sơ đồ nguyên lý của

biến úp một pho yêu cầu thực hiện; tính tn

số liệu dây quốn biến dp.

» Số liệu tính tốn dây quốn phổi đổy đủ các thơng số squ: Số vịng dơy
quốn (phía sơ cốp vị thứ cốp); đường kính dơy quốn (dơy trồn) và đường kính
dơy tính đến lớp men (émoil) cách điện bọc xung quonh . Khối lượng dây quốn.
+» Kiểm tra điều kiện lốp đổy; và ước tính số vịng một lớp và số lớp trước khi
thi cơng.

1.2.MỤC ĐÍCH : Bịi thực tập 1 giúp sinh viên nắm vững cóc vốn đề squ:
“ Áp dụng phương phap tính tốn dây quốn biến úp theo lý thuyết vào một Idi
thép
+
như:


biến áp cho trước.


Giúp sinh viên hiểu rõ ý nghĩa của các thơng số tính tn nêu trong ly thuyết
hệ số lốp đầy, số vòng một lớp vị số lớp. ...
Dua vdo thơng số tính tn theo lý thuyết cho dây quốn, chúng †œ thực hiện

việc bố trí các đầu ra dơy biến áp đúng tiêu chuẩn nhưng tạo được nét mỹ thuột
cho bộ dôy biến úp.
1.3.NỘI DUNG THỰC TẬP :

Qué

trình thực tộp tiến hành theo các bước như sou:

BƯỚC 1 : Đo các kích thước tiêu chuẩn của lá thép E,L.
Khi sử dụng lỏi thép E, I; sinh viên cần đo các kích thước sdu (xem hình

1.1) nếu sử dụng lớ thép E, I đúng tiêu chuẩn.

pen
c

a

h

al2

HÌNH 1.1: Các kích thước cơ bản củo lỏi thép dạng E,L.

a


al2


DAI-HOC BACH KHOA - PHONG THI NGHIEM MAY DIEN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

2

ý

hiệu và tên goi cdc kich thuéc co ban cia Idi thép:
+ a: Bé rộng trụ giữa củo lỏi thép.
s+b: Bề dồy của lỏi thép biến óp.

3+ c: bề rộng cửa sổ lỏi thép .

+h: bề cao cửa sổ lỏi thép.
CH

ic:

Các kích thước này khi đo tính theo đơn vị (mm) hay (cm).
Ÿ:

>

Cúc kích thước œ, c và h được đo trực tiếp trên một lớ thép

>


Riêng kích thước b được xúc định gión tiếp bằng cách đo xúc định bề dây

>

E, I.

Dụng cụ đo là thước kẹp (sơi số 1/50 mm).

của mỗi lá thép E, I ; sau đó đếm tổng số ló thép E và tổng số lớ thép I. Từ đó tính
ra bề dồy lồi thép biến áp bằng cach dp dung quan hé sau:
b = (Bê dây 116 thép)x(Téng sé IG thép)
>_

(1.1)

Với lá thép kỹ thuột điện liêu chuẩn thuộc dạng tơle cán nóng hoy cón lạnh

vộn hành tại tần số f = 50Hz,
trong hai cé sau : 0,5 mm

bề dồy tiêu chuổn của ló thép thường thuộc một

; hay 0,35 mm.

> Kích thước tổng qt của tồn bộ lú thép squ khi ghép sót được xóc định
theo hình 1.2. Chúng fa có thé tính khối lượng lỏi thép biến ớp (dạng liêu chuẩn)
theo quan hé (1.2).

Gọi W;« là khối lượng của


lỗi thép biến áp, với gió trị khối

lượng riêng củo lỏi thép là 7,8
kg/dm ; khi biết được cóc kích
thước cơ bản a, vị b chúng ta
có quan hé sau:
Wye = 46,8.47.6)

(1.2)

Trong đó, đơn vị do được

xóc định như sou:

(Weer) = (Kg) ; (a) = (b) = (dm)
HÌNH 1.2: Các kích thước ngi của lồi thép
+ Sau khi xéc định các kích thước lỏi thép, chúng †œ tính tiết diện trụ giữa
của lỏi thép chữ E . Đơy chính lị tiết diện cho từ thơng chính móc vịng xun qua

các bộ dơy quốn.
Goi At : tiết diện trụ giữa lồi thép, ta có:
(1.3)
Trong đó; đơn vị đo : (A) = ( cm?) ; (a) = (b) = (cm).


DAI-HOC BACH KHOA - PHONG THI NGHIEM MAY DIEN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang


3

BƯỚC 2 : Xác định giá trị n (số vòng dây quấn tao ra 1 volt sức điện động cảm ứng) .
"Trong bước nòy chúng tơ thực hiện hơi thao tac:

3+ Chọn một độ từ thông (hoy từ cảm) B dùng tính tốn cho lồi thép.
3+ Áp dụng cơng thức tính sức điện động tạo rd trong dây quốn biến áp để
tính số vịng

tao ra 1 V sức điện động cảm ứng (xem quen hệ 1.4)
45
",==—

h

1.4)
q4)

"Trong đó, đơn vị đo được xóc định như sou:
(n) = (vịng/voli) ; (B) = (1) ; (Ar) = (em?)
CHU

>

Y:

V6iIG thép ky thudt dién cé bé déy tiéu chudn 0,5mm dén 0,35 mm; I4 thép

thuộc dang tơle cán nóng va ham lugng Silic từ 2% dén 4%; chung ta chon gió trị
mơi độ từ thông B = 1T đến B = 1,2T (hàm lượng Silic thốp, từ cảm B chọn thốp). Lá

thép kỹ thuột điện thuộc dạng dẫn từ đẳng

>

hướng.

Với lá thép kỹ thuột điện có bề dồy liêu chuẩn 0,8mm đến 0,35 mm; lú thép

thuộc dọng tôle lạnh và hàm lượng Silic khoảng 4%; gió trị một độ từ thơng nằm
trong phạm vi B = 1,4T đến B = 1,6T . Đôy là dạng lớ thép dẫn từ định hướng.Với
dang Id thép nịy mach tii dude cau tao theo hình dạng đặc biệt : hình xuyến.. .
và khơng thuộc dạng E, I.

BƯỚC 3 : Xác định sơ đổ nguyên lý của máy biến áp ; tính tốn số vịng dây quấn.
"Theo lý thuyết số vịng dơy quốn của cúc cuộn dơy móy biến óp được
xúc định theo sức điện động cảm

ứng trong cóc

bộ dơy sơ vị thứ cốp (xem lợi Lý

thuyết Máy biến úp); Trong khi đó theo sơ đồ nguyên lý móy biến úp cồn thực
hiện, chúng ta chỉ có được cóc thơng số điện áp định mức của các bộ dôy.
Gọi U¡ ; U; lân lượt là các điện úp của dây quốn sơ vò thứ cốp biến ap,
chúng td có thể tính tốn số vịng dây quốn biến áp theo quơn hệ (1.5) và (1.6)
khi thực hiện thi công.

Neng]
Trong đó:


a6

as)

N¡, N¿ lồn lượt lị số vịng dơy quốn sơ cốp, và thứ cếp của biến úp
3+ Trong quan hệ (1.6) khoảng gió trị ( 1,05 : 1,1) dude xem lờ tỉ số chênh
lệch giửa sức điện đông tơi dây quốn thứ cốp so với điện ớp định mức tại thd cap
lac day tdi.

CHÚ Ý: Trong các bài tốn tính chính xóc tỉ số chênh lệch này được xdc dinh
theo các bảng số thống kê chọn trước. Tỉ số này phụ thuộc vào cấp công

suất của biến úp.


ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

4

BƯỚC 4 : Chọn mật độ dòng điện, ước lượng hiệu suất, chọn giá trị hệ số lấp đầy tính
tốn đường kính dây quấn sơ và thứ cấp.
"Trong bước 4, chúng to tiến hành tuần tự các công đoạn tinh todn sau:
+ Chon mat độ dòng

điện J qua dơy quốn

móy


biến dp. Gid tri mat dé

dịng điên theo lý thuyết thiết kế phụ thuộc vào các thông số squ : Cếốp cách điện
chịu nhiệt của vột liệu dùng thi công bô day biến ớp, chế độ làm việc máy biến

áp liên tục, ngắn hơn lặp lại hay ngắn hơn khơng lặp lợi... .; kiệu thơng gió giỏi
nhiệt cho dây quốn biến dp ..
Muốn chon gid tri mệt độ dòng chính xóc, chúng †qa cần tham khỏo các
bồng số tiêu chuổn.
"Trong bài thực tập này, chúng †qa chọn một độ dòng cho dây quốn máy

biến áp trong phạm vi : J = 4 A/mm? đến 5 A/mm?.

+ Tính tn. diện tích của cửa sổ lỏi thép; gọi Acs Id diện tích cửa sổ; chúng
ta có quœn hệ sau:

Acs =¢-h

(1.7)

Trong đó:

(Acs) = (mm?) ; (a) = (b) = (mm)

Wới lớ thép tiêu chuổn, chúng ta có quơn hệ giửa các kích thước cơ bản

g, b với kích thước cửo sổ lỏi thép như sau:

_3a
2


a.
can"

(1.8)

Như vộy, chúng †q có thể xác định dién tich cửa sổ lỏi thép theo quan hệ
khác nhu sau :
2

Acs = cs = 0,75.a?

9)

+ Gọi K¿ là hệ số lắp đầy cửa sổ lồi thép; Kig dude dinh nghia nhu sau:

K,

=

_ Tổng tiết diện dây quan so vàthứcấp

Tiết diện cửa sổ lỏi thép

(1.10)

Giá trị này theo thi công được xóc dinh trong pham vi sau : Kiq = 0.36 + 0.46
+ Gọi n lị hiệu suốt của móy biến úp; theo lý thuyết móy biến úp, với máy
biến úp là dạng một pho, chúng †q định ngĩo hiệu suốt theo quơn hệ sou:


n

_P; __
CơngsuấHúc dụngtiêuthụ trêntổi
_P,
Cơngsuốttácdụngcungcốpvịosơcốp

_ U;l,.coso;
U,l.coso;

qa.

Trong các trường hợp tỏi có tính cảm, đồng thời nếu xem như tổn hao thép
rết bé, điện khóng tản từ củo biến áp khơng coơo; lúc đó gió trị hệ số cơng suốt tỏi
và hệ số cơng suốt phía sơ cốp có thể xem như gần bằng nhou.


DAI-HOC BACH KHOA - PHONG THI NGHIEM MAY DIEN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

5

Trong truéng hgp nay, mét cach gan ding ching ta cé thé viét nhu sau:

a

_P, _ Up-h- cos,
=?
= ees


PR

- UL

U.l.cosg,

_ So
=

UL

1.12)

$y

cep)

Trong đó:
$¡ và $; : lần lượt là cơng suốt biểu kiến cung cếp vịo phía sơ cốp và thứ
cốp. Nếu áp dụng quơn hệ (1.12) chúng ta có thể xác định được tỉ số gió trị dịng

điện qua các dêy quốn sơ và thứ cốp, xem quen hệ (1.13).

là_m
eectƠi

(1.13)

+ Vi gid tri mat dé déng dién J chon trong cdc céng đoạn tính todn trén,


chúng ta suy ro tỉ số tiếtdiện của dây quốn sơ cếp và thứ cốp từ quan hệ (1.13 ).
Theo lý thuyết ta có :
§

mm:

_J |A/mm?

Gọi s¡ ; s; lị tiết diện dây quốn sơ cốp vị thứ cốp,

sh
sq ch

nc

U _\

4

* U,

suy rœ:

-(2)

(n.d?
4

dq,


Tóm lại, ta có quơn hệ sau:
d,)_ |

l$ ) =

YU,

TU,

hay

Ss

VU

sy = tụ,

(1.14)

Trong đó:
dị : d; là đường kính dơy trần phía sơ cốp vò thứ cốp.
s4 Với dây quốn

sơ vò thứ cốp

lị dơy điện từ tiết diện trịn tráng men,

đường kính dơy có tính lớp men bọc vị đường kíng dơy trần quơn hệ với nhau như
sau day:


d¿a[mm]= d[mm]+0,05mm_
CHỦ

(1.18)

Y:
Trong

qua

trình

tính

tốn

biến

úp

chúng

ta

cén

phân

biệt


các

khói

niém sau day:

m Dựa theo cóc gid trị dịng điện tổi qua dây quốn và một độ dòng điện,
chúng to xác định được tiết diện dây , và đường kính dơy trồn.
m

Dựo theo tiết diện dây vị đường kính dây có lớp men boc,

định được hệ số lắp đổy cửo sổ lồi thép.
Tuy nhiên quơn hệ (1.15) chỉ đúng

ching ta sé xac

cho các loại dây điện từ có đường

lớn hơn 0,2mm; với đường kính dây nhé hon bề dầy lớp men giãm thốp

kính


ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

6


4 Trong q trình tính tn ước lượng thi cơng, chúng †q có thể tính tỉ số
chênh lệch giửo tiết diện dây quốn trồn vị tiết diện dơy quốn khi tính ln lớp
cach dién theo quan

hé (1.16) sau đơy. Quan hệ này hồn tồn chính xóc khi

day quốn tiết diện tròn vò lớp men bọc dây 0.05mm đồng thời đường kính dây
quốn thoy đổi trong phạm vi từ 0,25mm đến 1mm.

Sea =(144 +11)

(1.16)

Trong đó;
Sca , vị s lần lượt là tiết diện dây quốn có tính lớp men bọc cóch điện vị
tiết diện dây trần. Ngi ra chúng †q chú ý; khi đường kính dơy có gió trị bé tỉ số
tiết diện chênh lệch có gió trị lớn.
Trong quớ trình tính tn ước lượng sơ bộ, chúng †q có thể lập quơn hệ sau

đơy để loại bỏ ảnh hưởng chênh lệch gió trị giửo s vị sea..

Srca ~= $2 _, Sica

+

1

(1.17)


U;

Phối hợp cúc quơn hệ vừa trình bày: (1.5); (1.6); (1.7); (1.10); (1.14); vị

(1.16) ta có:
K, 1a — N-Siea A+ Na-S2ez
cs

(1.18)

Trong đó đơn vị đo của cóc tiết diện tính theo (mm?). Chon gid tri Kia = 0,46
chúng ta thịnh lập được hệ phương trình sau dùng xócđịnh tiết diện dây quốn sơ
vị thứ cốp (có tính ln lớp men bọc cóch điện).

al

Ni.Siea + N.S;ea = Kig-Acs



S2ca = Stca-| 1 —

(1.19)

Gidi hé théng phuong trinh trén ching ta suy ra : tiết diện dây quốn (có tính

đến bể dầy cách điện) của dôy quốn sơ và thứ cốp; đường kính dây có cách
điện và đường kính dơy trần.
CHU Y:


Khi tinh dugic cae gid tri duéng kinh day qudn, ching ta phải chỉnh trịn
số các gió trị tính được theo đúng các kích thước sẵn có, qui định do các
nhà sản xuếi.
Quá trình chỉnh này phải khéo léo để không làm gia tăng hệ số lếp đây

(đưa đến thực trạng không bỏ lọt bộ dây vào cửa sổ lỏi thép); nhưng cũng
không được làm giảm quá thấp gid tri Kis ( tránh tình trạng làm giãm thấp
cơng suất biến đp , khơng lận dụng kích thước sẵn có của lỏi thép ) .


DAI-HOC BACH KHOA - PHONG THI NGHIEM MAY DIEN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

7

BƯỚC
5 : Ước lượng công suất hiểu kiến nhận được phía thứ cấp biến áp.
Gi

các kết quả tính được trong bước 4, dựa vào gió trị tiết diện dây trần

ở sơ vò thứ cốp, giá trị một độ dịng điện đư chọn, chúng tơ tính dịng điện định

mức qua dôy quốn khi mang đầy tỏi (tổi đúng định mức).
(1.20)

Cðn cứ vào gió trị dịng điện lính được, chúng †q xóc định cơng suốt biểu
kiến cung cốp từ thứ cốp đến tỏi.


q2p
BƯỚC 6 : Tính tốn số vịng dây quấn một lớp, số lớp của hộ dây quấn sơ và thứ cấp.
"Trong q trình thi cơng, số vịng mơi lớp dây quốn vò số lớp dây quến
thực hiện được trên

bộ dơy; phụ thuộc vịo cóc yếu tố sou:

[1

Kích thước vị vột liệu lam khn quốn dơy .

đ

Bề dầy giếy cóch điện lớp giữa các lớp dây quốn.

Tới
[1

khn quốn dây, chúng ta có thể lựa chọn theo các phương ón sou:

PHƯƠNG ÁN DÙNG KHN NHỰA ĐÚC SẴN :

Ching

†qa có thể dùng

khn nhựa đúc sẵn, khi kích thước khn tương

thích với kích thước lỏi thép. Chọn theo phương én nịy, khơng tốn thời gian làm
khuôn, nhưng phổi thực hiện công túc chuẩn bị làm sạch cóc cạnh khn nhựa


trước khi quốn dây.
TW

khổ năng chịu nhiệt của khuôn nhựo không cdo so với các loại vột liệu

các điện khác: bakelile,

corton cách điện, giếy presspohn. .. đồng thời để tạo dễ

dang trong quó trình chế tạo bề dầy của khn nhựa thường bằng hoy lớn hơn
1mm; như vộy bề cao hiệu dụng dùng rõi dây quốn sẽ nhỏ hơn bề cao cửa sổ lỏi
thép làm giưm thốp số vịng dơy quốn bố trí cho mỗi lớp.
Điêu cuối cùng cồn quơn tâm khi chọn lựa khuôn là chú ý đến bể dây b
của lỏi thép. Gió trị bề dây lỏi thép,

xúc định trong quó trình tính tốn số vịng

day, sé nhé hon bé day lỏi thép biến úp †hực tế. Sự kiện này xöy ra do ba vớ ở
cóc cạnh mỗi lớ thép; làm tăng độ dồy của lưi thép trong q trình lắp ghép
(cơng nghệ dộp lú thép càng chính xóc vị tinh vi lam giãm thốp lớp bơ vớ xuốt

hiện trên các cạnh củ lớ thép).

Tóm lợi trong q trình thi cơng, trước khi thi cơng: chúng †q nên ghép tồn

bộ các lớ thép vào khn nhựa để xóc định khổ năng chứa của khn. Nếu
khn qớ rộng so với bề dồy lớ thép, dễ sinh ra hiện tượng rung vò tiếng ồn tồn
số thốp khi biến áp vận hònh. Ngược lợi nếu khn q hẹp, chúng †q khơng thể
ghép hết tồn bộ lú thép vào khn, như vộy số liệu tính toón sẽ sơi lệch.



ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

8

Vị trí các cạnh cần
làm sạch trước khi
thi cơng quốn dây

:

A

Vị trí các cạnh

cơn làm sạch
trước khi thi

cơng quốn dây

Các lá thép E củ lỏi thép

Phương phớp ghép lú thép

ghép vào khn quốn dây

E vào khn quốn dây


HÌNH 1.3 : Khuôn nhựa dùng quốn dây và phương phdp ghép lỏi thép thử khuôn.
Tiong

hinh

1.3

ching ta trinh bay hinh

H›a

|h —

dạng khn nhựa, các
vị trí cạnh cần làm sạch
trước khi thi cơng, cách

ghép thử lồi thép vịo
khn nhựg trước khi thi

cơng.

Kích

khn
được

dùng quốn dây
trình bay trong


thước

của

hình 1.4.

HÌNH 1.4: Bề cao hiệu dụng quốn dơy.

Khi tính tốn số vịng một lớp dây quốn, bề cao quốn dơy xóc định theo

kích thước đõ trừ đi bể dầy của khn quốn (phổn khn che phío trên 2 mặt của
bộ dây) . Gọi bể cao dùng quốn dơy lị bề cao hiệu dụng H¡a, ta có:
Hạ¿ =h— 2.(bể dồy khn quốn dây)
[1

PHƯƠNG ÁN GIA CƠNG

KHN

QUẤN

(1.22

DÂY BẰNG GIẤY CÁCH

Khi dùng giốy cách điện làm khuôn quốn dôy biến ap, ta

cách có độ dổy


khộng

1mm

(nếu khn

ĐIÊN :

phdi chọn gidy

1 lớp) hoặc 0,5mm (khi

thực hiện

khn có 2 lớp). Gidy cách điện làm khn phải cứng , có độ bền cơ học.


DAI-HOC BACH KHOA - PHONG THI NGHIEM MAY DIEN & THỰC TẬP ĐIỆN-

LƯI GỖ

Trang

9

GIẤY CÁCH ĐIỆN DÙNG LÀM KHN

h

at

+

7

b'
Pit

ơ J

a

\

>
ai )

b'

a’
>it

(-

Đường gốp

>|

Phần giếy
được cốt bỏ


GIẤY CÁCH ĐIỆN DÙNG
LÀM KHUÔN
(Squ khi đã cốt bỏ các

diện tích khơng

cần thiết)

PHƯƠNG PHÁP GẤP

GIẤY CÁCH ĐIỆN.
BỌC QUANH LỎI GỖ

PHƯƠNG PHÁP LỒNG

TẤM CÁCH ĐIỆN _
CHE CẠNH DÂY QUẤN

KHUÔN QUẤN DÂY LÀM

BẰNG GIẤY CÁCH ĐIỆN
THỰC HIỆN HỒN CHỈNH

J

HÌNH 1.5 : Phương phóp thực hiện khn quốn dôy bằng giốy cách điện.


ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆNTrong


Trang

10

hình 1.5 trình bịy trình tự thực hiện khuôn quốn dây làm bằng giốy

cách điện. Với phương phúp làm khuôn quốn dây bằng giốếy cách điện; khi thực

hiện chúng †q cần chú ý đến các đặc điểm squ:

3 Lưi gỗ phải có kích thước quơn hệ với kích thước lỏi thép như sau:
R1

Kích thước d' lưi gỗ hơi lớn hơn kích thước a cia Id thép khodng 0,5 mm.

R1

Kích thước b' lưi gỗ lớn hơn kích thước tồn bộ cóc lé thép E ghép sót lợi;

kích thước này lớn hơn kích thước b dùng fính tn tiết diện lưi thép.

[1 Kích thước h của lõi gỗ bằng độ cao h của cửa sổ lõi thép.
+

Bề rộng của tấm giốy cách điện dùng làm “tơi” của khuôn quếy dây

dùng che các cạnh dơy quốn chống xơy xót với lú thép trong q trình lắp ghép

phỏi có bề rộng bằng với bề rộng c của cửa sổ löi thép.


Phdi dùng keo dón lớp giốy gốp mí của khn quốn dơy. Lớp gốp mí
ln nằm phía cónh q của lưi thép.
s

Dùng kéo dón định vị các tấm giốy cách điện (“tai “ của khn quốn)

vịo khn quốn dơy.
+

Squ khi thực hiện; chờ cho các lớp keo dan khô hẳn, cho lõi gỗ tht

khỏi khn giấy và dùng ló thép E ướm kiểm tra lợi điều kiện bỏ lọt lú thép E vào

khuôn quốn dôy. Nếu cồn thiết dùng kéo tỉa định hình những vị trí dư thừa. Sau khi

cho lú thép E vào khuôn kiểm tra độ cao của khuôn phổi bằng hoy hơi thốp hơn

bề cao h của cửa sổ lưi thép (xem hình 1.6).
HƯỚNG TÁC ĐỘNG THỐT LOI GỖ KHỔI

KHUON QUAN DAY

HINH 1.6: Thodt Idi g6 va udm thi Id thép E vdo khu6én quén day.


ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆNDua

Trang


11

vào kích thước khn chúng ta xde dinh s6 véng cho mỗi lớp dây

quốn và bề dồy tính tốn cho bộ dây quốn.
s+ Số vịng dơy quốn cho một lớp dây quốn sơ cốp:
Hyg K
SV, /I6p =".
“quấn

(1.23)

Ned

Trong đó:
Kquan : là hệ số quốn phụ thuộc vào công nghệ quan day, gid tri nay được
xóc định trong phạm vi : Kạuaa = (0,95 đến 0,92 ).

+ Số vòng day quốn cho một lớp dôy quốn thứ cốp:

SV, /I6p = 4"Hyg k quén

(1.24)

2cđ

+ Số lớp dôy quốn sơ cốp :

SL, “šv NÉp
=


1

(1.25)

4+ Số lớp dây quốn thứ cốp :

Nạ
SL, =——2_

2" SV, /Iép

:

q29

+ Bề dây cuộn dơy quốn :

Trong đó:

(1.27)

e : bề dồy cuộn day quan, cé tính ln cách điện giữa các lớp dây quốn.
eca¡ : bể dầy giốy cách điện lớp giữa các lớp dây quốn sơ cốp.
eca› : bề dầy giốy cách điện lớp giữa các lớp dây quốn thứ cốp.
Thong

thường, với máy biến áp 1 pha công suốt dưới 50VA, dây quốn sơ

cốp có thể quến khơng cần cách điện lớp, để tránh làm tăng bề dây cuộn dây

do giốy cách điện lớp tgo ra. Chỉ cần cách điện lớp giữa dây quốn sơ cếp vò thứ

cếp. Với cơng nghệ nịy, khi thi cơng cồn rõi đều số vịng dơy trên mỗi lớp trong
q trình quến dây; đồng thời phổi tẩm cách điện thột kỹ. Với các biến ap có
cơng suốt lớn

hơn từ 100VA trở lên, chúng †q nên dùng cách điện giữa cóc lớp

trong mỗi cuộn dơy; bề dây cách điện lớp phụ thuộc vào khng điện áp chênh

lệch giữa hơi lớp dây quốn. Nếu điện úp chênh lệch giữa hơi lớp khơng quớ ó00V,
chúng †q có thể chọn giếy presspahhn độ dổy cách điện khộng 0,1mm.


ĐẠI-HỌC BÁCH KHOA - PHỊNG THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN & THỰC TẬP ĐIỆN-

Trang

12

3 Kiểm tra lại hê số lốp đồy tính theo bề dềy chn chỗ của cn dơy so
với bề rộng cửo sổ lõi thép.
Trong trường hợp nòy, nếu không để ý đến bề dầy của khuôn quốn day,
chúng ta có hệ số lắp đầy cửa sổ Idi thép tính theo bề dổy chóœn chỗ của cuộn
dây quốn biến áp nhu sau:
e

Kiạc; = °

(1.28)


Giá trị cho phép của hệ số Køc; = ( 0,75 : 0,82 ). Nếu gió trị tính tốn được

nhỏ hơn khng gió trị cho phép, ching ta chua tan dung hết khổ năng cua Idi
thép; ngược

lợi nếu gid trị tính tn được

lớn hơn khoảng gió trị cho phép này,

cuộn dây có khổ năng khơng bỏ lọt vào cửa sổ.

+ Đến gidi đoạn nịy nếu cóc số liệu tính tốn đư thỏa, chúng to tiến hành
thực hiện sang

phần thi công

quốn dôy biến úp (Thực tập sang bịi 2).

1.4. BAO CAO KET QUA THUC TAP :
Sau

q trình, tiến hành đo đọc kích thước thực tế của lõi thép; vị tính

tn chỉ tiết bộ dây quốn biến áp tại Phòng Thực tập; phdn bdo cdo két qua thuc
tập được thực hiện tại nhò, vò nộp lợi trong lẳn thực tộp kế tiếp. Nội dung yêu

cầu báo báo gồm:

3+ Bồn tính tn chỉ tiết số liệu dây quốn ; cách trình bịy tương tự như thí dụ

tính tốn mỗu ( trong phụ lục 1) .
3+ Ngoài rœ sinh viên cồn tính tốn thêm các số liệu về khối lượng của từng
bộ dơy quốn biến áp. (Phần tính tốn xem phụ lục 2).
Bản

báo cáo thuc tap, thực hiện theo từng cớ

được qui định do Thầy hướng dẫn thực tộp .

nhôn

hoy theo từng tổ



×