Tuần 13 Ngày soạn:
Tiết 25 Ngày soạn:
Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức
Hiểu biết về đặc điểm VT ĐL, hình dáng lãnh thổ, những ĐKTN, TNTN, đặc điểm
DC,XH của vùng.
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc
phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
2. Kỹ năng
- Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
- Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân
tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư, xã hội trong điều kiện BTB.
3 Thái độ
- Có ý thức trong khai thác và bảo vệ môi trường trong sản xuất nông lâm nghiệm,công
nghiệp dịch vụ.
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ TN vùng BTB (bản đồ TN BTB)
- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở vùng ĐBSH?
? Vai trò của vụ đông ở vùng ĐBSH?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
? BTB gồm mấy tỉnh? Diện tích
và DS cảu vùng?
? Dựa vào lược đồ h 23.1, hãy
xác định vị trí và giới hạn lãnh
thổ của BTB?
? Với VT ĐL và GHLT như vậy,
BTB có điều kiện gì để phát
triển KT-XH?
- Gồm 6 tỉnh
- DT: 51.513 km
2
- DS: 10,3 triệu người (2002)
- Kéo dài từ dãy Tam Điệp(phía
Bắc) -> dãy Bạch Mã(phía
Nam)
+ Bắc: giáp TD&MNBB và
ĐBSH.
+ Nam: Giáp DHNTB
+ Đông: Giáp Biển Đông.
+ Tây: Giáp Lào
- Cầu nối giữa BB và phần phía
Nam đất nước.
- Cửa ngõ quan trọng của các
nước Tiểu vùng sông Mê Công
ra biển Đông và ngược lại.
=> Là ngã tư đường đ/v trong
nước và các nước trong khu vực
I. Vị trí địa lý và giới hạn
lãnh thổ :
- BTB là dải đất hẹp
ngang, kéo dài từ dãy Tam
Điệp ở phía Bắc đến dãy
Bạch Mã ở phía Nam.
- Phía Đông giáp với biển
Đông, phía Tây giáp Lào.
Địa lý 9 – Tuần 13
1
GV: Vùng BTB có dải Trường
Sơn chạy dọc theo hướng B-N.
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
8, em hãy cho biết dải Trường
Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu BTB?
? Dựa vào lược đồ 23.1 và 23.2.
Hãy so sánh tiềm năng tài
nguyên rừng và khoáng sản ở
phía Bắc và phía Nam của nàng?
? Dựa vào lược đồ hình 23.1. Em
có nhận xét gì về đặc điểm địa
hình của vùng từ Tây, sang
Đông?
GV: Ngoài hiện tượng Phơn gây
thời tiết khô nóng thì vùng còn
chịu nhiều tác hại khác do thiên
tai gây ra.
? Em hãy cho biết vùng BTB
thường gặp những loại thiên tai
nào?
? Với điều kiện và TNKS như
vậy, để phát triển KT - XH vùng
cần có những biện pháp nào?
? Vùng có bao nhiêu dân tộc
sinh sống và phân bố như thế
nào?
? Dựa vào bảng 23.1-sgk. Hãy
cho biết sự khác biệt trong hoạt
động kinh tế giữa phía Tây và
phía Đông và phía Tây của
BTB?
-> có đk giao lưu KT-XH.
- Mùa Đông: đón gió ĐB gây
mưa lớn ở sườn Đông .
- Mùa Hạ: gió Tây Nam nóng
ẩm bị che chắn gây mưa ở sườn
Tây (Lào), hơi nóng bốc lên và
tràn qua sườn Đông (VN) gây
ra hiện tượng Phơn khô nóng
(gió Lào)
- Phía Bắc: có TNKS và rừng
phong phú hơn ỏ phía Nam ->
phía Bắc có điều kiện để phát
triển kinh tế.
- Trả lời.
- Bão lụt, lỹ quét, cát lấn, cát
bay, hạn hán.
- Phát triển kinh tế dựa vào thế
mạnh của vùng (KS, rừng)
- Phát triển hệ thống thủy lợi,
trồng rừng cả ở miền núi và ven
biển (chống sạt lở đất, lũ quét,
cát lấn…)
(hình 23.3)
- Trả lời
- Phía Đông: SXLT, cây CN
ngắn ngày, đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản, SXCN, thương
mại, du lịch.
- Phía Tây: Nghề rừng, cây CN
dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn.
- Ngoài chỉ tiêu người lớn biết
chữ là cao, còn tất cả các chỉ
tiêu khác của vùng đều thấp
hơn so với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- BTB có sự khác biệt giữa
phía Bắc và phía Nam dãy
Hoàng Sơn về mặt tự
nhiên như KS và rừng.
- Từ Tây sang Đông, các
tỉnh trong vùng đều có núi,
gò đồi, đồng bằng, biển và
hải đảo.
- Thiên tai thường xuyên
xảy ra, gây nhiều khó khăn
cho SX và đời sống dân cư
BTB.
III. Đặc điểm dân cư, xã
hội:
-Vùng có 25 dân tộc cùng
chung sống. Người Kinh
tập trung chủ yếu ở ĐB,
ven biển, các dân tộc ít
người tập trung chủ yếu ở
miền núi, gồ đồi phía Tây.
Địa lý 9 – Tuần 13
2
? Dựa vào bảng 23.2. Nhận xét
sự chênh lệch các chỉ tiêu phát
triển DC, XH của vùng so với cả
nước?
? Các chỉ tiêu trên chứng tỏ điều
gì về DC, XH của vùng?
? Người dân của vùng có những
đức tính nào đáng quý?
GV: Vùng có 3 DS thế giới:
Phong Nha-Kẻ Bàng (DS Thiên
nhiên); Cố đô Huế và Nhã Nhạc
cung đình Huế (DS Văn hóa),
- Người dân còn gặp nhiều khó
khăn, nhưng người dân có
truyền thống hiếu học (là vùng
địa nhân linh kiệt).
- Trả lời
- Đời sống dân cư, đặc biệt
là vùng cao, biên giới, hải
đỏa còn gặp nhiều khó
khăn.
- Người dân có truyền
thống hiếu học, lao động
cần cù, dũng cẩm, giàu
nghị lục. Vùng có nhiều di
tích lịch sử, văn hóa. Cố
đô Huế là DSVH thế giới.
4. Củng cố:
- ĐKTN và TNTN của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển KT-XH?
- Nêu đặc điểm DC, XH của vùng?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 24.
IV. Rút kinh nghiệm
Địa lý 9 – Tuần 13
3
Tuần 13 Ngày soạn:
Tiết 26 Ngày dạy
Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng
đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số
vấn đề kinh tế ở BTB.
2. Kỹ Năng
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hòa thiện kĩ năng sư tầm tư liệu theo
chủ đề.
3. Thái độ
Có ý thức trong khai thác và bảo vệ môi trường trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp,công nghiệp, dịch vụ.
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ KT vùng BTB (bản đồ KT BTB)
- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển KT-XH ở vùng BTB?
? Sự phân bố dân cư ở BTB có đặc điểm gì?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: Nhìn chung, BTB gặp nhiều
khó khăn trong SX NN.
? Dựa vào biểu đồ 24.1, em có
nhận xét gì về bình quân lương
thực đầu người của BTB so với
cả nước?
? Vì sao tình hình SX lương thực
cảu vùng lại không cao như các
vùng khác?
? Dựa vào lược đồ 24.3, em hãy
cho biết nơi SX nhiều lúa của
vùng?
? Ngoài cây lúa, ngô, vùng còn
- Qua các năm có sự tăng
trưởng nhưng vẫn còn thấp so
với bình quân cả nước.
- Khí hậu thất thường, thiên tai,
cán lấn, cơ sở hạ tầng chưa phát
triển, đất xấu
- Đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ
An. Đây là ĐB chuyển tiếp của
đồng bằng SH, đất đai khá màu
mỡ.
- Cây CN ngắn ngày (lạc,
IV. tình hình phát triển
kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Nhìn chung, BTB gặp
nhiều khó khăn trong SX
NN. Bình quân LT có hạt
theo đầu người đang ở
mức thấp so với cả nước.
+ Cây LT trồng chủ yếu ở
ĐB Thanh- Nghệ - Tĩnh.
Địa lý 9 – Tuần 13
4
phát triển các loại cây gì?
? Dựa vào lược đồ 24.3. Xác
định vị trí các vùng nông lâm kết
hợp?
? Nêu ý nghĩa của việc trồng
rừng ở BTB?
GV: chăn nuôi cũng phát triển
mạnh ở vùng này.
? BTB chăn nuôi nhiều những
con gì?
? Dưa vào biểu đồ 24.2. Hãy
nhận xét sự gia tăng giá trị SX
CN ở BTB?
? Vùng phát triển mạnh ngành
CN gì? Vì sao?
? Dựa vào hình 24.3. XĐ vị trí
các mỏ KS?
? Ngoài ra, vùng còn phát triển
các ngành CN nào khác?
GV: SX VLXD và chế biến Lâm
sản tập trung nhiều nhất ở Thanh
Hóa và Nghệ An. Vì nhiều đá
vôi và rừng.
? Ở BTB, hoạt động dịch vụ nào
phát triển nhất?
? Vì sao các hoạt động GTVT và
du lịch lại phát triển mạnh ở
BTB?
vừng ), cây ăn quả và cây CN
dài ngày.
- Xác định (ở vùng núi đồi và
cả ven biển.
- BV môi trường, chống sạt lỡ
đất, lũ lụt và nạn cát bay, cát
lấn ven biển.
- Trả lời
- Tăng khá nhanh qua các năm.
- SX VLXD và khai thác KS.
Vì ở đây có nhiều mỏ đá vôi,
KS (crôm, thiếc, sắt )
- Tập trung chủ yếu ở Than
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Trả lời
- GTVT và du lịch.
- GTVT: Do vị trí địa lí của
vùng là cầu nối trung chuyển
+ Cây CN ngắn ngày được
trồng trên các vùng đất cát
duyên hải.
+ Cây ăn quả, CN nghiệp
dài ngày được trồng ở
vùng đồi núi phía Tây.
+ Trồng rừng, phát triển
kinh tế theo hướng nông
lâm kết hợp đang được đẩy
mạnh.
- Chăn nuôi trâu bò đàn ở
phía Tây, nuôi trồng và
đánh bắt thủy sản ở phía
Đông đang được phát triển
mạnh.
2. Công nghiệp:
- Nhờ có nguồn KS, đặc
biệt là đá vôi nên vùng
phát triển CN khai khoáng
và SX VLXD.
- CN nhẹ với quy mô vừa
và nhỏ được phát triển hầu
hết ở các địa phương.
3. Dich vụ:
Địa lý 9 – Tuần 13
5
? dựa vào lược đồ 24.3. Xác định
các tuyến đường bộ theo hướng
Đ-T ở BTB?
GV: trong tương lai, các nước ở
tiểu vùng sông Mê Công
(Mianma, Tlan, Lào, CPC, VN)
sẽ hình thành tuyến đường xuyên
Á (đi qua vùng này).
? Xác định các điểm du lịch nổi
tiếng?
? Vùng BTB có những TTKT
nào quan trọng? Xác định?
? Mỗi trung tâm kinh tế có vai
trò gì đối với sự phát triển KT-
XH của vùng?
giữa B-N, Đ-T (các nước trong
khu vực ra biển Đông và ngược
lại).
- Du lịch: Nhiều di sản thế giới
và di tích lịch sử, văn hóa
- QL 7A (NA), QL 8A (HT),
QL 9A (Q. Trị) => nối với Lào,
Thái Lan.
- Sầm Sơn (TH), Cửu Lò (NA),
Phong Nha- Kẻ Bàng (Q.
Bình), Huế,
- TP Thanh Hóa, Vinh, Huế.
- HS xác định và GV kết luận.
- Trả lời (như SGK)
- Nhờ vị trí cầu nối giữa B
và N, giữa các nước Tiểu
vùng SMK với Biển Đông
và ngước lại nên GTVT
phát triển mạnh.
- Du lịch cũng bắt đầu phát
triển do vùng có nhiều di
tích lịch sử, văn hóa và di
sản thế giới.
V. Các TT kinh tế:
Thanh Hóa, Vinh và Huế
là các trung tâm kinh tế
quan trọng của vùng.
4. Củng cố:
- Những thành tựu và khó khăn trong phát triển NN, CN của vùng?
- Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 25.
IV. Rút kinh nghiệm
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
P. Hiệu trưởng
Địa lý 9 – Tuần 13
6
Địa lý 9 – Tuần 13
7