Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bài tập học access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.7 KB, 6 trang )

BÀI TẬP SỐ 6
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
1. Bảng T_DMHH(MSNHOM Text(2), MSHH Text (10), TENHANG Text (50), DVT
Text(10), DGNHAPVND Number (Double), DGNHAPUSD Number (Double),
DGBANVND Number (Double), DGBANUSD Number (Double))
2. Bảng T_DMNHOM(MSNHOM Text (2), TENNHOM Text (50))
3. Bảng T_DMKHO(MSKHO Text (10), DIENGIAI Text (50), DIACHI Text (50))
4. Bảng T_NHAPXUATTON (MSKHOA Text(30), MSKHO Text(10), MSHH Text(10),
SLDAU Number (Single), GTDAUUSD Number (Single), GTDAUVND Number (Single),
SLNHAPTRONGKY Number (Single), GTNHAPUSDTRONGKY Number (Single),
GTNHAPVNDTRONGKY Number (Single), SLXUATTRONGKY Number (Single),
GTXUATUSDTRONGKY Number (Single), GTXUATVNDTRONGKY Number
(Single), SLCUOIKY Number (Single), GTCUOIUSDCUOIKY Number (Single),
GTCUOIVNDCUOIKY Number (Single))
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Hãy tính các cột sau trong bảng NHAPXUATTON,
• GTNHAPUSDTRONGKY = [Slnhaptrongky]*[Dgnhapusd]
• GTNHAPVNDTRONGKY = [Slnhaptrongky]*[Dgnhapvnd]
• GTXUATUSDTRONGKY = [Slxuattrongky]*[Dgbanusd]
• GTXUATVNDTRONGKY= [Slxuattrongky]*[Dgbanvnd]
• SLCUOICUOIKY = [SLDau]+[Slnhaptrongky]-[Slxuattrongky]
2. Hãy tính các cột sau trong bảng NHAPXUATTON
• Gtcuoiusdcuoiky = [Gtdauusd]+[Gtnhapusdtrongky]-
[Gtxuatusdtrongky]
• Gtcuoivndcuoiky = [Gtdauvnd]+[Gtnhapvntrongky]-
[Gtxuatvndtrongky]
3. Hãy cho biết Kho nào có Tổng Giá Trị Cuối Vnd Cuối Kỳ có số tiền cao nhất?.
4. Hãy cho biết nhóm hàng nào chưa sử dụng?
Câu 3 : Tạo Form HOADON như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MANHOM dạng combo box; TENNHOM tự động hiển thị khi chọn nhóm


3. Tính đúng tổng tiền, tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP như sau :
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 6
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng T_DMHH : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt
khóa MAHH)
- Bảng T_DMNHOM : Với MANHOM chọn Require = YES; Index = Yes, no
duplicate. (đặt khóa MANHOM)
- Bảng T_DMKHO : Với MSKHO chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate.
(đặt khóa MSKHO)
- Bảng T_NHAPXUATTON : Với MSKHOA, MSKHO, MSHH chọn Require =
YES; Index = Yes, duplicates OK. (đặt khóa MSKHOA; MSKHO, MSHH)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Xóa mối quan hệ giữa TDMNHOM và
T_DMHH  Right click trên bảng
T_DMHH chọn Table design  chọn
MSNHOM  bấm chọn LOOKUP
WIZARD trong phần Data type  Xuất
hiện bảng chọn như hình bên  click
chọn hàng đầu  Click next  chọn
T_DMNHOM  click next  click
chọn MSNHOM  Click next  next
 next  finish  Close & save thiết
kế bảng  trong cửa sôe relationship
double click vào dây nối 2 bảng
T_DMNHOM & T_DMHH để thiét lập
quan hệ 1 - ∞.

- Right click trên bảng T_NHAPXUATTON chọn Table design  chọn MSKHO 
Click thẻ Lookup  Click phần display Control  chọn Combo box  trong phần
Row Source click chọn bảng T_DMKHO  chọn MSHH  Click thẻ Lookup 
Click phần display Control  chọn Combo box  trong phần Row Source click
chọn bảng T_DMHH  Click nút Save  Close thiết kế bảng.
- Save & đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng theo thứ tự DMNHOM, DMKHO DMHH 
NHAPXUATTON
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : T_DMHH; T_NHAPXUATTON  chuyển đổi
thành update query  đưa các field sau vào vùng field name :
GTNHAPUSDTRONGKY, GTNHAPVNDTRONGKY;
GTXUATUSDTRONGKY, GTXUATVNDTRONGKY, SLCUOIKY; tại phần
UPDATE TO lần lượt nhập các công thức sau vào các cột tương ứng :
SLNHAPTRONGKY*DGNHAPUSD; SLNHAPTRONGKY*DGNHAPVND;
SLXUATTRONGKY*DGBANUSD ; SLXUATTRONGKY*DGBANVND;
SLDAU+SLNHAPTRONGKY - SLXUATTRONGKY  CLICK lệnh run (!) 
click yes  lưu và đặt tên Query1.
b. Chọn các bảng tham gia truy vấn : T_NHAPXUATTON  chuyển đổi thành update
query  đưa các field GTcuoiUSDcuoiky, GTcuoiVNDcuoiky vào vùng field name
 lần lượt nhập các công thức sau vào vùng UPDATE TO tương ứng :
GTDAUUSD+GTNHAPUSDTRONGKY – GTXUATUSDTRONGKY;
GTDAUVND+GTNHAPVNDTRONGKY - GTXUATVNDTRONGKY click
lệnh RUN  click Yes  SAVE và đặt tên Query2.
c. Đưa bảng T_NHAPXUATTON, T_DMKHO vào tham gia truy vấn  Chọn
MSKHO(T_nhapxuatton), DIENGIAI,tạo field TONGVND :
GTCUOIVNDCUOIKY vào field name  chuyển thành truy vấn chọn lựa tổng hợp
 tại phần total MSKHO(groupby); Diengai(groupby); TONGVND(SUM)  Sắp
thứ tự cho field TONGVND là descending  Nhập số 1 vào ô TOP VALUE 
Chạy truy vấn  Save và đặt tên là Query 3.

d. Đưa T_DMNHOM vào tham gia truy vấn  chọn các field MSNHOM, TENNHOM
vào vùng field name  tại vùng Criteria của cột MSNHOM nhập câu lệnh NOT IN
(SELECT MSNHOM FROM T_DMHH)  Click run  lưu truy vấn
Câu 3 : Tạo form CAPNHAT
a. Tạo một truy vấn đưa các bảng T_DMHH; T_NHAPXUATTON tham gia truy vấn
gồm các field MSNHOM, MSKHOA, MAHH, TENHH, SLXUATTRONGKY,
GTXUATUSDTRONGKY, GIATRIXUATVNDTRONGKY và lưu & đặt tên là
querysub
b. Click create form by using wizard  lần lượt chọn các field MSNHOM,
NGAYTENNHO trong bảng T_DMNHOM; MSKHOA, MSHH, TENHH,
SLXUAT GTXUATVNDTRONGKY trong bảng QUERYSUB ;  Click Next
 kiểm tra dạng main subform & các field chọn theo yêu cầu  click Next  click
Next  Chọn kiểu Industrial  click next  đặt tên form là F_CAPNHAT , đặt tên
cho form phụ là F_CAPNHAT SUBFORM click finish.
c. Về chế độ design view  sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
d. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh trên
form  click nút cancel để từ chối sự trợ giúp  double click nút lệnh  Chọn
Event Chọn On Click  click vào nút  chọn Macro Builder  OK  đặt tên
cho Macro là canhbao  OK Click View  Conditions  nhập và trình bày
Macro như hình vẽ sau  Click save  trở về cửa sổ tạo form.
e. Chọn phần form footer của subform  tạo
một textbox nhập công thức
=SUM(GTXUATVNDTRONGKY) 
DOUBLE click textbox  chọn thẻ
OTHER  đặt tên TONGCON trong phần
NAME  đóng hộp thoại  click nút lệnh
SAVE  Vẽ textbox trên FORM chính đặt
nhãn tổng giá trị xuất VND trong kỳ, double click trên text box  chọn data 
Click nút builder  double click đối tượng nhập công thức TONGCON để lấy dữ
liệu  OK

f. Xóa textbox MSNHOM  CLICK chọn công cụ tạo combobox trong hộp công cụ
 vẽ combobox vào vị trí textbox vừa xóa  XUất hiện bảng trợ giúp  chọn tùy
chọn thứ 3như hình bên cạnh Next  d.click mSNHOM  click next  Next 
đặt nhãn là MSNHOM  finish ta có được combobox msnhom.
Câu 4 : Tạo báo cáo R_BAOCAONXT
a. Click create REPORT by using wizard  lần lượt chọn các field MSCT, NO-CO,
MSTK (bảng TKDOIUNG); DIENGIAI (bảng DMTK); CODAU, COPS, COCUOI
trong Query 2  Click Next  double click vào MSCT để chọn MSCT làm nhóm
 Next  Click chọn Summary option  đánh dấu kiểm vào phần SUM – codau,
cops, cocuoi  click OK  CLick Next  Chọn kiểu OUTLINE1  CLick Next
 Chọn hình thức Bold  đặt tên cho report là R_BAOCAO Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình trang sau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×