Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng anh thương mại - Thương Thảo (phần 2 tiếp theo) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.52 KB, 4 trang )



1


BÀI 20 - Thương thảo (phần 2 – tiếp theo)

I. Chú thích

Nhân vật
Douglas Hale:

Chief Executive Officer
Tổng Giám đốc của công ty Hale and Hearty
Lian Lee:

Co-owner of a modest but quality family tea plantation
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình
trồng trà chất lượng tốt.
Lok Lee:
Co-owns the tea plantation with his wife Lian.
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.
Harvey Judd:

Chief Purchasing Officer, Hale and Hearty
Trưởng phòng Thu mua của công ty Hale and Hearty

Diễn biến câu chuyện
Bà Lian cảm thấy khó chịu về những quy định chi tiết cho sản phẩm. Douglas cố
gắng giải thích cho bà này biết rằng đó chỉ là những quy định mang tính thủ tục.
Khi vấn đề này được giải quyết, Douglas kết thúc cuộc họp.


Luyện nói – Cách giải quyết mâu thuẫn và kết thúc việc thương thuyết
Hãy đọc những mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những
câu đó lên.
Giving reassurance - Đưa ra lời giải thích
I assure you these specifications are standard.
You don’t need to worry about that.
Let me put your mind at rest about that.






Let me reassure you that it’s standard practice.
Showing understanding - Tỏ ra hiểu vấn đề.
I fully understand your concerns here.
I realize your position.
I appreciate your position here.
Handling sticking points - Giải quyết vấn đề còn khúc mắc
I think it would be a good idea to come back to this later.
Let’s look again at where we have agreement.
Let’s look at what we’ve achieved so far.
OK. A compromise would be to change the wording.
Let’s find the middle ground here.
Commenting on progress - Ghi nhận những tiến triển
We’ve made excellent progress.
We’ve taken a step in the right direction.
We still have a way to go, but we know we’re on the right track.
Concluding the session Kết thúc cuộc họp
Good. So it remains for me to thank you for coming.

I hope this is the basis for a long-term partnership.













Thành ngữ và mẫu câu
Lian đã dùng từ “good faith”. Khái niệm này được dùng trong mọi giao dịch về
thương mại cũng như pháp lý. Trong giới kinh doanh thì ''good faith'' có nghĩa là
mỗi bên đều phải thể hiện sự trung thực và công bằng. Dù cho ''good faith'' vẫn
thường được ngầm định trong các quy định của hợp đồng thì các bên vẫn có
thể kiện nhau ra tòa vì đã không tuân thủ theo đúng cái điều đã ngầm định đó.
On the right track: to be keeping to a favourable course. vẫn đang tiến triển
theo hướng mong đợi


II. Bài tập

1. Những từ mới quan trọng trong bài
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây.

Từ mới

Phát âm
Nghĩa
(to) appreciate


(to) assure


basis


compromise


consistency


currently


grade


guarantee


middle ground


(to) throw doubt on












2. Luyện nói – Thì hiện tại hoàn thành (hành động đã xong nhưng vẫn
còn tác động đến hiện tại)
Khi kết thúc cuộc họp, Douglas đã nói:
“We’ve made excellent progress. We’ve agreed on the terms of
transportation, price and specifications.
Ông ta nói về những chuyện vừa mới xảy ra và những điều đó có tầm
quan trọng ở hiện tại. Ông cũng không đề cập đến một thời gian nào cụ
thể trong quá khứ cả. Có rất nhiều từ chỉ thời gian một cách phiếm chỉ
được dùng cho thì hiện tại hoàn thành.
Viết động từ ở dạng hiện tại hoàn thành cho những câu dưới đây. Gạch
chân những từ chỉ thời gian nếu có.
1. Let’s look at what we ___________________ (to achieve) (so
far/before lunch).
2. OK. I____________________ (to give) (already/at 10 a.m) Harvey all
our contact details.
3. We _____________________(to make) excellent progress (at this
point/today).
4. We ___________________ (to take) (yesterday/just) a step in the right
direction

5. No buyer _________________ (to question) the quality of our product
(last year/before).

3. Vè vui
Hãy đọc to các câu vè sau:
We’ve made good progress,
Good progress,
Good progress,
We’ve made good progress,
We’re on the right track.

×