Mai Trường Nam - 2109001043 1
Mai Trường Nam - 21090
01043
2
Hình ảnh về một số VSV
1. Virút (Virus)
2. Vi khuẩn (Bacteria)
3. Trực khuẩn (Baccille)
4. Xoắn khuẩn (Spirillium)
5. Xạ khuẩn (Actinomycetes)
6. Vi nấm (Microfungi)
7. Tảo (Algae)
8. Động vật nguyên sinh (Protozoa)
9. Một số nhà VSV học
10. Sinh sản ở nấm
11. Các mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Vi sinh vật
3
1.Virút
Mai Trường Nam - 21090
01043
4
1.Virút
Virus còn gọi là siêu vi trùng.
Kích thước nhỏ (đường kính 20-300 nm )
Virus điển hình mang một lượng nhỏ axit nucleic
(DNA hoặc RNA) bao quanh bởi lớp áo bảo vệ (vỏ capsid) cấu
tạo bằng protein, glicoprotein.
Virus có tính kí sinh nội bào bắt buộc, sinh sản bằng cách xâm
chiếm tế bào khác.
Mai Trường Nam - 21090
01043
5
Vi rut HIV
Vi rut H1n1
Vi rut viêm gan B
Mai Trường Nam - 21090
01043
6
2.Vi khuẩn (Bacteria)
Là VSV nhân nguyên thuỷ (nhân
sơ)
Có nhiều hình thái, kích thước
và cách sắp xếp khác nhau
Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-8,0µm
Hình dạng: hình cầu, hình que,
hình xoắn, hình có cuống, hình
sợi
Đa số sinh sản bằng phân đôi
Mai Trường Nam - 21090
01043
7
2.1.Cầu khuẩn (Coccus)
Là những vi khuẩn rất phổ biến
Không có khả năng chuyển động
Tuỳ theo phương hướng, mặt
phẳng phân cách và cách liên kết:
Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)
Song cầu khuẩn (Diplococcus)
Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
Bát cầu khuẩn (Sarcina)
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)
Mai Trường Nam - 21090
01043
8
2.2.Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)
Tế bào phân chia theo 1
mp
Đa số sống hoại sinh
trong đất, nước, không
khí
1 số loài có khả năng
sinh sắc tố làm hỏng
thực phẩm: M.flavus (st
vàng), M.roceus (st hồng)
M.flavus
Mai Trường Nam - 21090
01043
9
2.3.Song cầu khuẩn (Diplococcus)
Phân chia theo 1 mặt
phẳng, các tb dính với
nhau từng đôi
1 số loài gây bệnh: viêm
phổi (D.pneumoniae),
viêm tai giữa, viêm màng
não cầu khuẩn (Neisseria
menigitidis), bệnh lậu
(Neisseria gonorrhoeae)
Neisseria menigitidis
Mai Trường Nam - 21090
01043
10
2.4.Bát cầu khuẩn (Sarcina)
Tế bào phân chia
theo 3 mặt phẳng,
tạo thành khối 8
hay 16 tế bào
Đại diện:
S.ventriculi (lên
men rượu)
S.ventriculi
Mai Trường Nam - 21090
01043
11
2.5.Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
Tế bào phân chia theo
1 mặt phẳng, các tế
bào con dính nhau
thành chuỗi
Phân bố rộng rải trong
tự nhiên
1 số gây bệnh: viêm
họng (S.pyogenes), một
số có lợi: S.lactis
S.pyogenes
Mai Trường Nam - 21090
01043
12
2.6.Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)
Phân chia theo nhiều
mặt phẳng bất kì, các tế
bào tụ thành từng đám
Thường gặp trên niêm
mạc, da
Một số gây bệnh: ngộ
độc thịt (S.aureus), bại
huyết, viêm khớp ở gia
cầm
Staphylococus aureus
VK
Mai Trường Nam - 21090
01043
13
3.Trực khuẩn (Baccille)
Có dạng hình que ngắn
Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao
Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi
Bao gồm:
Bacillus Clostridium
Escherichia Pseudomonas
Mai Trường Nam - 21090
01043
14
3.1.Bacillus
Vk Gr(+), có khả năng
sinh bào tử
Hiếu khí hoặc kị khí
không bắt buộc
Đa số gây bệnh: nhiệt
thán (B.anthracis), ngộ
độc thức ăn (B.cereus),
làm hỏng thực phẩm rau
hộp (B.coagulaus)
B.anthracis
Mai Trường Nam - 21090
01043
15
3.2.Escherichia
Vk Gr(-), không có
khả năng sinh bào
tử, có tiêm mao mọc
xung quanh
Sống hoại sinh trong
thực phẩm, trong
ruột người và đv
Đd: E.coli gây viêm
ruột tiêu chảy
Escherichia coli
Mai Trường Nam - 21090
01043
16
3.3.Clostridium
Vk Gr(+),có khả năng
sinh bào tử
Sống trong đất, ruột
người và đv, một số có
khả năng gây bệnh
Đd: Cl.botulinum (gây
ngộ độc thịt), Cl.tetani
(gây uốn ván)
Cl.botulium
Mai Trường Nam - 21090
01043
17
3.4.Pseudomonas
Vk Gr(-), không sinh bào tử,
có một chùm tiêm mao ở 1
cực
Có khả năng sinh sắc tố vàng,
đỏ, trắng, làm hỏng thực
phẩm. 1 số gây bệnh ở người
Đd: Ps.fluorescens (làm hỏng
thực phẩm)
Pseudomonas
D.gonorrhoeae
S.lactis
S.pneumonie
S.pneumoniae
Mycobacterium tuberculosis E.coli
B.anthracis B.cereus
Mai Trường Nam - 21090
01043
20
C.tetani
Shigella spp
P.fluorescens
Mai Trường Nam - 21090
01043
21
4.Xoắn khuẩn (Spirillium)
Gồm một số ít vi sinh vật
Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra:
Phẩy khuẩn (Vibrio)
Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum)
Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes)
Mai Trường Nam - 21090
01043
22
4.1.Phẩy khuẩn (Vibrio)
Cơ thể xoắn chưa đến nửa
vòng, giống như dấu phẩy,
có tiêm mao mọc ở đỉnh,
rất di động
Một số sống hoại sinh, số
khác ký sinh
Điển hình là VK tả (Vibrio
cholera), Vibrio comma
V.cholera
Mai Trường Nam - 21090
01043
23
4.2.Xoắn khuẩn (Spirillum)
Vi khuẩn Gr(+)
Cơ thể xoắn từ một vòng
đến nhiều vòng, có một hay
nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh
Đa số sống hoại sinh, phân
giải cặn hữu cơ có ích
Có rất nhiều trong răng
miệng
S.volutans
Mai Trường Nam - 21090
01043
24
4.3.Xoắn thể (Spirochaeta)
Có hình một sợi xoắn,
kích thước tương đối lớn
(5-100µm)
Không có tiêm mao, di
chuyển bằng cách trườn,
thành tế bào đàn hồi
Đd: Vk giang mai, Vk gây
sốt hồi quy
Spirochaeta
Mai Trường Nam - 21090
01043
25
5.Xạ khuẩn (Actinomycetes)
Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với VK
Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu
cơ quý
Khi nuôi cấy trên mt đặc, XK phát triển thành
một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2
hệ khuẩn ty (hệ sợi):
Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất
theo hình phóng xạ xạ khuẩn
Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất, có
nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng