Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hướng dẫn cài đặt Modem Planet ADSL ở chế độ Router pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.8 KB, 5 trang )

Hướng dẫn cài đặt Modem Planet ADSL ở chế độ Router I. Mô tả
loại Planet ADSL ở chế độ Router:







Các dòng sản phẩm của Planet nói chung như ADE 3000, ADE 3100,
ADE3110, ADE 4000, ADE 4100, ADU 2000 cài đặt giống nhau. Ở
đây chúng tôi giới thiệu hướng dẫn cài đặt cho modem Planet ADE
3000, các loại modem như Speed Com user/pass->admin/conexant ,
Cnet -admin/epicrouter , Micronet admin/epicrouter… giao diện &
cách cài đặt tương tự như Planet.

II. Mô tả phàn cứng:
Sơ đồ cài đặt ADE 3000

 Khi cắm vào PC dùng cáp chéo
 Khi cắm vào Hub cổng uplink dùng cáp chéo
 Khi cắm vào Hub không có cổng uplink dùng cáp thẳng
Kiểm tra trạng thái tín hiệu ADSL

 Đèn ADSL phải sáng đỏ không nhấp nháy tức là đã có tín hiệu
ADSL
 Đèn LAN phải sáng đỏ ( có thể nháy ) tức là đã có tín hiệu LAN
Khôi phục lại cài đặt chuẩn của ADE-3000

Để khôi phục lại cấu hình mặc định của ADE ta ấn nút Reset trong
vòng 5s. Hệ thống sẽ khởi động lại và khôi phục trạng thái ban đầu.



III. Cài đặt WAN:
 Bước 1: Truy cập vào hệ thống

 Địa chỉ mặc định của ADE là 10.0.0.2
 Đổi địa chỉ máy trạm cùng với lớp địa chỉ của ADE ( có thể đổi
thành IP: 10.0.0.3/255.0.0.0)
 Gõ địa chỉ http://10.0.0.2
 Gõ username/password mặc định là : admin/epicrouter
 Bước 2: Cấu hình WAN (WAN configuration)
 VPI/VCI : 0/35
 Username: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn)
 Password: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn)
 Encapsulation: PPPoE LLC
 Các thông số khác để mặc định.
VPI/VCI

Username/password

Encapsulation

 Bước 3: Lưu cấu hình ấn nút Submit, tiếp theo chọn Save Setting


IV. Cài đặt LAN
 Bước 1: Đặt địa chỉ IP cho ADE-3000

Đối với địa chỉ IP của LAN ta có thể để mặc định theo ADE là :
10.0.0.2 255.0.0.0
 Bước 2 (tuỳ chọn): trong trường hợp cấu hình DHCP


Gõ địa chỉ bắt đầu và kết thúc của DHCP (phụ thuộc vào số máy tính
trong mạng LAN của bạn) ví dụ 10.0.0.4 đến 10.0.0.15
Chọn DHCP gateway là Automatic
Chọn User Mode là Multi-User
 Bước 3: Cấu hình NAT


Chọn Dynamic NAPT
 Bước 4: Lưu cấu hình chọn Submit, tiếp theochọn Save Setting

 Bước 5 (tuỳ chọn): Cấu hình các máy dùng chung Internet
Win2000: Control Panel > Network and dial_up Connections >
Local area > Properties > General > Internet Protocol(TCP/IP) -
->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại
Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ
203.162.142.132.
WinXP: Control Panel > Network Connections > Local Area
Connection > General > Internet Protocol(TCP/IP) >Properties,
tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS
Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ
203.162.142.132


×