Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sử dụng các thì trong Tiếng Anh như thế nào? docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.53 KB, 5 trang )

Sử dụng các thì trong Tiếng
Anh như thế nào?






Việc sử dụng chính xác thì và hình thái của động từ là một điều rất
quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là một số quy tắc đơn giản
giúp bạn có thể lựa chọn các thì để sử dụng cho chính xác.

1, Thói quen hàng ngày hoặc các trạng thái cố định thường
xuyên: Sử dụng hình thái đơn giản của động từ
Ví dụ:
· I live in London.
(Tôi sống ở London)
Câu này nói lên một sự thật là “Tôi” luôn sống tại London,
London là nơi có chỗ ở của tôi.
· I lived in the countryside when I was a child.
(Tôi sống ở nông thôn khi còn bé)
Câu này chỉ một trạng thái kéo dài trong quá khứ.
2, Những trạng thái tạm thời hoặc đang xảy ra: sử dụng hình thái
tiếp diễn của động từ
Ví dụ:
· I'm working as a secretary at the moment.
(Tại thời điểm này, tôi đang làm việc như một thư ký.)
Công việc “thư ký” (secretary) không phải là một công việc cố
định và có lẽ “tôi” chỉ làm công việc này trong khi chờ đợi tìm được một
công việc khác.
· House prices are rising.


(Giá nhà đang tăng.)
Giá nhà đang tăng liên tục, liên tiếp, chưa hề ngừng tăng tại bất
kỳ thời điểm nào.
· She was wearing a black dress.
(Cô ấy đang diện một chiếc váy màu đen.)
Cô ấy đã mặc chiếc váy đó từ trước khi tôi nhìn thấy cô ấy và cô
ấy vẫn mặc nó sau khi tôi nhìn thấy cô ấy – hành động “mặc” kéo dài
liên tục trong một quãng thời gian nhất định.
3, Liên kết các thời điểm khác nhau: sử dụng hình thái hoàn thành
của động từ để thể hiện việc một sự việc kết thúc hay hoàn thành trước sự
việc khác, hay để thể hiện việc một trạng thái xảy ra tiếp theo sau một trạng
thái khác.
Ví dụ:
· I have lived here for two years.
(Tôi đã sống ở đây trong 2 năm qua.)
Câu này đồng nghĩa với: “I started to live here two years ago and I
still live here.” (Tôi đã bắt đầu sống ở đây từ hai năm trước và đến bây giờ,
tôi vẫn đang sống ở đây.)
· I will have finished the report before next week.
(Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước tuần sau.)
Tức là vào một thời điểm nào đó trước tuần sau, tôi sẽ hoàn thành
bản báo cáo nhưng tôi không biết chính xác thời điểm đó là vào ngày
giờ nào.
· He had studied law before he met her.
(Anh ấy đã học luật trước khi gặp cô ấy.)
Anh ấy đã gặp cô ấy tại một thời điểm trong quá khứ nhưng việc
anh ấy học luật còn xảy ra trước đó nhưng chúng ta không biết chính
xác là anh ấy học luật vào lúc nào.


×