Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tổng quan về nước cấp pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.93 KB, 23 trang )

Tng quan
v nc cp
M



 !"

  !!"#
Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thuộc phía Đông của
bán đảo ĐONG DƯƠNG, do chịu ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa nên Viêt Nam có
lượng mưa khá cao. Lượng mưa này, ngoài phần bốc hơi sẽ là nguồn cung cấp cho nước
ngầm và hình thành dòng chảy bề mặt của các sông, suối…
• Nước trong tự nhiên thường được chia thành bốn nhóm:
- Nước mưa
- Nước mặt
- Nước ngầm
- Nước trong không khí, đá, đất và các sinh vật sống
$%&'()*"+,"-*."/0"(%
Nước mặt dùng để chỉ các loại nước lưu thông hoặc chứa trên bề mặt lục địa, mặt
nước tiếp xúc với không khí: nước sông, suối, ao, hồ….
Thành phần hóa học của nước mặt phụ thuộc vào tính chất đất đai nơi mà dòng nước
chảy qua đến các thủy vực, chất lượng nước mặt còn chịu ảnh hưởng bởi các quá trình tự
nhiên( mưa lũ, hoạt động sống và chết đi của hệ sinh vật nước,…) cũng như hoạt động
của con người. Trên cùng một con sông, chất lượng nước thường xuyên thay đổi đáng kể
theo thời gian và không gian.
• Thành phần và tính chất của nước mặt
Trong nước thường xuyên có các chất khí hòa tan, chủ yếu là ôxy. Ôxy hòa tan trong
nước có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của các thủy sinh vật.
Nước mặt thường có hàm lượng chất rắn lơ lửng đáng kể với các kích thước khác nhau,
một số trong chúng có khả năng lắng tự nhiên, chất lơ lửng có kích thước hạt keo thường


gây ra độ đục của nước sông, hồ.
Có nhiều chất hữu cơ do sinh vật bị phân hủy
Có nhiều rong tảo, thực vật nổi, động vật nổi
Chất lượng nước thay đổi theo mùa
Bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi hoạt động hai bên bờ của con người( công nghiệp, nông
nghiệp…)
 $%&'()*"+,"-*."/0""#,(
Việt Nam là quốc gia có nguồn nước ngầm khá phong phú về trữ lượng và khá tốt
về chất lượng. Nước ngầm tồn tại trong các lỗ hỏng và các khe nứt của đất đá, được tạo
thành trong giai đoạn trầm tích hoặc do thẩm thấu, thấm của nguồn nước mặt, nước
mưa… nước ngầm có thể tồn tại cách mặt đất vài trăm mét.
Đối với hệ thống nước cấp cộng đồng thì nguồn nước ngầm luôn luôn là nguồn
nước được ưa thích. Bởi vì, các nguồn nước mặt thường bị ô nhiễm và lưu lượng khai
thác phải phụ thuộc vào sự biến động theo mùa. Nguồn nước ngầm ít bị chịu ảnh hưởng
bởi các tác động của môi trường và con người. Chất lượng nước ngầm tốt hơn nhiều so
với nước mặt. Trong nước ngầm hầu như không có các hạt keo hay hạt lơ lửng , và vi
sinh, vi trùng gây bệnh thấp.
Các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo, một trong những nguyên nhân
gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm là các tạp chất hòa
tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mưa, các quá trình phong hóa và sinh
hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong hóa tốt, có nhiều chất bẩn và lượng
mưa lớn thì chất lượng nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các tạp chất hữu cơ
• Thành phần và tính chất của nước ngầm
Nước tầng nông có trữ lượng thấp, không áp, dễ bị nhiễm bẩn. Và ngược lại đối
với tầng sâu trữ lượng cao, có áp và khả năng bị nhiễm bẩn thấp hơn.
Nước ngầm thường không có ôxy hòa tan, nhưng có nhiều CO
2
và các chất hòa tan
( sắt, mangan, acsen…)
pH nước ngầm khá thấp, thường dao động từ 3 - 6

Sự có mặt của một số thành phần ô nhiễm của nguồn nước ngầm nơi đó ( hàm
lượng phốtpho, nitơ, E.coli….)
1234&%&'(56"0!#70""#,(-*"(%
Thông số Nước ngầm Nước mặt
Nhiệt độ Tương đối ổn định Thay đổi theo mùa
Chất rắn lơ lửng Rất thấp, hầu như không có
Thường cao, thay đổi theo
mùa
Chất khoáng hòa tan
Ít thay đổi, thường cao hơn
nước mặt
Thay đổi tùy thuộc chất
lượng đất, lượng mưa
Hám lượng Fe
2+
, Mn
2+
Thường xuyên có trong
nước
Rất thấp
Khí CO
2
hòa tan Có nồng độ cao Thấp hoặc không có
Khí O
2
hòa tan Không có Gần như bão hòa
Khí NH
3
Thường có Có khi bị ô nhiễm
Khí H

2
S Thường có Không có
SiO
2
Thường có ở nồng độ cao Trung bình
NO
3-
Thường có ở nồng độ cao Rất thấp
Vi sinh vật
Thường có vi trùng do sắt
sinh ra
Thường có vsv, virút, sinh
vật nổi
Độ đục Ít hoặc không thay đổi Thay đổi theo mùa
Clo Có vùng có, vùng không Khu vực bị nhiễm mặn
689!-:"#"+;""#,(<
STT Chỉ tiêu Đơn vị Nước ngầm TCVN - 5502
01 pH 3.2
02 Độ đục N.T.U 1.5
03 Độ màu (Pt – Co) 2
04 Độ kiềm (CaCO
3
) Mg/l 2.1
05 Tổng chất rắn hòa tan Mg/l 500
06 Tổng hàm lượng các muối hoà tan Mg/l 300
07 Hàm lượng săt tổng Mg/l 28
08 Hàm lượng sắt II Mg/l 19
09 Độ ôxy hóa Mg/l 5.2
10 Hàm lượng CO
2

ban đầu Mg/l 120
11 Nhiệt độ nước
o
C 22

==>?@A
Công nghệ xử lý nước ngầm hiện đang được áp dụng chủ yếu là khử sắt (hoặc khử
mangan) bằng phương pháp làm thoáng + lắng tiếp xúc + lọc nhanh trọng lực + khử
trùng.
Các công trình đơn vị trong trạm xử lý đa dạng:
• Các công trình keo tụ ( đa số dùng phèn nhôm, PAC) với bể trộn đứng, trộn cơ
khí, bể tạo bông có vách ngăn ziczac, tạo bông có tầng cặn lơ lửng, tạo bông kiểu
cơ khí
• Các công trình lắng: bể lắng đứng (cho trạm công suất nhỏ) bể lắng ngang thu
nước cuối bể, thu nước bề mặt được sử dụng khá rộng rãi ở các dự án thành phố,
thị xã, bể lắng ngang lamen (công nghệ Pháp) được sử dụng tại 6 tỉnh miền núi
phía Bắc: Lao Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hưng Yên và san bay Đà Nẵng.
Loại bể này đang được phổ biện ở một số địa phương khác. Bể lắng Pulsator (công
nghệ Pháp) được dùng ở Nam Định, Cần Thơ và bể lắng ly tâm (TháI Bình) là 2
loại bể lằng ít được sử dụng.
• Các công trình lọc: Bể lọc nhanh trọng lực (lọc hở với vật liệu lọc là cát) được
dùng rộng rãi. Bể lọc AQUAZUR-V (Công nghệ Pháp) được dùng khá nhiều ở
các dự án cấp tỉnh, thành phố (Kiểu AQUAZUR-V, nhưng không mua bản quyền
của Degrémont)
• Khử trùng: phổ biến dùng clo lỏng, một số trạm nhỏ dùng nước giaven hoặc ôzôn.
• Trạm bơm đợt 2: một số trạm dùng máy biến tần để điều khiển chế độ hoạt động
của máy bơm, một vài nơi có dùng đài nước trong trường hợp địa hình thuận lợi,
một số nơi tận dụng đài nước đã có trước.
• Các công trình làm thoáng: Phổ biến dùng tháp làm thoáng tự nhiên (Dàn mưa),
một số ít dùng thùng quạt gió (làm thoáng cưỡng bức), một số trạm khác dùng

tháp làm thoáng tải trọng cao theo nguyên lý làm việc của Ejector.
Chất lượng nước sau xử lý hầu hết đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cuả tổ
chức y tế thế giới. Một số nhà máy còn một vài chỉ tiêu chưa đạt như măng gan, amôni,
arsenic.
 6+B"#+6+CDEBFG"
Có rất nhiều phương pháp để xử lý nước ngầm, tùy thuộc vào nhiều yếu tố như : nhu
cầu cấp nước, tiêu chuẩn dùng nước, điều kiện kinh tế xả hội…mà chúng ta sẽ lựa
chọn công nghệ xử lý nước cho phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp xử lý cơ
bản.
Quá trình xử lý Mục đích
Làm thoáng - Lấy oxy từ không khí để oxy hóa sắt và mangan hoá trị II
hòa tan trong nước.
- khử khí CO
2
nâng cao pH của nước để dẩy nhanh quá trình
oxy hóa và thủy phân sắt và mangan trong dây chuyền công
nghệ khử sắt và mangan.
- làm giàu oxy để tăng thế oxy hóa khử nước, khử các chất
bẩn ở dạng khí hòa tan trong nước.
Clo hóa sơ bộ - Oxy hóa sắt và mangan hòa tan ở dạng các phức chất hữu cơ.
- Loại trừ rong rêu, tảo phát triển trên thành các bể trộn, bể tạo
bông và bể lắng, bể lọc.
- Trung hòa lượng ammoniac dư, diệt các vi khuẩn tiêt ra chất
nhầy trên mặt lớp cát lọc.
Quá trình khuấy
trộn hóa chất
- Phân tán nhanh, đều phèn và các hóa chất khác vào nước cần
xử lý.
Quá trình keo
tụ, tạo bông

- Tạo điều kiện và thực hiện quá trình kết dính các hạt cặn keo
phân tán thành bông cặn có khả năng lắng và lọc với tốc độ
kinh tế cho phép.
Quá trình lắng - Loại trừ ra khỏi nước các hạt cặn và bông cặn với tốc độ
kinh tế cho phép, làm giảm lượng vi trùng và vi khuẩn.
Quá trình lọc - Loại trù các hạt cặn nhỏ không lăng được, nhưng có khả
năng dính kết lên bề mặt hạt lọc.
Hấp thụ và hấp
phụ bằng than
hoạt tính
- Khử mùi, vị, màu của nước sau khi sử dụng phương pháp
truyền thống không đặt yêu cầu.
Flo hóa nước - Nâng cao hàm lượng flo trong nước đến 0.6 -0.9 mg/l để bảo
vệ men răng và xương cho người dùng nước.
Khử trùng nước - Tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng có hại trong nước sau khi lọc.
†n định nước - Khử tính xâm thực và tạo ra màng bảo vệ cách ly không cho
nước tiếp xúc trực tiếp với vật liệu mặt trong thành ống để
bảo vệ ống và phụ tùng trên ống.
Làm mềm nước - khử ra khỏi nước các ion Ca
2+
, Mg
2+
đền nồng độ yêu cầu.
Khử muối - khử ra kgỏi nước cac cation và anioncủa các muối hòa tan
đến nồng độ yêu cầu.
2.1.1 các phương pháp xử lý sắt
a) phương pháp oxy hóa sắt
Nguyên lý của phương pháp này là oxy hoá Fe
2+
thành Fe

3+
và tách chúng ra khỏi nước
dưới dạng hyđroxyt sắt III. Nước ngầm thường không chúa oxy hòa tan hoăc có hàm
lượng rất thấp. Để tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước ngầm biện pháp đôn giản nhất là
làm thoáng. Hiệu quả của bước làm thoáng được xác định theo nhu cầu oxy cho quá trình
khử sắt.
Một số phương pháp khử sắt bằng quá trình oxy hóa
 làm thoáng đơn giản bề mặt lọc
Nước cần khử sắt được làm thoáng bằng dàn phun mưa ngay trên bề mặt lọc. Chiều cao
dàn phun thường lấy cao khoảng 0.7m, lỗ phun có đướng kính 5 đến 7 mm, lưu luọng
tưới vào khoảng 10m
3
/m
2
.h.
 làm thoáng bằng dàn mưa tự nhiên
Nước cần làm thoáng được tưới lên dàn làm thoang một bậc hay nhiều bậc với các sàn rải
sỉ hoặc tre gỗ. Lưu lượng tưới và chiều cao tháp cũng lấy như ở trên. Lượng oxy hòa tan
sau làm thoáng bằng 55% lượng oxy hòa tan bão hòa. Hàm lượng CO
2
sau làm thoang
giảm 50%
 làm thoáng cưỡng bức
Cũng có thể dùng tháp làm thoáng cưỡng bức với lưu lượng tưới 30 đến 40 m
3
/h. lượng
không khí tiếp xúc lấy từ 4 đến 6m
3
/ 1m
3

nước. Lượng oxy hòa tan sau làm thoáng bằng
70% lượng oxy bão hòa. Hàm lượng CO
2
giảm 75% sau làm thoáng.
b) Khử sắt bằng hóa chất.
Khi trong nước nguồn có hàm lượng tạp chất hữu cơ cao, các chất hữu cơ sẽ tạo ra dạng
keo bảo vệ các ion sắt, như vậy muốn khử sắt phải phá vỡ dược màng hữu cơ bảo vệ
bằng tác dụng của các chất oxy hóa mạnh. Đối với nước ngầm khi hàm lượng sắt quá cao
đồng thời tồn tại cả H
2
S thì lượng oxy thu dược nhờ làm thoáng không đủ để oxy hóa hết
H
2
S và sắt, cần dùng đến hóa chất để khử sắt. Một số hóa chất dùng để khử sắt;
 Khử sắt bằng vôi
 Biện pháp khử sắt bằng clo
 Khử sắt bằng KMnO
4
( kali permanganate)
2.1.2 các phương pháp lọc
Lọc là quá trình làm sạch nước chảy quâ lớp vật liệu lọccó chiều dày nhất định đủ để giữ
lại các hạt cặn và cả vi trùng co trong nước. Thường co 3 loại:
2.1.2.1. Bể lọc nhanh
- Có tốc độ lọc từ 4 -15 m/h.
- Vật liệu loc dày từ 0.6 -3m.
- Kích thước hạt từ 0.6 – 1.2 mm.
- Độ đồng nhất từ 1.2 – 1.8.
- Có từ 2 – 5 lớp vật liệu lọc.
- Cơ bản có 3 nguyên lý lọc: loc xuôi, lọc ngược, lọc hai chiều.
 Lọc xuôi: nước đuọc phân phối từ đỉnh và di chuyển qua các lớp vật liệu lọc.

- Ưu điểm : tạo được động lực cho quá trình lọc nhờ áp lực của nước.
- Nhược điểm: sau khi rửa loc, hiệu quả lọc bị giảm.
 Lọc ngược: nước được phân phối từ đáy bể và di chuyển qua lớp vật liệu lọc.
- Ưu điểm: khả năng giữ lại chất bẩn lâu hơn vì vật liệu lọc lâu ngh‰t.
- Nhược điểm: khó vệ sinh, phải thay mới vật liệu
 Lọc hai chiều; nước được phân phối từ đỉnh lŠn đáy bể và di chuyển qua các lớp
vật liệu lọc, ống thu nước ở giữa.
- Ưu điểm: lưu lượng lọc lớn
- Nhược điểm: khó vệ sinh, phải thay mới vật liệu
2.1.2.2. Bể lọc chậm
- Tốc độ lọc từ 0,1 – 0,5 m/h
- Vật liệu lọc dày từ 0,8 – 2,0 m
- Kích thước hạt từ 0,4 – 0,6
- Độ đồng nhất từ 1,5 – 1,8
- Thường gồm 2 – 3 lớp
- Ưu điểm: hiệu quả lọc cao
- Nhược điểm: Tốn diện tích xây dựng. khó khăn trong việc cơ giới hóa và tự động
hóa quá trình rửa lọc => không áp dụng cho nhà máy công suất lớn và nước có độ
đục cao phải xử lý sơ bộ trước.
2.1.2.3. Bể lọc áp lực
Nguyên lý làm việc tương tự bể lọc nhanh: nước phân phối qua phiễu ở đỉnh, qua lớp cát
lọc, vào ống thu ra ngoài.
Xả bỏ khí dư trước khi thực hiện quá trình lọc áp lực
Có 2 điểm khác biệt:
+ Động lực cho quá trình lọc và rửa đều bằng máy bơm
+ Sử dụng hệ thống valve để chọn chế độ làm việc.
HIJ 6+B"#+6+*((("
Có nhiều phương pháp làm mềm nước như phương pháp hóa học, phương pháp
nhiệt, phương pháp trao đổi ion và phương pháp tổng hợp sau đây là một vài biện pháp
cơ bản

 
Cơ sở của phương pháp này là đưa hóa chất có khả năng kết hợp với ion Ca
2+

ion Mg
2+
có trong nước tạo ra các kết tủa và loại chúng ra khỏi nước bằng biện pháp lắng,
lọc.


Đây là phương pháp thông dụng nhất nhằm khử độ cứng cacsbonat được áp dụng
khi cần giảm cả độ cứng và độ kiềm của nước trình tự các phản ứng xảy ra như sau:

 !"#$%
Khi tổng hàm lượng các ion Mg
2+
và Ca
2+
lớn hơn tổng hàm lượng các ion HCO
3
-
và CO
3
2-
, nếu sử dụng vôi thì khử được độ cứng magie, độ cứng toàn phần không hề
giảm. Để giải quyết vấn đề này người ta phải sử dụng đến sôđa. Quá trình này xảy ra theo
phản ứng sau:
"&"&'""(

)

*

Phương pháp này được áp dụng khi cần làm mềm nước thật triệt để, mà sử dụng
vôi và sô đa vŠn chưa đem lại được kết quả mong muốn người ta cho trinatriphotphat vào
nước để khử hết các ion Ca2+ và Mg2+ thành muối không tan theo phản ứng sau:
 +"
Cơ sở của phương pháp này là dùng nhiệt để bốc hơi khí cacbonic hòa tan trong
nước. Trạng thái cân bằng của các hợp chất cacbonic sẽ dịch chuyển theo phương trình
sau
Tuy nhiên khi dun nóng nước chỉ khử được hết khí CO2 và giảm được độ cứng
cacbonat của nước còn CaCO3 vŠn còn tồn tại trong nước
Riêng đối với ion Mg2+ quá trình khử diễn ra hai bước. ở nhiệt độ thấp đến 180C
ta có phản ứng:

Khi tiếp tục tăng nhiệt độ MgCO3 bị thủy phân theo phản ứng
Làm mềm nước bằng phương pháp nhiệt thường áp dụng cho xử lý nước nồi hơi,
vì ở đây có thể sử dụng nhiệt dư của nồi hơi
HIK 6+B"#+6+5DLM"#
Trong nước thiên nhiên ngoài các tạp chất vô cơ, hữu cơ … còng có nhiều loại vi
khuẩn, vi trùng, virut gây bệnh như tả, lŽ thương hàn v.v. tiêu chuẩn của một nguồn
nước cấp tốt là phải loại trừ được các nguồn gây bệnh do vậy khử trùng là môt quá trình
không thể thiếu trong công nghệ xử lý nước cấp dùng cho sinh hoạt, chế biến thực phẩm
Dựa vào nguyên lý của quá trình có thể có hai phương pháp khử trùng nước đó là
phương pháp lý học và phương pháp hóa học
* ),-
./"&0+"
Đây là phương pháp đơn giản và lâu đời nhất. Người ta đun nước sôi đến nhiệt độ
100
o
C, ở nhiệt độ này đa số vi khuẩn bị tiêu diệt và nước đun sôi có thể đảm bảo tiêu

chuẩn chất lượng nước vệ sinh
Phương pháp này có ưu điểm, nhược điểm như sau:
• !&'( là đơn giản dễ làm
• :&'( tiêu hao năng lượng lớn, chỉ thích hợp với quy mô nhỏ
)10""/'2
Hầu hết các loại vi sinh vật đều có thể bị tiêu diệt bằng tia tử ngoại và người ta sử
dụng nguyên lý này để khử trùng nước. Nước cần khử trùng cho chảy qua thiết bị trong
đó đặt các đèn bức xạ tia tử ngoại. Tùy thuộc vào cường độ bức xạ tia tử ngoại, số lượng
vi sinh có trong nguồn nước và thời gian lưu trong thiết bị mà chất lượng nước ra khỏi
thiết bị có mức độ khử trùng cao hay thấp. Khử trùng bằng tia tử ngoại là một phương
pháp tiên tiến nhưng hiệu quả bị hạn chế khi trong nước có các tạp chất hữu cơ và các hạt
lắng lơ lửng.
) /"&0$345
Khử trùng bằng siêu âm là phương pháp khử trùng triệt để nhưng tốn kém. Người
ta dùng dòng siêu âm có cường độ tác dụng không nhỏ hơn 2W/cm2 trong thời gian trên
5’, điều kiện đó, toàn bộ vi sinh vật có trong nước bị tiêu diệt \.
./"&0,
Người ta biết rằng hầu hết các vi sinh vật có trong nước trừ siêu vi trùng đều cs
kích thước khoảng 1 - 2µm. do vậy có thể loại trừ chúng ra khỏi nguồn nước bằng cách
cho nước đi qua lớp vật liệu lọc có khe lọc nhỏ hơn 1µm. lớp lọc trong trường hợp này
thường là vật liệu sành, sứ xốp có khe hở cực nhỏ. Phương pháp này cũng khá đơn giản
tuy nhiên đòi hỏi lớp vật liệu khắt khe, điều kiện vận hành khó khăn và nguôn nước đưa
vào lọc phải có hàm lượng cặn không lớn hơn 2mg/l.

* )
Cơ sở của phương pháp này là sử dụng các chất oxy hóa mạnh để oxy hóa men tế
bào vi sinh vật và tiêu diệt chúng. Phương pháp khử trùng hóa học có hiệu quả cao nên
được sử dụng rộng rãi cho mọi quy mô
./"&0,'#6"7,'
Clo là một chất oxy hóa mạnh bất cứ dạng đơn hay hợp chất của clo khi tác dụng

với nước sẽ hình thành HClO có tác dụng diệt trùng rất mạnh
Quá trình diệt trùng xảy ra như sau. Đầu tiên chất diệt trùng đi qua màng tế bào
của vi sinh vật sau đó phản ứng với men bên trong tế bào và kết quả là tế bào bị diệt
vong. Tốc độ của quá trình khử sẽ tăng khi nồng độ chất khử trùng và nhiệt độ của nước
tăng lên ngoài ra còng phụ thuộc vào hàm lượng các tạp chất trong nước nồng độ các tạp
chất trong nước cao thì hiệu quả của quá trình khử trùng sẽ giảm dáng kể. các tạp chất
./"&08'
Khử trùng bằng ozon là phương pháp khá tiên tiến và ngày càng được sử dụng rộng rãi.
Ozon trong nước không đơn giản chỉ phá hủy men tế bào vi sinh vật mà còn có khả năng
phá hủy cả nguyên sinh chất của tế bào trong khi clo chỉ có thể phá hủy men tế bào. Với
các siêu vi trùng, các vi khuẩn không có men thì ozon có tác dụng hơn h“n so với clo.
Ngoài ra ozon còn có tác dụng oxy hóa các hợp chất hữu cơ gây ra màu, mùi, vị trong
nước tốt hơn clo
a. Nhi ệ m v ụ :
#ử$ụậ %ệọ & !% '  ạế ợớ%()
* ạ+ự+ướ,ể%ữạ%ặ-ạ%./ !0 !ướ,ả1ả+
23ẩướ4ố.%+ạ 
b. Tính toán:
Kích th ướ c b ể
ọ1ểọựớ567& !% '67  ạ
8* ướậ %ệọ ể%ệ !+1ả.5
9ặ: ;% !ị ;% !ị,ặ !ư
Antracite
%ề+67
9ườ*%ệả$
'
67
<ệ.ố,ồấ =
Cát
%ề+67

9ườ*%ệả$
'
67
<ệ.ố,ồấ =
Tốc độ lọc v (m/h)
>?>@
>A?
?A
>B?>
>?>A
?@
B?
>B

@
>
>B
B

ọ5
- %ề+ớ 

C>D?,ườ*%ệả$
'
C>DB?ệ.ố,ồấ =
CB
- %ề+ớ 

C>DB?,ườ*%ệả$
'

CD?ệ.ố,ồấ
=CD@
- ố,ộọCBED.ố1ểC1ể
ổ$%ệ:1ềặ 1ểọ5
)(8,7
1524
2800
2
m
v
Q
A =
×
==
Σ
Fưượ1ểọ5
)/(933
3
2800
3
3
ngm
Q
Q
l
===
G%ệ:1ềặ 1ểọ5
)(6,2
3
8,7

3
2
m
A
A ===
Σ
9ườ*1ểọự5

)(81,1
14,3
6,244
m
A
D =
×
=
×
=
π
ọGC
8+ả ừ1ềặ ậ %ệọ,ếễ ướ!ử5
C<
HF
'I>D
!+,J5
- <
HF
%ề+ậ %ệọ
- ',ộ%ảởậ %ệọ%!ửượD'C>DBK>DB


C6>DI>DB7L>DBI>DC>DM
ướ.ọ1ằụọ!3,ầụọD,ổộ ớ.ỏ%,ỡ,ườ*?
D$(B?>,ể4ứ %+' ắ !* 
%ề+ ổộủ1ểọự5<CD
L ượ ng n ướ c r ử a l ọ c 
Vật liệu lọc Đặc nh vật liệu lọc Tốc độ rữa
ngược
m
3
/m
2
.phút
9ườ*%ệả$
'
67 <ệ.ố,ồấ = Nướ 8*
Cát
Anthracite
>B
>M
>>
O
O
>

>>






M
O
B
>B
>@
>
>@
>A
>O
>
>@
>B
>A

>
@
>M

>
Gự+1ả,ườ*%ệảủ   !% 'J ểọ ố,ộ
!ữướ

ướ

C>DB

E

P  ố,ộ*


E

P 
QửượJ ể,ượ%%%,+ạ5
- Qử*J ố,ộ
*
C

E

P  !+ ờ%% CKP 
- Qử*ướ !+ ờ%% CKBP 
- Qửượ1ằướ !+ ờ%% CKBP ớ% ố,ộ

ướ

C>DB

E


P 
Fượướầ %ế ,ể!ửượ+1ểọ5
1.91035,06,2 =××=××= tvAW
n
6

E1ể7
Fưượ1ơướ!ửượ+1ểọ5
6,546035,06,2

1
=××=××= tvAQ
nn
6

E7
Fưượ1ơướ!ửượ+1ểọ5
)/(90330
3
hmQ
n
=×=
Fưượ( ổ%*+1ểọ5
)/(15660./16,2/60
32321
hmphútphútmmmhphútvAQ
kk
=××=××=
Fưượ( ổ%*+1ểọ5
)/(4683156
3
hmQ
k
=×=
Choïn Q
k
= 470 (m
3
/h)
ổ ấ ựớậ %ệọ.ạ6,ầRọ7,ượL,ị '+/ ứ

<S'5
v
d
L
t
C
mh ××
+
×=
2
10
0
42.8,1
601
)(

!+,J5
-  5ệ.ố)DC@>>K>> R ộ+:,ồấ .ạọC
>>>
-
>
 5%ệ ,ộủướ6
>
7D CB
>

- $
>
5,ườ*%ệảủậ %ệọ67
-  5 ố,ộọ6E7DCOE

- F 5%ề$(ớậ %ệọ67
9ố%ớ%lớp lọc cát:
)(18,0
5,0
3,0
4225.8,1
60
1000
1
2
1
mh =××
+
×= 24h/ng 9m/h.
9ố%ớ%lớp lọc anthracite:
)(052,0
2,1
5,0
4225.8,1
60
1000
1
2
2
mh =××
+
×= 24h/ng 9m/h.
ổ ấ ựớậ %ệọ5C>DAI>D>BC>D67
ể:ớ 5H


C&L

CDL>DC>D6

7
ể:ớ 5H

C&L

CDL>DBC>DM6

7
Tính toán đ ườ ng ố ng
9ườ*ố$ẫướ+1ể5G

C>>
Nướ$",ể!ửượ+1ểọấ( ừ1ểứướ.ạ9ườ*ố$ẫ
ướ!ử1ể5G
!
C>>
9ườ*ố$ẫướ.ạ.ọ5G

C>>
Nướ.%!ửLả!ồ)ặ
FượướLả!ồ5
)(8,99,422
31
mQq
nx
=×=×=


ờ%%Lả5 CBP CBL@>C>>6.7
ọ,ườ*ố$ẫGCB>C>DB
Hậ ốướLả5
)/(8,1
15,0
300
8,9
4
4
22
sm
D
q
v
x
=
×






×
=
×
×
=
ππ


Tính máy th ổ i khí
Tựầ %ế ủ( ổ%*5<CDB 
N4.ấ (3ầủ(5F
*
CM>6

E7C>D>M6

E.7
/.ấ ủ( ổ%*

















= 1
p

p
29,7ne
GRT
0,283
1
21
m
P
!+,J5
- ;5!ọượ$-/*;CF
*
×
ρ
*
C>D>M
×
DC>D>@E.
- Q5<ằ.ố*QCAD8UE8+
+
8
- 

5N%ệ ,ộ (ệ ,ố%ủ/*,ầ+

CMIBCOA
+
8
- V

5T.ấ  (ệ ,ố%ủ/*,ầ+V


C 
- V5T.ấ  (ệ ,ố%ủ/*,ầ!V

CDB 
-
283,0
1
=

=
K
K
n
68CDOB,ố%ớ%/*7
- ODM5<ệ.ố(ể,ổ%
- '5<%ệ.ấ ủ(Dọ'C>DM
)(31
1
5,1
7,0283,07,29
298314,80614,0
283,0
KWP
m
=
















××
××
=⇒

Tính b ơ m r ử a ng ượ c :
!+1ể,ặ 1ơ06%ệ$ự-7ưượ@>

E
ộ 1ơ5<C>
/.ấ 1ơ5
η
ρ
×
×××
=
1000
)(
Hgq
kWN

b
- 
1
 5ưượ1ơD
1
C>D>M

E.
-
ρ
 5ố%ượ!%3ủ$$ị
./99725
30
mkgCt =⇒=
ρ
-  5% ố !ọ !ườDCODAE.


- < 5ộ 1ơD<C> 
-
η
5%ệ.ấ ủ1ơ
η
C>DM?>DOọηC>DA
)(2
8,01000
1081,9997017,0
kWN =
×
×××

=⇒
c. Các thông s ố thi ế t k ế b ể l ọ c áp l ự c :
STT Thông số Đơn vị Kích thước
 #ốượ / !0 
 9ườ*  D
 %ề+  
 ể:ớ 

>D
B ể:ớ  

>DM
@ ể:1ể 

DA

×