Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo trường chuẩn QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.37 KB, 8 trang )

PHÒNG GD & ĐT CÀNG LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN A Độc lập –Tự do-Hạnh Phúc
Tân An,ngày 09 tháng 12 năm 2008
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2008
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
-Tân An là đòa bàn cánh A của huyện Càng Long,cách thò trấn Càng Long 12 km về
hướng Nam,cập tỉnh lộ 911, xã có diện tích tự nhiên 2236,6 ha,xã có 8 ấp 2.567
hộ,bằng 12.047 nhân khẩu.Toàn xã có 268 hộ gia đình thương binh,liệt só và 12 Bà
mẹ Việt Nam anh hùng.
-Trường TH Tân An A được UBND huyện Càng Long quyết đònh giao nhiệm vụ
phụ trách huy động học sinh và giảng dạy 2 ấp : ấp Tân An Chợ và ấp Trà Ốp,
khoảng cách học sinh đi học từ nhà đến trường 2 km,việc đi lại của học sinh rất
thuận lợi.
II/ NHỮNG CƠ SỞ CĂN CỨ:
-Căn cứ quyết đònh số 32/2005/QĐ BGD và ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của
Bộ Trưởng bộ GD & ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.
-Căn cứ vào công văn số 21/HD SGD &ĐT ngày 22/9/2008 về việc hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009 đối với giáo dục tiểu học.
-Căn cứ vào công văn số 10/HD PGD & ĐT ngày 10/9/2008 về việc thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm năm học 2008-2009 phòng GD & ĐT huyện Càng Long.
-Được sự quan tâm của phòng GD & ĐT và Đảng Uỷ,Uỷ Ban xã và Chi bộ ,chính
quyền ấp Tân An Chợ và ấp Trà Ốp và hội thường trực của cha mẹ học sinh.
-Tập thể CBGV-NV trường TH Tân An A không ngừng phấn đấu hoàn thành
nhiệm vụ giữ vững 5 tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1 trong thời
gian vừa qua.
I/ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ:
1/ Công tác quản lý:
a/ Nhà trường có xây dựng kế hoạch công tác tuần, tháng,học kỳ và năm học


thông qua hội đồng sư phạm thảo luận góp ý.Có đề ra biện pháp tổ chức thực hiện
đạt kế hoạch đúng thời gian tiến độ.
b/ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,tổ chuyên môn có tham gia học tập các lớp
trên chuẩn,lớp quản lý giáo dục, các lớp thay sách giáo dục.Quản lý phân công
CBGV-NV thực hiện từng năm học, đưa giáo viên tham gia dự học các lớp Cao
đẳng,Đại học Sư phạm.
c/ Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất: Hàng năm nhà trường nâng cấp sửa chữa
như: đóng sửa, mua sắm bàn ghế 2 chỗ ngồi cho học sinh, mua tủ thiết bò cho các
phòng học ,mua tủ,bàn ghế cho các phòng chức năng,lót gạch men cho các phòng
chức năng,quét vôi các phòng học.
d/ Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ công văn đi và đến,sổ sách phục
vụ cho công tác quản lý,công tác dạy và học của nhà trường .Có sử dụng công nghệ
thông tin,chương trình quản lý cán bộ.
e/ Thực hiện công tác tài chánh của nhà trường đúng theo nguyên tắc tài
chánh,nhận phát đầy đủ chế độ chính sách của CBGV-NV,công khai các nguồn thu
trong hội đồng sư phạm,hội thường trực cha mẹ học sinh,báo cáo quyết toán kòp thời
cho kho bạc,tài chánh.Tham gia đầy đũ các loại quỹ của ngành và đòa phương phát
động.
g/ Trong thời gian qua không có CBGV-NV vi phạm kỷ luật.
2/ Hiệu trưởng,phó Hiệu trưởng:
a/ Hiệu trưởng: Phạm Thành Hiệp ,SN: 1960.
-Tốt nghiệp đại học sư phạm ngành giáo dục chính trò.
-Năm vào ngành: 1980
-Trực tiếp giảng dạy: 8 năm và 1 năm tập sự.
-Công tác quản lý: 19 năm.
-Đã xong lớp sơ Cấp chính trò và 2 lớp quản lý giáo dục.
-Có phẩm chất chính trò, đạo đức lối sống tốt ,có lập trường tư tưởng vững
vàng,năng lực chuyên môn nắm vững vàng kế hoạch, mục tiêu giáo dục và các chỉ
thò nghò quyết của ngành.
b/ P.Hiệu trưởng: Bùi Thanh Tùng ,SN: 1964.

-Tốt nghiệp đại học sư phạm ngành giáo dục chính trò.
-Năm vào ngành: 1981.
-Trực tiếp giảng dạy:14 năm.
-Công tác quản lý: 13 năm.
-Đã xong lớp sơ Cấp chính trò và 2 lớp quản lý giáo dục.
-Có phẩm chất chính trò, đạo đức lối sống tốt,có lập trường tư tưởng vững
vàng,năng lực chuyên môn nắm vững vàng kế hoạch, mục tiêu giáo dục và các chỉ
thò ,nghò quyết của ngành.
3/ Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường:
a/ Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường được tổ chức và hoạt
động có hiệu quả.
 Chi bộ: Trường có 1 Chi bộ,tổng số Đảng viên 17/ 29 GV đạt tỉ lệ 58,62
% so với thời điểm công nhận 43,8%, tăng 14,82%, Chi bộ hoạt động theo
điều lệ Đảng CSVN,Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh nhiều năm liền.
 Chi đoàn: trường có 1 chi đoàn TNCSHCM, có 5 Đoàn viên hoạt động
theo điều lệ đoàn,Chi đoàn xếp loại tốt nhiều năm liền.
 Công Đoàn: có 1 công đoàn trường,tổng số 29/ 29 ĐVCĐ.
-Hàng năm vào đầu năm học BGH trường phối kết hợp với công Đoàn
tổ chức hội nghò cán bộ CNVC, phát động các phong trào thi đua trong
các ngày lễ lớn, các chủ điểm,sơ tổng kết kòp thời.
-Chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho CBGV-NV.Nhận cấp phát kòp
thời các chế độ chính sách đầy đủ,quyết toán kòp thời với cấp trên. Mỗi
tháng tương trợ số tiền là 1.000.000 đ/ 1GV trong tháng được 3 GV.Công
đoàn luôn đạt danh hiệu công đoàn vững mạnh xuất sắc nhiền năm liền.
 Đội: trường có 1 Liên đội,có 10 Chi đội, có 160 đội viên TNTPHCM,có
172 sao Nhi đồng.Hàng năm công tác đội đạt danh hiệu cấp huyện,các
phong trào thiếu nhi đạt giải nhất ,nhì cấp huyện nhiều năm liền.Phát
triển Đội Sao hàng năm đạt 98 % trở lên.
b/ Thực hiện tốt qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường:
Có thực hiện tốt qui chế dân chủ trong nhà trường,giải quyết đúng theo chế

độ chính sách hiện hành của nhà nước,nội qui,qui chế,điều lệ của nhà trường.Thông
báo cho cá nhân,tập thể nhà trường biết và báo cáo lên cấp trên.Công khai các loại
quỹ của nhà trường cho tập thể GV,hội thường trực PHHS .Họp các tổ chức đoàn thể
phát huy dân chủ trong đơn vò.
4/ Chấp hành sự lãnh đạo của Đảng,chính quyền đòa phương và phòng GD:
a/ Nhà trường có triển khai chỉ thò,nghò quyết của Đãng,nhà nước và của ngành
cho CBGV-NV.
Tham mưu đề xuất cho chính quyền đòa phương về xây dựng cơ sở vật
chất,trường đạt chuẩn quốc gia ở giai đoạn 2 và các mục tiêu kế hoạch giáo dục ở
đòa phương.
b/ Nhà trường chấp hành tốt sự chỉ đạo của Phòng GD &ĐT về công tác chuyên
môn,tập huấn cho giáo viên chương trình thay sách,chương trình oxfam. Đổi mới
phương pháp giảng dạy.
II/ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN:
1/ Số lượng và trình độ đào tạo:
a/ Đảm bảo đủ số lượng và loại hình Gv theo qui đònh hiện hành.
-Tổng số CBGV- NV : 29 người. Chia ra:
 Ban giám hiệu: 02
 Tổng phụ trách Đội: 01
 Nhân viên: 04 ( Văn thư kế toán:01, Thư viện-Thiết bò: 01, Y tế-Thủ
quỹ: 01 và NV bảo vệ: 01).
 Giáo viên dạy lớp: 22 GV trong đó dạy môn Tiếng Anh 1 GV, dạy Mó
thuật 1 GV, dạy âm nhạc 1 GV, dạy thể dục 1 GV ( có 3 GV dạy: m
nhạc,Ngoại ngữ, Mó thuật có chứng chỉ).
 Tỉ lệ GV trên lớp: 1.37 (22 GV/ 16 lớp).
b/ Đảm bảo dạy đủ các môn bắc buộc ở Tiểu học:
Nhà trường dạy các môn đúng theo qui đònh như: Tiếng Việt, Toán, Đạo
đức,TNXH 1,2,; Khoa học, Lòch sử và Đòa lí 4,5 ;âm nhạc ,Mó thuật,Kó thuật ,Thể
dục và các môn tự chọn (Tiếng Anh).
c/ Số GV đạt chuẩn về đào tạo 100% trong đó có 11 GV / 22GV đạt 50% số

GV trên chuẩn .So với thời kỳ đạt chuẩn tăng 42.3%,hiện có 4 GV đang học Cử
nhân GDTH và 1 Cao Đẳng SP Mó thuật.
d/ Nhà trường có 1 GV qua lớp sơ cấp m nhạc , 1 GV Cao Đẳng Mó thuật,1
GV Cao đẳng Anh Văn.
2/ Phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
a/ 100% GV có phẩm chất đạo đức tốt,thương mến HS, được phụ huynh tín
nhiệm.
b/ Trong năm học 2007-2008 GV dạy giỏi huyện,tỉnh có 17/ 22 GV đạt 77,3 %
c/ Còn 5 Gv/ 22GV đạt 22,7% GV dạy giỏi cấp trường.
d/ Không có GV yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ.
3/ Hoạt động chuyên môn :
a/ GV soạn giáo án và chuẩn bò bài chu đáo trước khi lên lớp.
Năm học 2008-2009 nhà trường có 3 khối ( khối 1,2 ; khối 3 và khối 4,5 hoạt
động đúng theo quy đònh).
b/ Nhà trường có tổ chức đònh kỳ các hoạt động.Sinh hoạt chuyên môn 3 lần/
tháng,Hội đồng đoàn thể 1 lần/ tháng.Trung bình mỗi năm mỡ từ 21 chuyên đề trở
lên.Nhà trường có tổ chức tham quan học tập ở trường bạn như: trường TH Thới
Hoà A,huyện Trà Ôn, Vónh Long,có rút kinh nghiệm học tập.
4/ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
a/ Có quy hoạch xây dựng đội ngũ đưa GV đi dự các lớp trên chuẩn từ năm
2001 đến nay tốt nghiệp Đại học 06 GV, Cao đẳng 02 Gv và hiện đang học 4 Đại
học,01 Cao đẳng.Phát triển Đảng viên mới 7 đ/c.So với nghò quyết,kế hoạch đạt chỉ
tiêu giao.
b/ Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng
hè,như sinh hoạt học tập chuyên môn theo đổi mới phương pháp dạy học,dự chương
trình oxfam
c/ Từng GV có kế hoạch tự bồi dưỡng cũng như dự giờ,thao giảng,hội giảng và
nghiên cứu tài liệu,dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện cấp tỉnh để nâng cao tay
nghề cụ thể có 7 GV dạy giỏi cấp huyện ,10 Gv dạy giỏi cấp tỉnh và 5 GV dạy giỏi
cấp trường.

III/ CƠ SỞ VẬT CHẤT,THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC:
1/ Khuôn viên,sân chơi,bãi tập:
Diện tích khuôn viên nhà trường 8.758,5 m
2
trên 396 HS đạt bình quân 1 HS
đạt 22 m
2
/ 1 HS.
-Diện tích sân chơi 2074 m
2
. Bình quân 1 HS đạt 5,2m
2
/1HS.
-Diện tích thể dục thể thao 1150m
2
bình quân 1Hs đạt 2,9m
2
/1 HS.
2/ Phòng học,phòng chức năng,thư viện:
-Tổng số lớp 16, số phòng 14 phòng,số HS 396 Hs tỉ lệ 24,75 HS/ lớp.
-Diện tích phòng học ,mỗi phòng 64 m
2
.Diện tích chung 896 m
2
,bình quân
2,26 m
2
/ 1 HS.
3/ Thư viện:
Nhà trường có Thư viện đạt chuận theo qui đònh,Diện tích 64m

2
,có chỗ đọc
sách cho HS, cho GV. Bình quân có mỗi ngày có 70 HS đọc sách báo.
4/ Các phòng chức năng:
Diện tích các phòng chức năng 242 m
2
.Nhà trường có 9 phòng chức năng :
 Phòng giáo dục nghệ thuật
 Phòng thư viện
 Phòng truyền thống và hoạt động đội
 Phòng Ban giám hiệu
 Phòng giáo viên
 Phòng văn phòng.
 Phòng Y tế học đường
 Kho
 Phòng thường trực
5/ Phương tiện thiết bò giáo dục:
Có phòng riêng biệt để dạy môn âm nhạc.Trong phòng học có đầy đủ bàn ghế
cho GV và Hs,tổng số bàn 4 chổ ngồi cho HS 105 bộ,bàn 2 chỗ ngồi cho HS 76
bộ và 14 bộ bàn ghế cho GV, 14 tủ đựng hồ sơ, 14 bảng chống loá,có trang bò
mỗi phòng 02 quạt,04 bộ đèn chiếu sáng loại 1,2m.Có 02 máy vi tính,01 máy
photocoppy, 03 đàn casio, 02 truyền hình.
6/ Điều kiện học sinh:
-Nhà trường có thực hiện xanh sạch đẹp,có trồng cây xanh che bóng mát,trồng
hoa kiểng tạo cảnh quan sư phạm.Trường xây dựng nơi yên tỉnh cao ráo,thoáng
mát thuận tiện cho HS đi lại.
-Trường đảm bảo các yêu cầu vệ sinh,có nguồn nước sạnh cho HS,GV sử
dụng.Có khu vệ sinh riêng cho CBGV-NV và HS,riêng cho nam và nữ,có khu để
xe,có hàng rào bao quanh trường,không có quán trong trường.
IV/ THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC:

1/ Đại hội giáo dục cơ sở ,Hội đồng GD cơ sỡ,Ban đại diện cha mẹ HS:
a/ Nhà trường có phối hợp với xã tổ chức đại hội GD cơ sở có 21 vò.Tổ chức
hoạt động theo đònh kỳ với nội dung thiết thực công tác giáo dục của điạ phương.
b/ Nhà trường có thành viên trong hội đồng giáo dục cấp cơ sở,có đề xuất
biện pháp để thực hiện chủ trương và kế hoạch do đại hội giáo dục đề ra.
c/ Vào đầu năm nhà trường tổ chức bầu ban đại diện cha mẹ học sinh,lớp có
3 thành viên, bầu ban đại diện cha mẹ học sinh trường có 7 thành viên.Ban đại
diện cha mẹ HS kết hợp tốt với nhà trường giáo dục hành vi đạo đức HS.Nâng
cao chất lượng và học đạt theo kế hoạch năm học đề ra.
2/ Các hoạt động của gia đình và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục nhà
trường - gia đình và xã hội:
a/ Có hoạt động tuyên truyền cho HS dưới tiết chào cờ đầu tuần,các ngày
lễ,các phong trào cũa nhà trường, kết hợp Hội cựu chiến binh xã ôn lại ngày
thành lập Quân đội 22/12. Hội PHHS ôn lại ngày 20/11,cộng đồng tham gia thực
hiện mục tiêu và giáo dục nhà trường.
b/ Trong năm tổ chức đại hội PHHS 3 lần. Đầu năm,cuối HKI, cuối năm học
và sử dụng sổ liên lạc để thông tin việc học của HS.
c/ Tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức lối sống,tuyên truyền dưới cờ,tổ
chức văn nghệ 1 lần /năm,thể dục thể thao tổ chức vòng trường,tham gia vòng
huyện đạt giải nhất nhì trong các môn tổ chức.
3/ Sự tham gia của gia đình và cộng đồng tăng cường cơ sở vật chất cho nhà
trường:
Các cá nhân tặng băng đá để HS ngồi lúc ra chơi,tặng hoa kiểng tạo mỹ quan
sư phạm năm 2008-2009,giúp 83 HS nghèo có hoàn cảnh khó khăn bằng 830
quyển tập trò giá 1.660.000 đ, 05 xuất học bổng 1.200.000 đ, 10 cái cặp trò giá
300.000 đ,tổng số tiền 3.160.000đ .Hiện còn 1000 cuốn tập để khen thưởng cho
HS cuối năm.
Nhà trường có công khai các nguồn thu chi trong cuộc họp hội đồng sư
phạm,cuộc họp thường trực PHHS và quyết toán đúng nguyên tắc tài chánh.
Nhà trường có thiết lập và cập nhật các sổ, các biểu mẫu kòp thời hàng năm

tỉ lệ huy động HS đi học đầu năm đạt 100%.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯNG GIÁO DỤC:
1/ Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
a/ Trường có 16/16 lớp dạy đủ 9 môn theo quy đònh thực hiện đúng chương
trình kế hoạch đề ra.
b/ Có 12/16 lớp học 2 buổi/ ngày tại điểm chính đạt tỉ lệ 75%. Số HS học
2 buổi /ngày 346/ 396 đạt tỉ lệ 87.37%
c/ Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lê lớp cho HS: Thực hiện tốt
các chủ điểm như: 20/11; 22/12; 26/3. Tổ chức thi viết chữ đẹp cấp trường,tham
gia thi viết chữ đẹp huyện ,tỉnh.Tham gia thi kể chuyện theo sách,phong trào hội
khoẻ phù động huyện tỉnh đạt giải cao trong phong trào như : chạy 100m đạt huy
chương vàng cấp tỉnh và 4 giải thi viết chữ đẹp cấp huyện.
d/ Nhà trường thường xuyên chỉ đạo trong tháng GVCN xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng HS giỏi,phụ đạo HS yếu có danh sách theo dỏi, họp rút kinh
nghiệm trong sinh hoạt chuyên môn.
2/ Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đánh giá HS:
a/ Nhà trường có tổ chức thường xuyên thao giảng,hội giảng,mở chuyên đề để
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo sự chỉ đạo của phòng ,sở.Ngoài ra
còn tham gia tốt chương trình oxfam phòng,sở tổ chức.
b/ Sử dụng thường xuyên có hiệu quả các phòng chức năng thư viện,có thiết
bò giáo dục.Hàng ngày có trên 70 HS và GV đến phòng thư viện để đọc sách
báo.Sử dụng tốt đồ dùng day học,làm mới năm qua được 216 ĐDDH,sử dụng
3.125 lượt ĐDDH
c/ Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá HS theo quyết đònh số
30/2005/QĐ.BGD &ĐT ngày 30/9/ 2005 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
3/ Thực hiện mục tiêu phổ cập GD TH –CMC:
a/ Tham gia thực hiện nhiệm vụ PCGDTH-CMC ở đòa phương,có xây dựng
kế hoạch PCGDTH đúng độ tuổi.
b/ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 38/38 HS đạt tỉ lệ 100%.
-11 tuổi tốt nghiệp tiểu học: 62/66 HS đạt tỉ lệ 94 %

-6 -14 tuổi đạt 100%
-15- 35 đạt tỉ lệ 99.37%
c/ Duy trì só số: 419/420 Hs tỉ lệ 0.23 %
4/ Chất lượng và hiệu quả giáo dục :
-Tỉ lệ Hs lên lớp 417/419 Hs tỉ lệ : 99.52%
-Tỉ lệ HS bỏ học 1/420 HS tỉ lệ 0.23%
-Tỉ lệ HS lưu ban 2/419 HS tỉ lệ 0.47%
-Tỉ lệ hoàn thành chương trình TH 81/81 tỉ lệ 100%
-Hiệu quả đào tạo 77/81 HS tỉ lệ 95.06%
-Hạnh kiểm tốt và khá tốt 419/419 tỉ lệ 100%
-HS giỏi : 161/419 Hs tỉ lệ 38,4%
-HS tiên tiến: 175/419 HS tỉ lệ 41,8%
-Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt 100%
Trên đây là báo cáo 5 tiêu chuẩn trường Tiểu học Tân An A đạt được,xin
báo cáo.
Thân ái kính chào!

Hiệu trưởng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×