Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Hướng dẫn cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ trợ trên Ubuntu 10.10 Cherokee ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.53 KB, 19 trang )

Hướng dẫn cài đặt Cherokee với PHP5 và MySQL hỗ
trợ trên Ubuntu 10.10

Cherokee hiện đang là 1 trong những hệ thống Web
Server hoạt động nhanh chóng, ổn định và dễ cấu
hình nhất hiện nay, hỗ trợ tốt nhiều nền tảng công
nghệ tiên tiến như FastCGI, SCGI, PHP, CGI, TLS và
giao thức mã hóa SSL, virtual host, các cơ chế xác thực,
khả năng mã hóa dữ liệu nhanh chóng, cân bằng tải
Trong bài hướng dẫn sau, Quản Trị Mạng sẽ trình bày
những bước cơ bản để cài đặt Cherokee trên Ubuntu
10.10 server với PHP5 (thông qua FastCGI) và MySQL
hỗ trợ.
Lưu ý sơ bộ:
Trong bài thử nghiệm này, chúng tôi sử dụng hostname
server1.example.com với địa chỉ IP 192.168.0.100. Với
các hệ thống khác nhau, các bạn nhớ điều chỉnh và thay
đổi lại thông số cho phù hợp. Tất cả các lệnh đều được
thực hiện bằng tài khoản root, do vậy hãy đăng nhập v
ào
tài khoản này trước tiên:
sudo su
Cài đặt MySQL 5:

Để làm việc này, chúng ta sẽ sử dụng lệnh sau:
aptitude install mysql-server mysql-
client
Tiếp theo, khởi tạo mật khẩu cho tài khoản MySQL
root,
được áp dụng cho tài khoản root@localhost cũng như
, do vậy không cần phải chỉ


định rõ ràng tại những bước sau này:
New password for the MySQL "root"
user: < mật khẩu SQL root
Repeat password for the MySQL "root"
user: < mật khẩu SQL root
Cài đặt Cherokee:
Các gói hỗ trợ của Cherokee đã có sẵn trong Ubuntu, do
vậy hãy dùng lệnh sau:
aptitude install cherokee
Sau đó, khởi động trình duyệt và gõ địa chỉ
http://192.168.0.100, bạn sẽ thấy trang Welcome của
Cherokee như sau:

Cherokee có thể được cấu hình qua bảng điều khiển dựa
trên web như sau:
cherokee-admin -b
Lưu ý rằng ở chế độ mặc định, cherokee-admin chỉ chấp
nhận kết nối từ 127.0.0.1 (localhost), có nghĩa rằng bạn
chỉ có thể kết nối tới Cherokee từ cùng 1 hệ thống. Việc
thêm tham số -b đằng sau để chỉ định thêm các địa chỉ
mạng cụ thể, nếu giữ nguyên -b thì hệ thống sẽ chấp
nhận tất cả các giao thức kết nối. Kết quả trả về khi gõ
lệnh trên sẽ như sau:
root@server1:~# cherokee-admin -b
Login:
User: admin
One-time Password: EzkGt8PykkdGce0b
Web Interface:
URL:
http://localhost:9090/

[28/10/2010 16:26:19.157] (error)
rrd_tools.c:120 - Could not find the
rrdtool binary.
Cherokee Web Server 1.0.4 (Jun 24
2010): Listening on port ALL:9090, TLS

disabled, IPv6 enabled, using epoll,
4096 fds system limit, max. 2041
connections, caching I/O, single
thread
Đăng nhập vào đây bằng tài khoản (có thể tìm thấy
thông tin này tại http://192.168.0.100:9090/):

Giao diện chính của Cherokee sau khi đăng nhập:

Để tạm dừng hoạt động của cherokee-admin, nhấn
CTRL
+ C tại dòng lệnh.
Cài đặt và cấu hình PHP5:
Chúng ta có thể khiến PHP5 hoạt động tốt trong
Cherokee qua FastCGI, nhưng trong Ubuntu đã
cung cấp sẵn gói FastCGI tương thích v
ới PHP5, do
vậy chỉ cần sử dụng lệnh sau:
aptitude install php5-cgi
Và việc tiếp theo là chỉnh sửa file
/etc/php5/cgi/php.ini, bỏ chú thích tại dòng
cgi.fix_pathinfo = 1:
vi /etc/php5/cgi/php.ini
[ ]

; cgi.fix_pathinfo provides *real*
PATH_INFO/PATH_TRANSLATED support
for CGI. PHP's
; previous behaviour was to set
PATH_TRANSLATED to
SCRIPT_FILENAME, and to not grok
; what PATH_INFO is. For more
information on PATH_INFO, see the
cgi specs. Setting
; this to 1 will cause PHP CGI to
fix its paths to conform to the
spec. A setting
; of zero causes PHP to behave as
before. Default is 1.
You should
fix your scripts
; to use SCRIPT_FILENAME rather
than PATH_TRANSLATED.
;
cgi.fix_pathinfo=1
[ ]
Sau đó hãy khởi động lại Cherokee:
/etc/init.d/cherokee restart
Kích hoạt PHP5 trong Cherokee:

Ở chế độ mặc định, PHP không được kích hoạt
trong Cherokee, hãy đăng nhập vào bảng điều
khiển chính của Cherokee:
cherokee-admin -b
Qua địa chỉ http://192.168.0.100:9090/. Chọn mục

vServers, vhost default và thẻ Behavior, nhấn nút
Rule Management:
Trong cột bên trái, bạn sẽ nhìn thấy tất cả các quy
luật hiện thời:
Nhấn nút có hình dấu + bên cạnh Behaviour để
thêm quy luật mới:

Cửa sổ popup tiếp theo sẽ hiển thị, các bạn chọn
Languages tại cửa sổ bên trái, sau đó chọn tiếp
PHP và nhấn Add:
Tiếp theo, nhấn nút Create trong cửa sổ
Configuration Assistant:
Giờ đây bạn sẽ thấy thiết lập mới của PHP tại cột
bên trái (NON FINAL), người sử dụng có thể thay
đổi lại thuộc tính nếu thấy cần thiết hoặc giữ
nguyên. Các thông tin cấu hình của FastCGI có thể
tìm thấy tại thẻ Handler:

Để hoàn tất quá trình cài đặt này, click vào các nút có biểu
tượng NON FINAL:

và chúng sẽ chuyển thành FINAL:

Sau đó nhấn nút Save phía bên góc bên phải để lưu lại các
cấu hình thiết lập:

Nhấn tiếp nút OK:

Khi kiểm tra lại các thành phần trong cột Final, các bạn sẽ
thấy sự xuất hiện của PHP:


Quay trở lại trang Home và click nút Stop Server:

và nhấn Start Server để khởi động lại Cherokee:

Sau đó nhấn CTRL + C trên dòng lệnh để tạm ngừng hoạt
động của các cơ chế điều khiển chính.
Kiểm tra PHP5 và thu thập thông tin của quá trình cài
đặt này:

Thư mục root của website mặc định là /var/www, tại đây
chúng ta sẽ tạo ra 1 file PHP nhỏ (info.php) và gọi ra bằng
trình duyệt. File này sẽ hiển thị tất cả các thông tin chi tiết
về quá trình cài PHP:
vi /var/www/info.php
<?php
phpinfo();
?>
Khởi động trình duyệt và gõ địa chỉ sau
http://192.168.0.100/info.php:

Như các bạn có thể thấy tại hình trên, PHP5 đã hoạt động
thông qua FastCGI, thông tin này được hiển thị rất rõ tại
dòng Server API, nhưng trong danh sách trên lại không có
MySQL. Để hoàn thiện quá trình này, chúng ta hãy tiếp tục
thực hiện theo những bước sau, tìm kiếm các gói cài đặt hỗ
trợ module của PHP 5:
aptitude search php5
Lựa chọn 1 thành phần bất kỳ phù hợp và cài đặt bằng lệnh:
aptitude install php5-mysql php5-curl

php5-gd php5-idn php-pear php5-imagick
php5-imap php5-mcrypt php5-memcache
php5-mhash php5-ming php5-ps php5-
pspell php5-recode php5-snmp php5-
sqlite php5-tidy php5-xmlrpc php5-xsl
php5-json
Sau đó khởi động lại Cherokee:
killall php-cgi
/etc/init.d/cherokee restart
Khởi động trình duyệt và gõ địa chỉ
http://192.168.0.100/info.php:

Và trong danh sách hiển thị lần này, bạn sẽ thấy có module
MySQL. Như vậy là chúng ta đã hoàn thành quá trình cài
đặt Cherokee với PHP5 và MySQL trong hệ thống Ubuntu
server, với những thao tác cơ bản như đã trình bày bên trên.
Chúc các bạn thành công!

×