Welcome to us…….
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Miền Nam
Khoa : Kinh tế
Lớp : 02 Quản
trị kinh doanh Nhóm : The Win
Môn : Thị trường chứng khoán
Giáo viên : Nguyễn Hửu Tuyên
Thành viên nhóm:
•
Lê Văn Quý (NT) 3002040079
•
Nguyễn Minh Quân 3002040075
•
Trần Cao Thạch 3002040090
•
Lê Hoàng Hiệp 3002040033
•
Lê Duy Trí 3002040126
•
Vũ Ngọc Tân 3002040089
•
Phan Thanh Thuận 3002040106
•
Nguyễn Thụy Hồng Huyền 3002040046
•
Nguyễn Ngọc Hoài Trâm 3002040118
Thành viên nhóm:
•
Trần Trang Chinh Yến 3002040148
•
Nguyễn Thị Mỹ Tiên 3002040114
•
Bùi Thị Nga 3002040061
•
Phạm Thị Tuyết 3002040137
•
Trần Quốc Dân 3002040014
•
Cao Văn Quốc 3002040077
•
Hoàng Thị Ngọc Ngà 3002040062
Bài Tiểu Luận
•
Đề tài: Ở Việt Nam có những loại chỉ
số chứng khoán nào? Phân tích sự
biến động của chỉ số VN INDEX từ khi
Việt Nam giai nhập vào WTO đến nay?
Mục lục
•
Lời mở đầu
•
1.Định nghĩa về TTCK
•
2.Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam
•
3. Sự biến động của chỉ số VN INDEX
từ khi việt nam giai nhập WTO đến nay.
•
4.Kết luận
1.Lời mở đầu
•
Trong những năm gần đây , vấn đề thị trường
chứng khoán (TTCK) đã ,đang và sẽ trở thành
một vấn đề “thời sự nhất” đối với nền kinh tế của
tất cả các quốc gia trên toàn thế giới hiện nay.
•
Khi nền kinh tế thị trường phát triển tới một mức
độ nhất định và nó đòi hỏi phải hình thành thêm
một hình thức thị trường kinh tế phát triển hiện
đại hơn, chính xác hơnvà thu hút được nhiều
thành phần kinh tế cùng các cá nhân tham gia-
đó chính là TTCK.
1.Lời mở đầu
•
Vậy thị trường chứng khoán là gì? Cách
hoạt động như thế nào và nó có những chỉ
ra sao…?
•
Sau đây chúng ta sẽ hiểu rỏ hơn về các
chỉ số chứng khoán qua bài tiểu luận của
nhóm:
1. Định nghĩa về thị trường
chứng khoán.
•
Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các loại
giấy tờ có giá, còn gọi là chứng khoán, một cách
có tổ chức trong một hệ thống luật chặt chẽ.
•
TTCK là một bước phát triển cao hơn của thị
trường tiền tệ.
•
Nó vận dụng các công nghệ riêng của nó, ăn
khớp với các kỹ thuật của thị trường tiền tệ và
của các doanh nghiệp để thu hút tiền tiết kiệm
của công chúng rồi đưa cho doanh nghiệp.
•
Và khi làm như thế, nó đồng thời hóa giải được
đòi hỏi cực đoan của hai bên, nhiều hơn tất cả
các phương thức có trước đó.
2.Các chỉ số chứng khoán
tại Việt Nam.
•
Theo Trung tâm Nghiên cứu khoa học & đầu tư
chứng khoán (SRTC), hiện nay các nước trên
thế giới dùng 5 phương pháp để tính chỉ số giá
cổ phiếu, đó là phương pháp Passcher (Việt
Nam đang sử dụng), phương pháp Laspeyres,
chỉ số giá bình quân Fisher, phương pháp số
bình quân giản đơn và bình quân nhân giản
đơn. Mỗi phương pháp này đều có ưu và nhược
điểm riêng, phụ thuộc vào cách chọn quyền số
và rổ cổ phiếu đại diện tính toán.
2.Các chỉ số chứng khoán
tại Việt Nam.
•
Ở Việt Nam, không phải chỉ có 3 chỉ số VN-Index, HNX-
Index, UPCoM-Index mà còn nhiều chỉ số khác cũng
đang được công bố.
•
Không chỉ bao phủ toàn bộ thị trường, các bộ chỉ số còn
bao phủ đến các nhóm ngành, giá trị vốn hóa…
2.Các chỉ số chứng khoán
tại Việt Nam.
•
Hiên nay TTCK tại việt nam gồm có các chỉ số như:
•
VN index
•
HNX-Index
•
UPCoM-Index
•
CBV-Index
•
SSI30-Index
•
DCVN30-Index
•
VIR-Index
•
Ngoài ra thì còn nhiều chỉ số khác đang đượng công
bố
2.1 VN- Index
•
VN - Index là ký hiệu của chỉ số chứng khoán
Việt Nam. VN - Index xây dựng căn cứ vào giá
trị thị trường của tất cả các cổ phiếu được niêm
yết. Với hệ thống chỉ số này, nhà đầu tư có thể
đánh giá và phân tích thị trường một cách tổng
quát.
•
Chỉ số VN - Index thể hiện biến động giá cổ
phiếu giao dịch tại TTGDCK TP.HCM. Công
thức tính chỉ số áp dụng đối với toàn bộ các cổ
phiếu niêm yết tại TTGDCK nhằm thể hiện xu
hướng giá cổ phiếu hàng ngày.
2.1 VN- Index
•
Chỉ số VN -Index so sánh giá trị thị trường
hiện hành với giá trị thị trường cơ sở vào
ngày gốc 28-7-2000, khi thị trường chứng
khoán chính thức đi vào hoạt động.
•
Giá trị thị trường cơ sở trong công thức
tính chỉ số được điều chỉnh trong các
trường hợp như niêm yết mới, huỷ niêm
yết và các trường hợp có thay đổi về vốn
niêm yết.
Công thức tính chỉ số VN -
Index:
•
Chỉ số VN -Index = (Giá trị thị trường hiện hành / Giá trị
thị trường cơ sở) x 100
•
= ∑ ((Pit x Qit) / (Pi0 xQi0)) x100
•
Trong đó:
•
Pit: Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu i
•
Qit: Số lượng niêm yết hiện hành của cổ phiếu i
•
Pi0: Giá thị trường vào ngày gốc của cổ phiếu i
•
Qi0: Số lượng niêm yết vào ngày gốc của cổ phiếu i
2.2 HNX-Index
•
Chỉ số HNX-Index (trước đây là chỉ số Hastc-
Index) được tính toán và công bố bắt đầu từ
ngày chính thức mở cửa phiên giao dịch đầu
tiên của thị trường (ngày 14/7/2005), được gọi là
thời điểm gốc.
•
Chỉ số này tính toán mức biến động giá của tất
cả các cổ phiếu giao dịch trên Sở GDCK Hà Nội.
•
Phương pháp tính chỉ số bằng cách so sánh
tổng giá trị thị trường hiện tại với tổng giá trị thị
trường của các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm
gốc. Cụ thể: tại thời điểm gốc, chỉ số có giá trị =
100.
Công thức tính chỉ
số thị trường:
Tổnggiátrịtthiệntại
HNX-Index= x100
Tổnggiátttrườnggốc
•
Hoặc:
∑PitxQit
HNX-Index= x100
∑PioxQit
Công thức tính chỉ
số thị trường:
•
Trongđó,
•
Pit:GiáthịtrườngcủacổphiếuIvàothời
điểmhiệntại
•
Qit:Sốlượngcổphiếuniêmyếtcủacổphiếu
Ivàothờiđiểmhiệntại.
•
Pio:GiáthịtrườngcủacổphiếuIvàongàycơ
sở(gốc)i:1,……,n
2.1 HNX- Index
•
Trongphiêngiaodịch,chỉsốHNX-Indexsẽđược
tínhmỗikhicómộtgiaodịchcổphiếuđượcthực
hiện.
•
Nhưvậy,khigiáthựchiệncủamỗigiaodịchcổ
phiếuthayđổithìchỉsốHNX-Indexsẽthayđổitheo.
•
ChỉsốHNX-Indexphảnánhsựbiếnđộnggiátrong
suốtphiêngiaodịchvàtạonênbiểuđồHNX-Index
trựctuyến.
•
ChỉsốHNX-Indexđóngcửalàchỉsốđượctínhbởi
cácmứcgiáđóngcửacủacáccổphiếu.
2.3 UPCOM-Index
•
ChỉsốUPCoM-Indexđượctínhtoánbắtđầutừngày
chínhthứcmởcửaphiêngiaodịchđầutiêncủathị
trường(ngày24/06/09),đượcgọilàthờiđiểmgốc.
•
Chỉsốnàytínhtoánmứcbiếnđộnggiáđốivớicác
giaodịchthỏathuậnđiệntửcủatấtcảcáccổphiếu
giaodịchtrênthịtrườngUPCoM.
•
Phươngpháptínhchỉsốbằngcáchsosánhtổnggiá
trịthịtrườnghiệntạivớitổnggiátrịthịtrườngcủa
cáccổphiếuniêmyếttạithờiđiểmgốc.Cụthể:tại
thờiđiểmgốc,chỉsốcógiátrị=100.
Công thức tính chỉ số
thị trường:
∑ Pit x Qit
•
UPCoM-Index= x100
∑PioxQit
•
Trongđó
•
Pit:GiáthịtrườngcủacổphiếuIvàothờiđiểmhiệntại
•
Qit:SốlượngcổphiếuniêmyếtcủacổphiếuIvàothời
điểmhiệntại.
•
Pio:GiáthịtrườngcủacổphiếuIvàongàycơsở(gốc)
i:1,……,n
2.3 UPCOM-Index
•
Trongphiêngiaodịch,chỉsốUPCoM-Indexsẽđược
tínhmỗikhicómộtgiaodịchcổphiếuđượcthực
hiện.
•
Nhưvậy,khigiáthựchiệncủamỗigiaodịchcổ
phiếuthayđổithìchỉsốUPCoM-Indexsẽthayđổi
theo.
•
ChỉsốUPCoM-Indexphảnánhsựbiếnđộnggiá
trongsuốtphiêngiaodịch.ChỉsốUPCoM-Index
đóngcửalàchỉsốđượctínhbởicácmứcgiáđóng
cửacủacáccổphiếu.
Ngoài ra còn co các chỉ số như:
•
CBV-Index
•
SSI30-Index
•
DCVN30-Index
•
VIR-Index
•
………
3. SựbiếnđộngcủachỉsốVN
INDEXtừkhiViệtNamgiainhập
WTOđếnnay.
•
Tronggiaiđoạntừnăm2006đếnnaychỉsố
VNIndexcónhiềubiếnđộng…cụthểnhư
sau:
Năm 2006
•
Giácáccổphiếutiếptụcgiảmnhẹ.Kếtthúc
phiêngiaodịchngàycuốinăm,chỉsốVN-
Indexgiảm2,04điểmxuống751,77điểm.Với
mứcnày,giáchứngkhoánViệtNamđãtăng
hơn140%sovớicuốinăm2005.