Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.92 KB, 20 trang )


Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns (Những động từ
và đại từ dễ nhầm lẫn)-phần1

Tóm tắt bài giảng

Bài giảng này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng các
cặp động từ và đại từ dễ nhầm lẫn và khuyên các bạn nên
dùng Sit hay set? Your hay you're? There hay their? Hay
they're? trong từng trường hợp cụ thể.
Nói cách khác, bài giảng sẽ đề cập đến những cặp động
từ dễ nhầm lẫn như lie/lay, sit/set, rise/raise, và những
cặp đại từ dễ nhầm như its/it's, your/you're, whose/who's,
who/that/which, và there/they're/their. Khi viết những văn
bản trang trọng, nếu bạn sử dụng đúng những động từ và
đại từ này bạn sẽ được đánh giá như một tay viết được
đào tạo chuyên nghiệp.

Những cặp động từ dễ nhầm lẫn
Lie/Lay

Rất ít người dùng đúng cặp động từ lie và lay cũng như
những dạng chia của chúng, có lẽ là do họ không nắm
được rõ sự khác biệt giữa hai từ.
Động từ lie có nghĩa là nằm, nằm nghỉ còn động từ lay lại
có nghĩa là xếp, đặt. Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt
giữa các dạng chia của hai động từ này.
CÁC D
ẠNG CHIA CỦA
LIE VÀ LAY
Hiện tại



Tiếp diễn Quá khứ
Phân t

hai
lie, lies lying lay lain
lay, lays laying laid laid

Để có thể chia được đúng động từ lie hoặc lay, ban đầu
bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với câu rồi sau đó
xem động từ nên chia ở thì nào thì phù hợp để đưa ra
dạng đúng của từ. Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví
dụ dưới đây để xem họ làm như thế nào nhé:
1.

The garbage cans are _______ in the
middle of the street. [Yêu cầu dạng tiếp
diễn]

Ta dùng từ lie (nằm) thì sẽ phù hợp hơn vì
nếu như dùng từ lay (đặt) thì phải chia ở bị
động.

Chọn: lying

Tương tự như vậy ta có các câu khác:
2.

Keith told Nan to _______ the mail on the
dining room table. [Yêu cầu dạng hiện tại]


Chọn lay
3.

The sandwiches _______ in the sun for
over an hour before we ate them. [Yêu cầu
dạng quá khứ]

Chọn lay
4.

Yesterday afternoon, I _______ down for an
hour. [Yêu cầu dạng quá khứ]

Choose lay
5.

Barry thought he had _______ the papers
near the copy machine. [Yêu cầu dạng
phân từ]

Choose laid

Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ lie hoặc lay rồi
điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được đưa
ra ở cuối bài.
1.

After the alarm sounded, I _____________
in bed for another hour.

2.

_____________ the packages on the
mailroom floor.
3.

The latest edition of the newspaper
_____________ on the desk.
4.

The paper carrier _____________the latest
edition of the newspaper on the desk.
5.

No one had any idea how long the
sandwiches had _____________ in the sun
or who had _____________ them there in
the first place.
Sit/Set
Cặp động từ này tương tự như cặp từ lie và lay. Sit có
nghĩa là ngồi còn Set có nghĩa là để, đặt.
Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa các dạng chia
của hai động từ này.
CÁC D
ẠNG CHIA CỦA
SIT

SET
Hiện tại


Tiếp diễn Quá khứ
Phân t

hai
sit, sits sitting sat sat
set, sets setting set set
Để có thể chia được đúng động từ sit hoặc set, ban đầu
bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với câu rồi sau đó
xem động từ nên chia ở thì nào thì phù hợp để đưa ra
dạng đúng của từ.
Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví dụ dưới đây để
xem họ làm như thế nào nhé:
1.

The speaker ____________ the chair next
to the podium.

Chọn set
2.

The speaker ____________ in the chair
next to the podium.

Chọn sat
Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ sit hoặc set rồi
điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được đưa
ra ở cuối bài.
6. The board of directors _____________
aside additional money for research and
development.

7. My desk is the one _____________
closest to the fax machine.
8. I can't remember where I _____________
the mail down.
9. I _____________ down next to Jill and
_____________ my briefcase on the chair
next to me.
10.

We had _____________ in the waiting
room for almost an hour before the doctor
saw us.
Rise/Raise
Động từ rise có nghĩa là lên cao, nổi lên còn động từ raise
có nghĩa là đưa cái gì lên cao. Raise là ngoại động từ nên
đứng đằng sau raise bắt buộc phải có bổ ngữ.
Ví dụ: raise your hand, raise the flag, raise the objection,
raise children.
Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa các dạng chia
của hai động từ này.
CÁC D
ẠNG CHIA CỦA
RISE


RAISE
Hiện tại Tiếp diễn

Quá khứ


Phân t

hai
rises, rise rising rose risen
raises,
raise
raising raised raised

Để có thể chia được đúng dạng cuả động từ rise hoặc
raise, ban đầu bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với
câu rồi sau đó chia động từ ở dạng phù hợp.
Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví dụ dưới đây nhé:
1.

The sun _____________ a little bit earlier
each day of the spring.

Chọn rises
2.

Without realizing it, we began to
_____________ our voices.

Chọn raise
3.

The river _____________ over two feet in
the last hour.

Chọn rose


Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ rise hoặc raise
rồi điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được
đưa ra ở cuối bài.
11.

The guard _____________ the flag every
morning before the sun _____________.
12.

The couple _____________ seven of their
own children and adopted three more.
13.

By late morning the fog had
_____________ enough for us to see the
neighboring farm.
14.

The stockholders _____________ from
their chairs to _____________ an
objection.

Những cặp đại từ dễ nhầm lẫn

Its/It's
Its là tính từ sở hữu có nghĩa là của cái đó. Còn It's thì là
phần rút gọn của it is hoặc it has.

dụ




A doe will hide
its
[của nó—
the doe] fawn
carefully before going out to graze.

It's [it is] time
we

packed up and moved to
a new location.

The new computer system has proven
its

[của nó] value.

We'll leave the game as soon as
it's
[it is]
over.

Your/You're
Your là tính từ sở hữu có nghĩa là của bạn, anh, chị. Còn
You're thì là phần rút gọn của you are.

dụ



Is this
your
[của bạn] idea of a joke?

As soon as
you're

[you are] finished, you
may leave.

Your
[của bạn] friends are the people
you most enjoy.

You're
[you are] friends whom we value.



×