Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài 16 - Writing concise sentences (Cách viết câu ngắn gọn súc tích)- phần1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154 KB, 18 trang )

Bài 16 - Writing concise sentences
(Cách viết câu ngắn gọn súc tích)-
phần1

Bất kể lời châm biếm chỉ có 2 từ hay một câu có 200 từ đều cần
phải ngắn gọn, súc tích. Chính vì vậy bài giảng ngày hôm nay sẽ
giới thiệu cho các bạn một số phương pháp để có thể viết câu đạt
tiêu chuẩn như vậy.

1. PRUNING THE REDUNDANT: GIẢM BỚT PHẦN THỪA

Các bạn nên tránh lặp lại ý, điều đó sẽ làm cho câu trở nên rườm
rà.

dụ



Many uneducated citizens who have never
attended school continue to vote for better
schools.

Ở câu trên uneducated citizens có cùng nghĩa với cụm who have
never attended school vì vậy đó là một câu thừa. Câu đúng và
súc tích chỉ cần như sau:

Many uneducated citizens continue to vote for
better schools.

Một hiện tượng cũng thường gặp khi viết câu được gọi là
pleonasm (hiện tượng thừa từ). Ví dụ: "true fact," "twelve noon,"


"I saw it with my own eyes" . Những cụm từ trên đều là cụm từ
lặp, true cùng nghĩa với fact, twelve cũng có nghĩa là noon và
saw và with own eyes đều có ý như nhau .
Sử dụng những cụm từ lặp là thói quen xấu khi viết vì vậy hãy lưu
ý đến bảng sau đây. Chúng sẽ giúp các bạn kiểm soát được câu
viết của mình.
C
ụm từ lặp,
th
ừa

T
ừ, cụm từ đúng

12 midnight midnight
12 noon noon
3 am in the morning 3 am
absolutely
spectacular/phenomenal

spectacular/phenomenal

a person who is honest an honest person
a total of 14 birds 14 birds
biography of her life biography
circle around circle
close proximity proximity
completely unanimous unanimous
consensus of opinion consensus
cooperate together cooperate

each and every each
enclosed herewith enclosed
end result result
exactly the same the same
final completion completion
frank and honest
exchange
frank exchange or
honest exchange
free gift gift
he/she is a person who .
. .
he/she
important/basic
essentials
essentials
in spite of the fact that although
in the field of
economics/law
enforcement
in economics/law
enforcement
in the event that if
job functions job or functions
new innovations innovations
one and the same the same
particular interest interest
period of four days four days
personally, I think/feel I think/feel
personal opinion opinion

puzzling in nature puzzling
refer back refer
repeat again repeat
return again return
revert back revert
shorter/longer in length shorter/longer
small/large in size small/large
square/round/rectangular
in shape
square/round/rectangular

summarize briefly summarize
surrounded on all sides surrounded
surrounding
circumstances
circumstances
the future to come the future
there is no doubt but that

no doubt
usual/habitual custom custom
we are in receipt of we have received
Sử dụng lặp những từ rút gọn

Trong xã hội hiện đại, chúng ta ngày càng sử dụng nhiều những
từ viết tắt và những từ chữ đầu (Ví dụ: NATO, radar ) Tuy nhiên
mọi người thường dùng lặp những từ rút gọn mà không kiểm soát
được.
Ví dụ họ thường nói "ATM machine" (máy ATM) nhưng ATM là từ
viết tắt của Automated Teller Machine.

Ngoài ra một số từ cũng thường được dùng sai như "HIV virus"
(virut HIV) trong khi HIV lại có nghĩa là Human Immunodeficiency
Virus, hay "AIDS syndrome" (hội chứng AIDS) nhưng AIDS lại là
từ viết tắt của Acquired ImmunoDeficiency Syndrome, hoặc "CPU
unit" (đơn vị CPU) tuy nhiên CPU là phần viết tắt của Central
Processing Unit.
Chính vì vậy sẽ thật ngớ ngẩn nếu chúng ta dùng cụm từ "CPU
units" bởi như vậy sẽ có nghĩa là Central Processing Unit units.
Chính vì vậy trước khi dùng từ rút gọn các bạn hãy nhớ lại xem
đó là từ viết tắt của cụm từ nào để trách sử dụng sai.

2. CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH CỤM TỪ, CỤM TỪ THÀNH TỪ

Để có thể viết được một câu súc tích việc chuyển mệnh đề thành
cụm từ, cụm từ thành từ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa
của câu là điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy khi viết câu các
bạn hãy lưu ý đến những mệnh đề hoặc cụm từ có thể lược bớt
cho ngắn gọn và đơn giản hơn. Mệnh đề "which" thường có thể
rút gọn thành một tính từ.
Tuy nhiên các bạn hãy xem xét cẩn thận trước khi cắt bớt để
tránh lược bỏ phần nhấn mạnh cần thiết của câu. Trong một số
trường hợp đại từ quan hệ "which" không được phép lược bỏ nếu
không sẽ ảnh hưởng đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu.

Sau đây là một số ví dụ để giúp các bạn dễ hình dung. Trước tiên
các bạn sẽ được giới thiệu những câu dài, rườm rà sau đó ở
dưới mỗi câu là câu đã chuyển đổi mệnh đề thành cụm từ để câu
ngắn gọn hơn.

DỤ




Smith College, which was founded in 1871, is
the premier all-women's college in the United
States.
Founded in 1871, Smith College is the premier
all-women's college in the United States.


Citizens who knew what was going on voted
him out of office.
Knowledgeable citizens voted him out of office.



Recommending that a student copy from
another student's paper is not something he
would recommend.

He wouldn't recommend that a student copy
from another student's paper.

Hoặc: He would never tell a student to copy
from another student's paper.
Ngoải ra mệnh đề đôi khi cũng có thể cắt bớt để trở thành từ đơn.

DỤ




Unencumbered by a sense of responsibility,
Jasion left his wife with forty-nine kids and a
can of beans.

Jasion irresponsibly left his wife with forty-nine
kids and a can of beans.

Lược bỏ những từ tăng cường không cần thiết

Các bạn hãy tránh sử dụng những từ như là really, very, quite,
extremely, severely khi chúng không thực sự cần thiết. Ví dụ, khi
bạn yêu cầu được tăng lương bạn chỉ cần nói là mức lương của
bạn inadequate (không thỏa đáng), không nên dùng cụm từ
severely inadequate (cực kỳ không thỏa đáng). Điều đó không
giúp làm rõ thêm nghĩa cho câu mà chỉ thể hiện sự kích động của
bạn.
Tuy nhiên những từ nay không hẳn là phải biến mất hoàn toàn
trong vốn từ của bạn mà bạn hãy dùng chúng đúng lúc đúng cách
thì sẽ giúp làm tăng tính hiệu quả của nó.

3. TRÁNH ĐẶT THÊM CẤU TRÚC PHỤ
Điều này nghe có vẻ giống như một chính trị gia được dạy cách
phải tránh làm điều cấm kỵ để không ảnh hưởng đến sự nghiệp.
Nhưng quả thật cấu trúc phụ trong câu thường làm cho người
viết và người đọc thấy mệt mỏi trước khi bắt đầu vào câu chính.
Vì vậy các bạn nên tránh đặt thêm cấu trúc phụ. Thông thường
chúng được bắt đầu bằng những từ như there is/are hoặc it is.



D



There are twenty-five students who have
already expressed a desire to attend the
program next summer. It is they and their
parents who stand to gain the most by the
government grant.


Twenty-five students have already expressed a
desire to attend the program next summer.
They and their parents stand to gain the most
by the government grant.

×