1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
SEMINA
Tế bào gốc
NhómVI : Nguyễn Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Hồng Luân
Trần Hoài Nam
Vũ Duy Mạnh
Trịnh Thị Nhài
Hàn Thị Phúc
HÀ NỘI – 1-2011
2
Nội dung
•
1. Định nghĩa tế bào gốc
•
2. Phân loại tế bào gốc
•
3. Đặc điểm cơ bản của tế bào gốc
•
4. Phương pháp xác định tế bào gốc
•
5. Liệu pháp tế bào gốc
3
Định nghĩa tế bào gốc
•
Tế bào gốc là những tế bào sơ khai chưa
biệt hóa và vẫn giữ được khả năng biệt
hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau
trong cơ thể
4
Phân loại tế bào gốc dựa vào tiềm
năng biệt hóa
•
Theo “Công nghệ tế bào gốc”_Phan Kim Ngọc:
–
TBG toàn năng: Có thể biệt hoá thành tất cả các tê bào trong cơ thể. Vd: hợp tử
(trứng được thụ tinh)
–
TBG vạn năng: Số tế bào biệt hoá là tất cả trừ những tế bào màng phôi, số kiểu
TB biệt hoá: Những TB thu nhận từ 3 lớp phôi
–
TBG đa năng: Số TB biệt hoá: nhiều, số kiểu TB biệt hoá : TB cơ tim, Xương, cơ,
TB gan và tất cả TB máu, vd: TBG tạo máu
–
TBG vài tiềm năng: số TB biệt hoá : một vài, số kiểu TB biệt hoá: 5 kiểu TB máu:
hồng cầu, môncyte, macrophage, eosinophil, neutrrophil, vd: TB tuỷ
–
TBG 4 tiềm năng: số TB biệt hoá : 4, số kiểu TB biệt hoá: TB sụn, TB mỡ, TB
đệm, TB hình thành xương, vd: TB tiền thân trung mô
–
TBG 3 tiềm năng: số TB biệt hoá : 3, số kiểu TB biệt hoá : 2 kiểu TB thần kinh
hình sao và thần kinh đệm ít gai,vd: TB tiền thân thần kinh đệm
–
TBG 2 tiềm năng: số TB biệt hoá :2 , số kiểu TB biệt hoá: TB Lympho B va
Macrophage, vd: TB cơ chất 2 tiềm năng từ gan thai chuột
–
TBG đơn năng: số TB biệt hoá: một, số kiểu TB biệt hoá: dưỡng bào, vd: cơ chất
dưỡng bào
–
TBG không tiềm năng:không có khă năng biệt hoá, vd những TB đã biệt hoá hoàn
toàn (hồng cầu…)
5
Phân loại tế bào gốc dựa vào tiềm
năng biệt hóa
Theo wikipedia:
•
TBG toàn năng: có thể biệt hóa thành các loại
tế bào phôi và ngoài phôi => cơ thể hoàn chỉnh.
•
TBG vạn năng: biệt hoá thành các tế bào xuất
phát từ bất kỳ lớp mầm nào trong 3 lớp mầm.
•
TBG đa năng: tạo ra duy nhất các tế bào cùng
họ với tế bào đó ( thí dụ như tế bào gốc tạo máu
thì có khả năng biệt hoá thành hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu…)
•
TBG đơn năng: tạo ra duy nhất một loại tế bào
(thí dụ: tế bào gốc cơ).
6
Phân loại tế bào gốc
7
Phân loại TBG dựa trên vị trí thu
nhận:
Theo “Công nghệ tế bào gốc”_Phan Kim Ngọc:
•
TBG phôi: thu nhận từ phôi giai đoạn tiền làm tổ
•
TBG nhũ nhi: thu nhận từ thai, mô cuống rốn, máu
cuống rốn, nhau thai, dịch ối, màng lót dây rốn…
•
TBG trưởng thành: thu nhận từ cơ thể trưởng thành
•
TBG vạn năng cảm ứng (TBG phôi nhân tạo hay TBG
nhân tạo) chúng có tiềm năng như là các B gốc phôi,
được tạo ra do có sự thao tác in vitro trên bộ gene đã
biệt hoá chức năng
•
TBG ung thư: có nguồn gốc từ các khối u và chỉ có
trong các khối u.
8
Phân loại tế bào gốc theo vị trí thu
nhận
9
Các định nghĩa
Theo wikipedia:
•
Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells): là các tế bào gốc được lấy
từ khối tế bào bên trong của phôi nang 4-7 ngày tuổi.
•
Tế bào gốc thai (foetal stem cells): là các tế bào gốc được phân lập
từ tổ chức thai sau nạo phá thai.
•
Tế bào gốc nhũ nhi (infant stem cells): là các tế bào đa tiềm năng
hoặc vạn tiềm năng phân lập từ cơ thể trẻ sơ sinh, dây rốn, và từ
nhau thai.
•
Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells): là các tế bào chưa biệt
hoá, được tìm thấy số lượng ít trong các mô của người trưởng
thành (tủy xương, máu ngoại vi, mô não, mô da, mô cơ ).
•
Tế bào gốc giống tế bào gốc phôi (embryonic like stem cell) hay tế
bào gốc vạn tiềm năng cảm ứng (induced plutipotent stem cell) là
những tế bào được tạo ra bằng cách cảm ứng các tế bào đã biệt
hoá của cơ thể trở lại trạng thái giống như tế bào gốc phôi.
10
Các đặc điểm cơ bản
của tế bào gốc.
- Mang đầy đủ đặc điểm của một tế bào động vật:
khả năng sinh sản, trao đổi chất và năng lượng,
sinh trưởng và phát triển,…
- Chúng có khả năng phân chia và tự tái tạo trong
khoảng thời gian dài;
- Chúng không bị biệt hóa, và chúng có thể phát
triển thành các loại tế bào chuyên biệt.
- Ở điều kiện thích hợp, tế bào gốc có thể phát
triển thành các mô và cơ quan chuyên biệt.
11
12
13
Các phương pháp xác định tế
bào gốc.
a. Sử dụng đèn huỳnh quang
-
Các tế bào huỳnh quang trở mang điện tích âm
-
Các tế bào không phát huỳnh quang mang điện
tích dương
14
15
Dùng gen chỉ thị.
16
Nhận diện bằng các marker bề
mặt.
•
Dựa vào phản ứng kháng nguyên- kháng thể.
Các loại tế bào gốc khác nhau thì sự hoạt động
của các thụ thể bề mặt cũng có sự khác nhau.
•
Ưu điểm: cho kết quả nhanh
•
Nhược điểm: không thể xác định được một dòng
tế bào gốc mới. Bởi vì, để xác định một marker
bề mặt của một tế bào gốc nào đó là gì, thì
trước đó, người ta phải biết được đó là tế bào
gốc nào.
17
Alkalin phosphatase
•
Là một enzyme hydroalse chịu trách nhiệm loại
bỏ nhóm phosphate của các phân tử như
nucleotide, protein, ancaloit các tế bào ( ES,
IPS) được nhuộm màu với AP do sự biểu hiện
của các dấu hiệu bề mặt bao gồm các giai đoạn
kháng nguyên phôi ( SSEA-1,-3 và -4 ) và kháng
nguyên TRA và các yếu tố phiên mã.
•
Các tế bào chưa biệt hóa sẽ xuất hiện phản ứng
màu đỏ hoặc tím còn tế bào biệt hóa sẽ không
màu.
•
Ưu điểm: đơn giản, chính xác và nhanh chóng.
18
19
Liệu pháp tế bào gốc và ứng dụng
của liệu pháp tế bào gốc
•
Đa số các tế bào chuyên biệt của cơ thể không
thể thay thế được nhờ vào các quá trình tự
nhiên nếu chúng bị hư hại nghiêm trọng hay
mắc bệnh.
•
Tế bào gốc có thể được dùng để tạo ra những
tế bào chuyên biệt khỏe mạnh và có đầy đủ
chức năng, thay thế những tế bào bị bệnh hay
hoạt động sai lệch.
•
Việc thay thế tế bào bị bệnh bằng tế bào lành
mạnh, được gọi là liệu pháp tế bào
20
Liệu pháp tế bào gốc trong bệnh
tiểu đường
Biến chứng bệnh tiểu
đường :
-
Tai biến mạch máu
não
-
Mù mắt
-
Suy thận
-
Liệt dương,…
21
Liệu pháp tế bào gốc trong bệnh
tiểu đường
22
Liệu pháp tế bào gốc trong bệnh
tiểu đường
•
Phương thức ghép
những tế bào tụy tạng
(greffe de cellules
pancréatiques)
•
Phương thức tự ghép
những tế bào gốc
(autogreffe de cellules
souches) lấy trong tủy
xương năm 2000
23
Ứng dụng liệu pháp tế bào gốc trong điều trị các thương tổn trên
da của bệnh nhân bị tiểu đường.
24
Liệu pháp tế bào gốc trong bệnh
tim mạch
25
Liệu pháp tế bào gốc trong bệnh
tim mạch
•
Bệnh lý tim mạch: nhồi máu cơ tim, suy tim,…
•
Các phương pháp như đặt stent, can thiệp mạch
vành… không có hiệu quả tốt
•
Liệu pháp tế bào gốc được ứng dụng nhiều
•
Sử dụng tế bào gốc từ tuỷ xương
•
Bơm vào lòng động mạch vành, vị trí nhánh nuôi
vùng cơ tim bị tổn thương
•
Tại bệnh viện Tim mạch quốc gia Việt Nam có 6
bệnh nhân được điều trị thử nghiệm
•
23 triệu bệnh nhân đau tim trên thế giới được
điều trị bằng tế bào gốc