Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

CHINH TA TUAN 31-35.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.58 KB, 17 trang )

Tiết 55
Ngày dạy: 17/4/2010 Nghe viết Tuần 31

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài câu: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 phân biệt các âmđầu dễ lẫn: r/gi/d. Viết đúng chính tả lời giải câu
đố
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2a
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con các từ :
bạc phếch, con rết, kết hoa, mũi hếch.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Vì sao bác só Y-éc-xanh là người Pháp


nhưng lại ở Nha Trang
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy đoạn, mấy câu ?
+ Lời nói của ai? Viết thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: giúp đỡ, bổn phận, rộng mở, Y-
éc-xanh,…
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc
- HS nêu
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 3 ô.
- Đoạn văn có 5 câu
- Lời bác só viết sau dấu gạch đầu dòng.
- Những chữ đầu mỗi câu và tên riêng:
Nha Trang
- HS viết vào bảng con: giúp đỡ, bổn phận,
rộng mở, Y-éc-xanh
- HS đọc lại các từ khó.
- HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.

- HS chép bài chính tả vào vở
1’
4’
1’
20’
113
lần cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS
làm bảng phụ.
- Yêu cầu HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- Nhận xét, sửa, kiểm tra kết quả cả lớp.
- Đó là gì?
- Yêu cầu HS viết bảng con, sửa
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm
bảng phụ.
- HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- HS nhận xét, báo cáo kết quả: dáng,
giữa, rung
- Gió
- HS luyện viết bảng con
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2b, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Bài hát trồng cây.
F Nhận xét:

F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 16/4/09 Nhớ viết Tiết 56

I/ Mục tiêu:
114
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài Bài hát trồng
cây. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu dễ lẫn, biết đặt câu với
từ ngữ vừa mới hoàn chỉnh
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2b

- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con các từ :
con gián, bánh ráng, duyên dáng
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày thế nào
cho đẹp?
+ Các dòng thơ trình bày như thế nào?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: mê say, quên, vòm cây, đùa lay
lay, trong mong,…
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• HS nhớ – viết 10 dòng thơ vào vở :
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Cho HS viết vào vở 4 khổ thơ

- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc
- Là mong chờ cây mau lớn lên từng ngày
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Có 4 khổ thơ. Giữa 2 khổ cách 1 dòng
- Những chữ đầu mỗi câu và lùi vào 2 ô.
- HS viết vào bảng con: mê say, quên, vòm
cây, đùa lay lay, trong mong,…
- HS đọc lại các từ khó.
- HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- HS nhớ, chép bài chính tả vào vở
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
1’
4’
1’
20’
115

lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm
bảng phụ. GV chấm 5 vở.
- Yêu cầu HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng,
kiểm tra kết quả cả lớp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Thong dong có nghóa là gì?
- Trống giong cờ mở có nghóa là gì?
• Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập
- Yêu cầu HS đọc câu của mình cho cả lớp
nghe và sửa chữa
- Gọi HS nhận xét
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
-Điền vào chỗ trống rong, dong hoặc
giong:
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm
bảng phụ.
- HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- HS nhận xét, đọc lại bài, chú ý phát âm.
- rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống
giong cờ mở, gánh hàng rong
- Vẻ thảnh thơi, không vội vàng
- Đánh trống, phất cờ, không khí vui mừng.

- Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập
1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS đọc câu của mình cho cả lớp nghe và
sửa chữa
- HS nhận xét
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Ngôi nhà chung
F Nhận xét:

F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 21/4/09 Nghe viết Tuần 32 - Tiết 57

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài câu: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô.
116
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Ngôi nhà chung. Trình bày bài viết
rõ ràng, sạch sẽ.
- Điền vào chỗ trống: v /d.
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2a
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG

1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con các từ :
rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong
cờ mở, gánh hàng rong
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc
phải làm là gì ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy đoạn, mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc
- Là trái đất.
- Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường,
đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 3 ô.
- Đoạn văn có 4 câu
- Những chữ đầu mỗi câu cần viết hoa
- HS viết vào bảng con: hàng nghìn, bảo
vệ, đói nghèo
- HS đọc lại các từ khó.
- HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
1’
4’
1’
20’

117
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS
làm bảng phụ. GV chấm 5 vở.
- Yêu cầu HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- Nhận xét, sửa, kiểm tra kết quả cả lớp.
• Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS luyện đọc câu theo nhóm đôi,
luyện viết lại câu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
bài chép.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Điền vào chỗ trống v hay d
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm
bảng phụ.
- HS ngồi nhóm đôi kiểm tra.
- HS nhận xét, báo cáo kết quả: Về, dừng,
dừng, vừa, vỗ, về, vội vàng, vụt
- HS đọc yêu cầu
- HS luyện đọc câu theo nhóm đôi, 2 HS
viết lại câu trên bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.

- Chuẩn bò bài: Hạt mưa
F Nhận xét:


F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 23/4/09 Nghe viết Tiết 58

118
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Hạt mưa. Trình bày bài viết rõ
ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm dễ lẫn v hay d.
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2a
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
Yêu cầu HS luyện viết bảng con các từ :
Vónh và Viên vô vườn dứa nhà Duyên.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt
mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh
nghòch của hạt mưa ?
+ Tên bài viết như thế nào?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
- Theo em trong bài có những từ nào khó
viết? Vì sao? GV kết hợp phân tích, tìm
tiếng phân biệt.
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc

- 2 HS đọc
- HS nêu
- Hạt mưa đến là nghòch … Rồi ào ào đi
ngay.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn thơ có 4 khổ
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ
- HS nêu: gió thổi, mỡ màu, soi, bất chợt,
nghòch,…
- HS viết vào bảng con
- HS đọc lại các từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS chép bài chính tả vào vở
1’
4’
1’
20’
119
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập 2b yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS suy nghó 1 phút, chuẩn bò bảng
con. GV chia lớp 3 dãy, thi viết nhanh các từ,
dãy viết nhanh, đúng sẽ được thưởng 1 bông
hoa, sau 3 vòng thi, đội nhận nhiều bông hoa
nhất sẽ chiến thắng.
- GV đọc từng ý, theo dõi HS viết bảng con,
GV kết hợp đính tranh cánh đồng, con voi
cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tìm từ phân biệt giữa vàng và
dàng, dừa và vừa, voi và doi.
 Giáo dục HS hiểu nghóa của từ, vận dụng
viết đúng chính tả.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- HS đọc yêu cầu
- Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng v hoặc d có nghóa như sau:
- HS suy nghó 1 phút, chuẩn bò bảng con.
lớp chia 3 dãy, thi tìm từ nhanh, đúng.
- HS tiến hành viết từ: Màu vàng; Cây
dừa; Con voi
- HS tìm từ phân biệt giữa vàng và dàng,
dừa và vừa, voi và doi.
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Cóc kiện trời
F Nhận xét:


F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 28/4/09 Nghe viết Tuần 33 - Tiết 59

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài câu: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp tóm tắt truyện Cóc kiện Trời. Trình
bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
120
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm dễ lẫn s/x
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2, 3b
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con các tư:ø
vừa vặn, dùi trống, dòu giọng.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết

• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Cóc lên thiên đình với những ai?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy đoạn, mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: chim muông, khôn khéo, quyết,
chỉ huy, trần gian,…
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo

- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc
- Với Cua, Cáo, Gấu, Cọp và Ong
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 3 ô.
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ đầu mỗi câu và tên riêng:
- HS viết vào bảng con: chim muông, khôn
khéo, quyết, chỉ huy, trần gian,…
- HS đọc lại các từ khó.
- HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
1’
4’
1’
20’
10’
121
tập chính tả.
• Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc tên 5 nước  Đây là tên 5 nước
láng giềng của ta.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế
nào?
- GV lần lượt đọc tên 5 nước, theo dõi HS

viết bảng con, chỉnh sửa.
- GV chỉ vò trí 5 nước trên bản đồ.
• Bài tập 3a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghó
- Tổ chức 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 em lên thi
đua, nối tiếp nhau điền
- Nhận xét, sửa
- Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á
sau đây vào chỗ trống:
- HS đọc tên 5 nước
- HS nêu cách viết hoa danh từ riêng nước
ngoài.
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện đọc lại tên các nước.
- Điền vào chỗ trống s hoặc x:
- 2 dãy thi đua, nhận xét.
+ Cây sào ; xào nấu ; lòch sử ; đối xử.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Quà của đồng nội
F Nhận xét:

F Rút kinh nghiệm:



Ngày dạy: 30/4/09 Nghe viết Tiết 60

I/ Mục tiêu:
122

1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài câu: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Quà của đồng nội.
Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm dễ lẫn s/x
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2a, 3a
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- GV gọi 3 HS lên bảng viết tên 5 nước
Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-
ti-mo, In-đô-nê-xi-a.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Hạt luá non tinh khiết và quý giá như thế
nào?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy đoạn, mấy câu ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, dần
dần, cong xuống,…
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- 3 HS viết bảng lớp, HS luyện viết bảng
con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc
- Mang trong nó giọt sữa thơm … của trời.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 3 ô.
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ đầu mỗi câu .
- HS viết vào bảng con: lúa non, giọt sữa,
phảng phất, dần dần, cong xuống,…
- HS đọc lại các từ khó.
- HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt

vở.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS sửa bài
1’
4’
1’
20’
123
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài làm của mình:
• Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống các
từ:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nêu từng ý, yêu cầu HS ghi từ vào
bảng con, GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Điền vào chỗ trống s hoặc x. giải câu đố:
- HS làm bài vào vở bài tập.

Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
Là bánh chưng
- HS đọc yêu cầu phần a
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS ghi từ vào bảng con
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Thì thầm.
F Nhận xét:


F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 12/5/09 Nghe viết Tuần 34 - Tiết 61

124
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Thì thầm. Trình bày bài viết rõ
ràng, sạch sẽ.
- Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có dấu thanh dễ lẫn (dấu hỏi, dấu
ngã), giải câu đố.
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2b

- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
-
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con các từ :
họp nhóm, cái hộp, trong ngoài, thong dong.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Bài thơ nhắc đến những con vật, sự vật
nào?
+ Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
+ Tên bài viết như thế nào?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
- Theo em trong bài có những từ nào khó
viết? Vì sao? GV kết hợp phân tích, tìm
tiếng phân biệt.
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.

• Đọc cho HS viết
- GV nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 HS đọc
- Gió, lá cây, hoa, ong, bướm, trời, sao.
- HS nêu.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn thơ có 2 khổ
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ
- HS nêu: mêng mômg, sao, im lặng, …
- HS viết vào bảng con
- HS đọc lại các từ khó.
- HS lắng nghe.
1’
4’
1’
20’
125
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết

sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập 2b yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghó 1 phút, chuẩn bò bảng
con. GV chia lớp 3 dãy, thi viết nhanh các từ,
dãy viết nhanh, đúng sẽ được thưởng 1 bông
hoa, sau 3 vòng thi, đội nhận nhiều bông hoa
nhất sẽ chiến thắng.
• Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập 3b yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm, làm bài vào VBT, 1
HS làm bảng phụ
- Kiểm tra, sửa.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS sửa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- HS suy nghó 1 phút, chuẩn bò bảng con.
lớp chia 3 dãy, viết từ nhanh, đúng: Ma-
lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Phi-líp-pin,
Thái Lan.
- HS đọc yêu cầu
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã,
giải câu đố.

- HS đọc thầm, làm bài theo yêu cầu của
GV, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, sửa.
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò bài: Dòng suối thức.
F Nhận xét:

F Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 14/5/09 Nghe viết Tiết 62

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô.
2.Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Dòng suối thức. Trình bày bài
viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có dấu thanh dễ lẫn (dấu hỏi, dấu ngã).
126
3.Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2b, 3b
- HS: VBT, tập chép trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
-
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:

- GV kiểm tra phần chữa lỗi, chuẩn bò của
HS, nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con tên 5 nước
Đông Nam Á: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-
ma, Phi-líp-pin, Thái Lan.
- GV theo dõi, kiểm tra, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích. Yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
• Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong
đêm như thế nào?
+ Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì?
+ Tên bài viết như thế nào?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Theo em trong bài có những từ nào khó
viết? Vì sao? GV kết hợp phân tích, tìm
tiếng phân biệt.
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
• Đọc cho HS viết
- GV nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho HS viết vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của HS. Chú ý tới bài viết của những HS
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo
- HS luyện viết bảng con, 3 HS viết bảng
lớp
- Nhận xét, sửa.
- HS nghe GV đọc
- 2 HS đọc
- Đều ngủ: Ngôi sao … ; … ; … ; núi …. Mây.
- Thức để nâng nhòp cối giã gạo  Cối lợi
dụng sức nước ở miền núi.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn thơ có 2 khổ
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ
- HS nêu phân tích, tìm tiếng phân biệt:
ngôi sao, ngủ, chăn mây, sim, béo mộng,
lượn quanh, nhòp cối,…
- HS viết vào bảng con
- HS đọc lại các từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS sửa bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
1’

4’
1’
20’
127
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số
lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả.
• Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập 2b yêu cầu gì?
- GV đọc từng câu, yêu cầu HS suy nghó, ghi
từ vào bảng con, kiểm tra, sửa
• Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập 3b yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm, làm bài vào VBT, 1
HS làm bảng phụ
- Kiểm tra, sửa.
- Gọi HS đọc lại, chú ý phát âm đúng khi gặp
dấu hỏi hay dấu ngã.
bài chép.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- HS suy nghó, ghi từ vào bảng con, kiểm
tra, sửa: Vũ trụ, tên lửa.
- HS đọc yêu cầu
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
- HS đọc thầm, làm bài theo yêu cầu của
GV, 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, sửa.
- HS luyện đọc.
10’
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà làm lại bài tập 2a, những em viết sai, chưa đẹp về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bò thi cuối học kì II.
F Nhận xét:

F Rút kinh nghiệm:


-
Tuần 35
128
Soạn giảng trong môn tập đọc
-
129
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×