Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học tế bào ( phần 12 ) Cấu tạo nucleotide - đơn phân của Axit Nucleic pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 6 trang )

Sinh học tế bào ( phần 12 )
Cấu tạo nucleotide - đơn phân của Axit Nucleic
Axit nuclêic là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
các nuclêôtit. Có 4 loại nuclêôtit : A (Ađênin), T (Timin), G (Guanin), X
(Xitôzin).
Thành phần nucleotide
Nucleotide có 3 nhóm thành phần:
- H3PO4.
- Bazơ nitơ.
- Đường pentose.
Có 2 loại nucleotide: ribo nucleotide và dezoxi - ribo nucleotide. Thành
phần của 2 loại nucleotide có phần giống nhau và cũng có phần khác
nhau:
Thành phần

Ribo nucleotide

Dezexi - ribo
nucleotide
H3PO4 H3PO4 H3PO4
Pentose Ribose Dezoxi ribose
Bazơ N A, G, C, U A, G, C, T
Các loại bazơ nitơ :

Bazơ bé - Pyrimidine

Các loại bazơ lớn - Purin
Cấu tạo nucleotide
Từ 3 nhóm thành phần trên liên kết với nhau tạo ra nucleotide.

Từ đường pentose liên kết với bazơ nitơ tạo nên nucleozid - liên kết nỗi


giữa C1 của pentose với N3 (nếu là bazơ pirimidin) hay với N9 (nếu
là bazơ nitơ purin) là liên kết glucozid (N - C) và loại đi 1 phân tử
H
2
O.
Từ nucleozide, nhóm OH của C5 của pentose liên kết ester với
H
3
PO
4
tạo nên nucleotide. Có 2 nhóm nucleotide: ribonucleotide và
dezoxiribo nucleotide. Mỗi nhóm có 4 loại nucleotide chính và nhiều
nucleotide hiếm (nucleotide chính biến đổi thành)
Bazơ nitơ Ribo nucleotide Dezoxiribo nucleotide
A Adenozin.5' - mono
P
Dezoxi adenozin5' - mono
P
G Guanozin 5' - mono
P
Dezoxi guanozin 5' -
mono
P
C Cytidin 5' - mono P

Dezoxi cytidin 5' - mono P

T Dezoxi timidin 5' - mono P

U Uridin 5' - mono P


Từ các nucleotide mono P có thể liên kết thêm 1 H
3
PO
4
tạo ra
nucleotide - Di P hay liên kết thêm với 2 H
3
PO
4
tạo nên nucleotide - Tri
P. nucleotide - Tri P là nhóm nucleotide có vai trò rất quan trọng trong cơ
thể, đặc biệt là ATP. Trong cấu tạo của nucleotide - Tri P có 2 liên kết
giàu năng lượng - gọi là liên kết cao năng tạo ra ở 2 nguyên tử P ngoài
cùng.
Ngoài các nucleotide thường trên, trong phân tử acid nucleic, đặc biệt
trong ARN còn có nhiều nucleotide hiếm do các nucleotide thường biến
đổi bằng nhiều cách:
- Biến đổi bazơ nitơ (metyl hoá hay tio hoá ).
- Biến đổi pentose (metyl hoá).
- Thay đổi cấu trúc bazơ N.
- Thay đổi kiểu cấu trúc nucleotide.
Vai trò protein
Protein là chất hữu cơ có vai trò đặc biệt trong cơ thể sống. Protein gắn
liền với sự sống, tồn tại cùng sự tồn tại của sự sống. Có thể tóm
tắt các chức năng chủ yếu của protein như sau:
- Protein là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào, đặc biệt là cấu trúc
nên màng tế bào.
- Protein - enzyme là chất xúc tác sinh học, xúc tác các phản ứng hoá sinh
xảy ra trong tế bào nên có vai trò quyết định quá trình trao đổi chất-năng

lượng của cơ thể.
- Protein của nguyên sinh chất có vai trò điều tiết các hoạt động sống xảy
ra trong cơ thể. Nó quyết định các tính chất của nguyên sinh chất.
- Nhiều loại protein có chức năng vận chuyển như hemoglobin vận
chuyển O
2
trong máu, các chất làm nhiệm vụ vận chuyển qua màng
- Protein trong cơ có vai trò vận động.
- Nhiều loại protein là các loại kháng thể được tạo ra trong cơ thể đề
kháng lại các kháng nguyên gây bệnh giúp cho cơ thể miễn dịch với bệnh
tật.
- Một số protein là hoocmon như insulin có vai trò quan trọng trong điều
tiết hoạt động sinh lý của cơ thể (như insulin điều chỉnh lượng glucose
trong máu ổn định ở 1%).
Ngoài ra, tùy cơ thể mà protein còn một số vai trò đặc trưng khác.
Tính chất protein
Tính chất lưỡng tính. Do thành phần protein là các phân tử acid amin, mà
acid amin là chất lưỡng tính nên protein cũng là phân tử lưỡng tính.
Ngoài ra, do trong thành phần Aa của protein có 2 nhóm:
- Các Aa acid: trong cấu tạo có 2 nhóm COOH, trong đó 1 nhóm dùng để
tạo liên kết peptid còn một nhóm hình thành ion COO
- Các Aa kiềm: trong cấu trúc có 2 nhóm NH
2
, trong đó một
nhóm tạo liên kết peptid còn một nhóm hình thành NH3+.
Như vậy, phân tử protein vừa có khả năng phân ly như 1 acid tạo COO-
vừa có khả năng phân ly như một chất kiềm tạo NH
3
+
nên mang tính

lưỡng tính.
Sự phân ly của protein phụ thuộc pH môi trường.
Nếu protein tích điện thì các phân tử nước sẽ liên kết chung quanh phân
tử, bởi liên kết ion tạo nên lớp màng bao bọc bảo vệ cho protein. Ở điểm
đẳng điện, do protein trung hoà về điện nên không có màng nước bao
bọc, các phân tử bị kết vón vào nhau gây hiện tượng kết tủa.
* Kết tủa và biến tính. Khi dung dịch protein có pH bằng điểm đẳng điện,
lớp màng nước không được tạo thành sẽ làm cho các phân tử protein
không tích điện kết vón lại với nhau. Hoặc do một tác nhân nào đó làm
mất màng nước như nhiệt độ cao, acid đặc các phân tử protein không
được bảo vệ bởi màng nước cũng bị kết vón lại - đó chính là sự kết tủa
của protein.
Có nhiều tác nhân gây nên hiện tượng kết tủa của phân tử protein như pH,
các muối vô cơ, các acid hữu cơ, acid vô cơ, nhiệt độ
Sự kết tủa có thể thuận nghịch, có thể không thuận nghịch. Sự kết tủa
thuận nghịch là sự kết tủa mà khi không còn tác nhân gây kết tủa nữa thì
protein lại trở lại trạng thái hoà tan bình thường. Kết tủa không thuận
nghịch là dạng kết tủa mà khi không còn tác nhân gây kết tủa, phân tử
protein vẫn không hoà tan trở lại. Ví dụ protein kết tủa do muối
(NH
4
)
2
SO
4
khi không còn tác nhân muối thì protein trở lại trạng thái hoà
tan. Còn khi kết tủa bởi nhiệt độ cao thì dù có làm nguội dung dịch
protein trở lại, protein cũng không hoà tan được.
Khi phân tử protein bị kết tủa, cấu trúc không gian của phân tử bị thay đổi
do các liên kết hyđro, các liên kết ion, liên kết kỵ nước bị ảnh hưởng.

Mạch polypeptid bị tháo gỡ để hình thành các vùng cuộn thưa
ngẫu nhiên. Cấu trúc không gian bị phá vỡ, tâm hoạt động bị biến dạng
không còn hoạt động bình thường hay mất khả năng hoạt động Kết
quả là tính chất của protein bị biến đổi - đó là sự biến tính của protein.
Sự biến tính cũng có khả năng thuận nghịch và bất thuận nghịch liên quan
đến sự kết tủa thuận nghịch và bất thuận nghịch. Các phân tử enzyme khi
biến tính không còn khả năng xúc tác. Các protein chức năng không còn
hoạt tính để thực hiện chức năng.

×