Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

Lập trình Windows - Lập Trình C #- Lập Trình C Shap - Chương 2: Basic C# potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 111 trang )

Chương 2
C# Language Fundamentals
Nội dung

Cách viết 1 console application

Console I/0 và lệnh nhập xuất

Khai báo biến:

Strongly type

Implicited type local variable

Các kiểu dữ liệu

Value type

Reference type
2
Nội dung (tt)

Chuyển đổi kiểu

Boxing and unboxing

Tham số ref, out, param

Lệnh lặp for, while, do while, foreach

Lệnh phân nhánh switch, lệnh nhảy



Các kiểu dữ liệu phức:

Enumeration

Struct

Array
3
Visual studio 2008 environment

Là một môi trường lập trình nhiều công cụ
(tool-rich programming environment) chứa mọi
tính năng cần thiết để tạo các dự án C# từ nhỏ
đến lớn
4
Basic C# syntax

C# code is made up of a series of statements,
each of which is terminated with a semicolon.

C# is a block-structured language {}

C# code is that it is case sensitive.
5
Console Application

Console Application: là ứng dụng mà input và
output đều nằm trong console window.


Console window: còn gọi là cửa sổ dấu nhắc
lệnh (MS-DOS command prompt)
6
Ứng dụng console C# đầu tiên
7
// Chương trình C# đầu tiên
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
namespace HelloWorld
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Hello World!");
Console.ReadLine();
}
}
}
Cấu trúc chương trình C#

Phần chú thích (option)

Phần khai báo dùng namespace (option)

Phần định nghĩa namespace và lớp
8
// Chương trình C# đầu tiên
// Chương trình C# đầu tiên

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
namespace HelloWorld {
class Program {
static void Main(string[] args){ {
Console.Write("Hello World!");
Console.ReadLine();
}
}
}
Câu lệnh (Statement)

Các câu lệnh được viết trong thân của phương
thức (method)

Thực hiện một công việc nào đó

Kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;)
9
namespace HelloWorld
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Hello World!");

Console.ReadLine();
}
}
}
Các câu lệnh
Phương thức Main
Khoảng trắng

Bao gồm

Ký tự trắng, ký tự xuống dòng, ký tự tab

Dòng trống

Sử dụng hợp lý  chương trình dễ đọc
10
namespace HelloWorld
{class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Hello World!");
Console.ReadLine();}
}
}
namespace HelloWorld
{
class Program
{
static void Main(string[] args)

{
Console.Write("Hello World!");
Console.ReadLine();
}
}
}
Chú thích

Chú thích (comment) được dùng để giải thích
về chương trình và các câu lệnh

Giúp cho chương trình dễ hiểu hơn

Được bỏ qua khi biên dịch

Không ảnh hưởng tới kết quả thực thi của
chương trình

Có thể phát sinh ra documentation của chương
trình qua chú thích XML
11
Hai cách tạo chú thích cơ bản

Gõ phần chú thích sau cặp ký tự //

Gõ phần chú thích giữa cặp ký tự /* và */
12
/* Chương trình C# đầu tiên
In ra câu chào "Hello World" */
using System;

namespace HelloWorld
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Hello World!"); // Xuất ra câu chào
Console.ReadLine(); // Chờ nhấn Enter
}
}
}
XML Comment

Cho phép phát sinh ra sưu liệu dạng XML

Thích hợp cho việc viết sưu liệu của dự án lớn

Chú thích XML bắt đầu với triple slash (“///”)
và các tag của XML

Chú thích XML dùng cho

User defined types

Class, delegate, enum and struct

Member of user defined types
13
Ví dụ: ứng dụng CONSOLE đơn giản
14

Using Namespace

Để giải quyết vấn đề xung đột tên (name-
crashing) nên tạo 1 container có đặt tên
namespace

Hai class có thể trùng tên nhau nhưng không bi sử
dụng̣ nhầm lẫn nếu thuộc 2 namespace khác nhau
15
Tên đầy đủ TextHello.Greeting
Using Namespace

Các class trong .NET framework cũng được
sắp xếp vào các namespace khác nhau.

Ví dụ: lớp Console thuộc namespace System

Để tham chiếu đến 1 lớp nào đó, có thể dùng
tên đầy đủ:
Namespace.ClassName
Hoặc để tránh phải viết đầy đủ tham chiếu đến
namespace, có thể dùng using directive ở đầu
chương trình
16
Using Namespace

Bốn namespace thông dụng hay được dùng
trong các chương trình sẽ được Visual Studio
tự động đưa vào đầu mỗi chương trình mới.
17

File program.cs

Một chương trình đơn giản nhất bao gồm: 1
file program.cs, trong file có 1 namespace mặc
định và 1 class.

Class: phải có tối thiểu 1 hàm Main
static void Main(string[] args)
{
}
18
19
Tính năng IntelliSense của IDE

Tự động hiển thị danh sách các thành phần
của class khi lệnh được gõ vào cửa sổ soạn
thảo.

C# sẽ hiển thị thành phần (member) phù hợp
với các ký tự đang được gõ vào, sau đó hiển
thị tool tip chứa mô tả tính năng của thành
phần.
20
Console I/O

Để đọc ký tự văn bản từ cửa sổ console

Console.Read() giá trị trả về là int

Console.ReadLine() giá trị trả về là string


Để xuất chuỗi ký tự dùng

Console.Write() / Console.WriteLine()
21
Printing on the Console

Để định dạng văn bản xuất ra:
Console.WriteLine( "{0}\n{1}",
"Welcome to", "C# Programming!" );
22
Đối số chứa chuỗi định dạng
Đối số chứa chuỗi định dạng
Đối số 0
Đối số 1
23
Ký tự định dạng chuỗi
24
25

×