Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo trình hóa học đại cương B - Chương 5 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.5 KB, 16 trang )

Hoá đại cương B

-
77 -

CHƯƠNG V. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ VÀ NGUỒN ĐIỆN


I.KHÁI NIỆM VỀ ĐIỆN HÓA HỌC
Điện hóa học là khoa học nghiên cứu sự chuyển hóa tương hỗ giữa hóa năng
và điện năng, tức là nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa phản ứng hóa học và dòng
điện.
Việc nghiên cứu sự chuyển hóa tương hỗ giữa hai dạng năng lượng này cho
phép chúng ta hiểu rõ những quá trình oxy hóa – khử vì những quá trình này là cơ
sở phát sinh dòng điện hóa học. Từ đó, chúng ta có thể rút ra được những quy luật
và đại lượng đánh giá chiều hướng, mức độ diễn ra của các phản ứng oxy hóa khử
và công có ích (điện năng) mà chúng có thể sản sinh được.
Việc áp dụng những lý thuyết, quy luật rút ra được vào kỹ thuật cho phép
chúng ta tạo ra những nguồn điện khác nhau (pin, acquy,…), các kỹ thuật điện phân
khác nhau (chế tạo ra tinh thể kinh loại, mạ điện, đúc điện…), các thiết bò thông tin
(diod, bộ tích phân, bộ điều biến…), thiết bò nghiên cứu khoa học (máy đo pH, máy
đánh bóng điện phân…).
Tóm lại, việc nghiên cứu điện hóa học có ý nghóa to lớn về lý thuyết cũng như
ứng dụng thực tế.

II. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ
1.Khái niệm :
- Các phản ứng hóa học có thể chia làm hai loại:
+ Phản ứng không có sự thay đổi số oxy hóa của các nguyên tố tham gia
phản ứng (phản ứng trao đổi).
Ví dụ: AgNO


3
+ NaCl = NaNO
3
+ AgCl
CaCO
3
= CaO +
CO
2

+Phản ứng có sự thay đổi số oxy hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
Ví dụ : Zn + CuSO
4
= Cu + ZnSO
4

2KMnO
4
+ 10KNO
2
+ 3H
2
SO
4
= 2MnSO
4
+ 10KNO
3
+
K

2
SO
4
+ 3H
2
O
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
78 -

a.Đònh nghóa
Phản ứng oxy hóa khử là phản ứng xảy ra với sự thay đổi số oxy hóa của một
hay nhiều nguyên tố đứng trong thành phần của chất phản ứng.
Nguyên nhân gây nên sự thay đổi số oxy hóa của các nguyên tố trong phản ứng
này là có sự trao đổi điện tử giữa các nguyên tử của nguyên tố tham gia phản ứng :
nguyên tử của nguyên tố này cho điện tử và nguyên tử của nguyên tố kia nhận điện
tử đó.
Ví dụ : 2e
Zn + CuSO
4
→ Cu + ZnSO
4

-
Mỗi quá trình oxy hóa khử gồm hai quá trình xảy ra đồng thời:
+ Quá trình oxy hóa : quá trình cho điện tử.
Ví dụ : Quá trình oxy hóa Zn: Zn - 2e
-


→ Zn
2+
+ Quá trình khử : quá trình nhận điện tử
Ví dụ : Quá trình khử đồng : Cu
2+
+ 2e
-
→ Cu
- Và hai chất có mặt đồng thời.
+ Chất cho điện tử được gọi là chất khử hay chất bò oxy hóa.
+ Chất nhận điện tử được gọi là chất oxy hóa hay chất bò khử.
Ví dụ : Zn là chất khử, CuSO
4
(Cu
2+
) là chất oxy hóa.
- Tổng quát : Kh
1
+ Ox
2
= Ox
1
+ Kh
2

Gồm : Kh
1
⇔ Ox
1


+ ne
-
Ox
2
+ ne
-
⇔ Kh
2

Ta có hai cặp oxy hóa khử : Ox
1
/Kh
1
; Ox
2
/Kh
2
.
Dạng khử của cặp oxy hóa khử này phản ứng với dạng oxy hóa của cặp oxy
hóa khử kia và phản ứng oxy hóa khử xảy ra theo chiều thuận hay chiều nghòch tùy
thuộc bản chất các cặp oxy hóa khử và điều kiện tiến hành.

b. Phân loại
- Phản ứng oxy hóa khử: 2 loại.
+ Các phản ứng không có môi trường tham gia : loại phản ứng chỉ gồm hai
chất tham gia phản ứng là chất oxy hóa và chất khử.
Ví dụ : Zn + CuSO
4
= Cu +ZnSO

4

ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
79 -

+ Các phản ứng có môi trường tham gia : loại phản ứng mà ngoài hai chất
oxy hóa và khử còn có chất thứ 3 tham gia để tạo môi trường cho phản ứng (axít,
baz hay trung tính). Chất thứ ba này được gọi là chất môi trường và thường là axít,
baz, nước.
Ví dụ : 2KMnO
4
+ 5KNO
2
+3H
2
SO
4
= 2MnSO
4
+ 5KNO
3
+ 3H
2
O
+K
2
SO

4

Chất oxy hóa chất khử môi trường (axít)
Dạng oxy hóa và dạng khử ở đây có thể gồm nhiều chất :
MnO
4
- + 8H
+
+ 5e
-
= Mn
2+
+ 4H
2
O
Dạng oxy hóa Dạng khử
NO
2
- + H
2
O -2e
-
= NO
3
- +2H
+
Dạng khử Dạng oxy
hóa

2. Cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa khử :

+ Để cân bằng phản ứng oxy hóa khử, ta dựa vào hai nguyên lý:
- Nguyên lý bảo toàn điện tử : số điện tử mà chất khử nhường ra bằng số điện
tử mà chất oxy hóa thu vào.
- Nguyên lý bảo toàn số nguyên tử : số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng phải được bảo toàn.

a.Phương pháp lập sơ đồ cân bằng điện tử : Gồm các bước sau
- Viết phương trình phản ứng (chất tham gia, sản phẩm).
- Xác đònh số oxy hóa của các nguyên tố qua đó xác đònh các nguyên tố thay
đổi số oxy hóa, chất oxy hóa, chất khử.
- Viết sơ đồ của quá trình nhường điện tử của chất khử và quá trình nhận điện
tử của chất oxy hóa.
- Cân bằng số điện tử trao đổi và xác đònh các hệ số chính của phương trình
(các hệ số trước phân tử hay ion có chứa nguyên tử thay đổi số oxy hóa).
- Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phương trình (không kể H
và O nếu phản ứng trong dung dòch nước).
- Cân bằng số nguyên tử H.
- Kiểm tra lại số nguyên tử O, nếu cân bằng, phản ứng đã viết xong.
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
80 -

Ví dụ :
Na
2
SO
3
+ KMnO

4
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+K
2
SO
4
+ MnSO
4

+4
+6
+7
+2
Chất khử Chất oxy hóa
Sơ đồ cân bằng điện tử : S
4+
- 2e
-
= S
+6
x5
Mn
+7

+ 5e
-
=
Mn
+2
x2
Viết các hệ số vào phương trình và cân bằng số nguyên tử K,Na,S:
5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ H
2
SO
4
⇔ 5Na
2
SO
4
+K
2
SO
4
+2MnSO
4

Ở vế trái có 6 nguyên tử H nên vế phải cần thêm 3 nguyên tử H
2

O:
5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
= 5Na
2
SO
4
+K
2
SO
4
+2MnSO
4
+3H
2
O
Kiểm tra lại số nguyên tử oxy thấy cân bằng nên phản ứng đã viết xong.

b. Phương pháp nửa phản ứng
Cũng giống phương pháp trên nhưng viết phương trình electron–ion đối với
quá trình oxy hóa và quá trình khử.
- Cân bằng phản ứng oxy hóa –khử trong môi trường axít:

Ví dụ : KMnO
4
+ KNO
2
+H
2
SO
4
→ MnSO
4
+ KNO
3
+K
2
SO
4
+
H
2
O
+ Chất oxy hóa : ion MnO
4
-
+ Chất khử : ion NO
2
-
Phương trình ion-electron của các quá trình khử và oxy hóa là:
MnO
4
- + 5e

-
→ Mn
2+
NO
2
- - 2e
-
→ NO
3
-
Ta nhận thấy các phương trình này chưa cân bằng. Ở đây có sự tham gia của
môi trường vào quá trình khử và oxy hóa. Để cân bằng phương trình này, ta sử dụng
qui tắc : thêm H
+
vào dạng oxy hóa, thêm H
2
O vào dạng khử với lượng tương ứng.
Từ đó, hai quá trình trên được viết :
x2
x5
MnO
4
- + 8H
+
+ 5e
-
→ Mn
2+
+ 4H
2

O
NO
2
- + H
2
O - 2e
-
→ NO
3
- + 2H
+
2MnO
4
- + 5NO
2
- + 6H
+

→ 2Mn
2+
+ 5NO
3
-

+ 3H
2
O
Vậy phương trình oxy hóa–khử được cân bằng :
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B


-
81 -

2KMnO
4
+ 5KNO
2
+ 3H
2
SO
4
= 2MnSO
4
+5KNO
3
+
3H
2
O + K
2
SO
4
- Cân bằng phản ứng oxy hóa – khử trong môi trường trung tính.
Ví dụ : KMnO
4
+ KNO
2
+ H
2

O → MnO
2
+ KNO
3
+ KOH
+ Chất oxy hóa : MnO
4
-
+ Chất khử : NO
2
-
Để thiết lập phương trình ion-electron trong trường hợp này ta sử dụng qui tắc,
đối với quá trình khử : thêm H
2
O vào dạng oxy hóa, thêm OH
-
vào dạng khử, đối
với quá trình oxy hóa : thêm H
+
vào dạng oxy hóa, thêm H
2
O vào dạng khử với
lượng tương ứng.
Từ đó, hai quá trình khử và oxy hóa của phản ứng trên là :
2x
3x
MnO
4
- + 2H
2

O + 3e
-
= MnO
2
+ 4OH
-
NO
2
- + H
2
O - 2e
-
= NO
3
- + 2H
+
2MnO
4
- + 3NO
2
- + H
2
O

= 2MnO
2
+ 3NO
3
-


+
2OH
-
Vậy phương trình oxy hóa khử được cân bằng :
2KMnO
4
+ 3KNO
2
+ H
2
O = 2MnO
2
+ 3KNO
3
+
2KOH
- Cân bằng phản ứng oxy hóa khử trong môi trường baz.
Ví dụ:
KClO
3
+ CrCl
3
+ KOH = K
2
CrO
4
+ KCl +
H
2
O

Chất oxy hóa : ClO
3
-
Chất khử : Cr
3+
Để thiết lập chương trình ion-electron trong trường hợp này, ta sử dụng quy tắc:
thêm H
2
O vào dạng oxy hóa, thêm OH
-
vào dạng khử với lượng tương ứng.
Từ đó, quá trình khử và oxy hóa của phản ứng trên là :

2x
ClO
3
- + 3H
2
O + 6e
-
= Cl
-
+ 6OH
-
Cr
3+
+ 8OH
-
- 3e
-

= CrO
4
2-
+ 4H
2
O
ClO
3
- + 2Cr
3+
+ 10OH
-
= Cl
-
+ 2CrO
4
2-
+ 5H
2
O
Vậy phương trình oxy hóa – khử được cân bằng:
KClO
3
+ 2CrCl
3
+ 10KOH = 7KCl + 2K
2
CrO
4
+ 5H

2
O

ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
82 -

III. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ VÀ DÒNG ĐIỆN - NGUYÊN TỐ
GANVANIC
1.Phản ứng oxy hóa khử và dòng điện:
Hóa năng của các phản ứng oxy hóa khử có thể chuyển thành nhiệt năng hay
điện năng tùy thuộc vào phương pháp tiến hành phản ứng.
Ví dụ
: Phản ứng: Zn + CuSO
4
= ZnSO
4
+ Cu
- Nếu phản ứng này được tiến hành bằng cách nhúng thanh Zn vào dung dòch
CuSO
4
(chất khử và chất oxy hóa tiếp xúc trực tiếp với nhau) thì hóa năng của phản
ứng sẽ chuyển thành nhiệt năng :
∆H=-51,8 kcal
Các quá trình oxy hóa và khử sẽ xảy ra ở một nơi và điện tử sẽ chuyển trực
tiếp từ chất khử Zn sang chất oxy hóa CuSO
4
.

(Nếu phản ứng này được thực hiện trong dụng cụ đặc biệt để cho Zn và CuSO
4

không tiếp xúc trực tiếp với nhau, các quá trình oxy hóa Zn và khử Cu
2+
xảy ra ở
hai nơi cách nhau trong không gian và các điện tử chuyển từ chất khử Zn sang chất
oxy hóa CuSO
4
).
- Nếu phản ứng này được thực hiện trong dụng cụ đặc biệt, để cho Zn và
CuSO
4
không tiếp xúc trực tiếp với nhau, các quá trình oxy hóa Zn và khử Cu
2+

xảy ra ở hai nơi cách nhau trong không gian và các điện tử chuyển từ Zn sang Cu
2+

không trực tiếp mà qua dây dẫn kim loại thì hóa năng của phản ứng sẽ chuyển
thành điện năng : có một dòng điện xuất hiện chạy qua dây dẫn với điện lượng là
212.500 Volt Coulomb.
Dụng cụ đặc biệt này gọi là nguyên tố Ganvanic hay pin điện hóa học.

2. Nguyên tố Ganvanic :
Nguyên tố Ganvanic là thiết bò cho phép thu điện năng dựa trên phản ứng oxy
hóa khử xảy ra trong nó.

a. Cấu tạo của nguyên tố Ganvanic
Nguyên tố Ganvanic có cấu tạo đơn giãn : gồm 2 điện cực nối nhau bằng sợi

dây dẫn kim loại.
- Điện cực là hệ thống gồm thanh kim loại nhúng trong dung dòch muối của nó.
Hệ thống nguyên tố Ganvanic như vậy làm cho phản ứng oxy hóa khử xảy ra trong
nó bò phân chia thành hai quá trình oxy hóa và khử, mỗi quá trình xảy ra ở một điện
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
83 -

cực và điện tử sẽ chuyển từ chất khử sang chất oxy hóa theo dây dẫn kim loại
(mạch ngoài).
Ví dụ
: Pin đồng/kẽm : Nguyên tố Ganvanic được tạo thành từ hai điện cực Zn
và Cu.








* Điện cực Zn : thanh Zn nhúng trong dung dòch ZnSO
4

* Điện cực Cu : thanh Cu nhúng trong dung dòch CuSO
4

Hai dung dòch được phân cách nhau bằng màng xốp để khỏi bò trộn lẫn nhưng

vẫn tiếp xúc được với nhau.
Hai thanh Zn và Cu được nối nhau bằng dây dẫn kim loại.

b. Lớp điện tích kép
Nhúng một tấm kim loại vào nước (ví dụ : Zn), dưới tác dụng của các phân tử
nước có cực, một số ion kim loại tách khỏi bề mặt kim loại và chuyển vào dung
dòch dưới dạng ion hydrat hóa. Do đó, tấm kim loại điện tích âm và dung dòch tích
điện dương ion kim loại đi vào dung dòch càng nhiều, tấm kim loại tích điện âm
càng lớn, do đó sẽ hút các ion dương (trong dung dòch) càng mạnh, làm cho một số
ion kết tủa lại trên mặt tấm kim loại. Từ đó, một cân bằng động được thiết lập :
M + mH
2
O – ne
-
⇔ M
n+
.mH
2
O (dung dòch)
Như vậy, khi nhúng thanh kim loại vào nước hay dung dòch muối của nó, giữa
bề mặt kim loại và dung dòch xuất hiện một lớp điện kép với một hiệu thế xác đònh.
Độ lớn của thế hiệu phụ thuộc vào bản chất kim loại và nồng độ ion kim loại trong
dung dòch. Thế hiệu này đặc trưng cho hệ thống điện cực đã chọn và được gọi là
thế điện cực.


ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học

………
…………

………

Màng xốp
Zn
CuSO
4
ZnSO
4
…….
+ + + + + - -
Hoá đại cương B

-
84 -












- ⊕
- ⊕
- ⊕
- ⊕

- ⊕
- ⊕
- ⊕
- ⊕
-


Sự xuất hiện lớp điện kép khi nhúng thanh kim loại vào dung dòch muối của nó
hay vào nước.
Như vậy đối với các điện cực kẽm và đồng cũng sẽ có lớp điện kép xuất hiện ở
bề mặt tiếp xúc giữa Zn với dung dòch ZnSO
4
, và giữa Cu với dung dòch CuSO
4
, và
được đặc trưng bằng những thế điện cực riêng của mình.

c. Hoạt động của nguyên tố Ganvanic Cu-Zn
Khi đóng mạch tức là nối các thanh Zn và Cu lại với nhau bằng dây dẫn kim
loại, nguyên tố sẽ làm việc và một dòng điện xuất hiện làm lệch kim điện kế.
Trong hệ có những quá trình sau :
- Ở điện cực Zn : do Zn hoạt động hơn Cu nên thanh Zn chứa nhiều điện tử hơn
thanh Cu. Do đó khi đóng mạch thì điện tử sẽ từ thanh Zn chuyển sang thanh Cu
làm mất cân bằng lớp điện kép ở điện cực Zn nên các cation Zn
2+
ở lớp bề mặt
thanh Zn tiếp xúc với dung dòch ZnSO
4
lại tiếp tục tách ra để lại điện tử trên thanh
Zn.

Quá trình này gọi là quá trình điện cực (hay điện hóa) và được biểu diễn bằng
bán phản ứng (hay phương trình điện hóa).
Zn ⇔ Zn
2+
+ 2e
-
Như vậy thanh Zn bò hòa tan (hay bò oxy hóa) và người ta nói trên điện cực Zn
diễn ra quá trình oxy hóa (điện cực âm).
- Ở điện cực Cu : điện tử từ thanh Zn chuyển sang sẽ làm mất cân bằng lớp
điện kép ở điện cực Cu. Để thiết lập lại cân bằng, các điện tử này sẽ kết hợp với
các ion Cu
2+
hydrat hóa trong dung dòch thành Cu và kết tủa trên thanh Cu.
Quá trình này được biểu diễn bằng phương trình điện hóa:

Cu
2+
+ 2e
-
⇔ Cu
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
85 -

- Trên điện cực đồng xảy ra quá trình khử đồng.
- Phản ứng oxy hóa khử chung : Zn + Cu
2+
= Cu + Zn

++
- Điện cực Cu, trên đó xảy ra quá trình khử được gọi là điện cực dương.
Trong quá trình nguyên tố Ganvanic Cu - Zn làm việc, ở mạch ngoài (tức theo
dây dẫn), điện tử từ điện cực Zn chuyển sang điện cực Cu, tức theo qui ước ta có
dòng điện chạy từ điện cực Cu (cực dương) sang điện cực Zn (cực âm).
- Ký hiệu nguyên tố Ganvanic Cu – Zn bằng sơ đồ sau:
(-)Zn|ZnSO
4
|| CuSO
4
| Cu (+) hay (-)Zn |Zn
2+
||Cu
2+
|Cu(+).
- Tổng quát: (-)M
I
|dung dòch M
I
||dung dòch M
II
| M
II
(+)
M : Kim loại. Dung dòch M: dung dòch muối kim loại.

IV. SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUYÊN TỐ GANVANIC
- Nguyên tố Ganvanic được thành lập từ 2 điện cực có thế điện cực khác nhau
nên phải có 1 thế hiệu V xuất hiện giữa 2 điện cực. Thế hiệu này có giá trò cực đại
V

m
khi nguyên tố Ganvanic hoạt động thuận nghòch tức phản ứng oxy hóa khử cơ sở
của nó diễn ra thuận nghòch.
Thế hiệu cực đại đó được gọi là sức điện động của nguyên tố Ganvanic.
- Khi một phản ứng hóa học xảy ra thuận nghòch ở điều kiện nhiệt độ và áp
suất không đổi, nó có thể thực hiện một công ích cực đại A'm
A'm = -
∆G
Như vậy, khi nguyên tố Ganvanic hoạt động thuận nghòch (cũng trong những
điều kiện đó) thì nó cũng sản sinh một công ích có cực đại tỉ lệ thuận với sức điện
động và lượng điện nguyên tố Ganvanic sản sinh ra.
A'm = +nFV
m
= nFE hay ∆G
= -nFE
E : Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
n : Số đương lượng gam chất đã tham gia phản ứng (số điện tử trao đổi
trong phản ứng).
F : Số Faraday F = 96500C (nếu A'm tính bằng J )
F = 23062 cal/V (nếu A'm
tính bằng cal)
Xét nguyên tố Ganvanic hoạt động thuận nghòch dựa trên phản ứng oxy hóa
khử tổng quát.
aOx
1
+ bkh
2
= cOx
2
+ dkh

1

Ta có :
∆G = ∆G
0
+ C
C
ox2
C
d
kh1

ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
86 -

RT ln C
a
ox1
C
b
kh2


C
C
ox2
C

d
kh1

-nFE = -nFE
0
+ RT
C
a
ox1
C
b
kh2

C
C
ox2
C
d
kh1

-nFE = -nFE
0
+ RT
C
a
ox1
C
b
kh2



RT

C
C
ox2
C
d
kh1

E = E
0
-
nF
ln
C
a
ox1
C
b
kh2

: phương trình Nerst

E
0
: Sức điện động tiêu chuẩn của nguyên tố Ganvanic, nó là hằng số đối với
mỗi phản ứng oxy hóa khử xảy ra trong nguyên tố ở áp suất 1atm. E
0
chính là sức

điện động của nguyên tố Ganvanic khi nồng độ (hay hoạt độ) của các chất phản
ứng bằng 1.

V. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ CHIỀU PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ
1. Thế điện cực:
Mỗi hệ thống điện cực có đại lượng thế hiệu đặc trưng gọi là thế điện cực.
Nhưng hiện nay chưa thể đo được thế điện cực này mặc dù có thể xác đònh được
chính xác sức điện động của nguyên tố Ganvanic tạo thành từ 2 hệ thống điện cực.
Những đại lượng thế điện cực đang dùng chỉ là những đại lượng qui ước đặc
trưng cho thế hiệu của các điện cực. Đại lượng qui ước này được xác đònh dựa trên
việc so sánh với thế điện cực của điện cực hydro tiêu chuẩn (
ϕ
0
H2
=0).

- Đònh nghóa:
Thế điện cực của 1 điện cực là đại lượng bằng thế hiệu của
nó so với điện cực hydro tiêu chuẩn.
Ký hiệu thế điện cực :
ϕ.
Như vậy:
∆G = -nFϕ

∆G
0
= -nFϕ
0
ϕ
0

: Thế điện cực tiêu chuẩn; n : số điện tử trao đổi trong quá trình điện
cực.
- Mối liên hệ giữa thế điện cực và sức điện động:
Xét nguyên tố Ganvanic Cu-Zn
(-)Zn/ZnSO
4
//CuSO
4
/Cu(+)
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
87 -

∆G
Cu/Zn
= -2FE
Cu/Zn
= (∆G
C
-
∆G
d
) = ∆G
Cu
- ∆G
Zn

Hay -2FE

Cu/Zn
= -2Fϕ
Cu
+ 2Fϕ
Zn
= -2F(ϕ
Cu
-
ϕ
Zn
)
Từ đây E
Cu/Zn
= ϕ
Cu
- ϕ
Zn

Tổng quát :

Sức điện động của nguyên tố Ganvanic bằng hiệu các thế điện cực của điện
cực dương và điện cực âm.
E = ϕ
+
-
ϕ
-
0
0
- Phương trình Nernst thế điện cực.

Xét nguyên tố Ganvanic Cu-Zn:

RT C
Zn2
+
RT RT
E
Cu/Zn
=
E
0
Cu/Zn
-
2F
ln
C
Cu2
+
=
(
ϕ
0
Cu

+
2F
LnC
Cu2
+
)

-
(
ϕ
0
Z
n
+
2F
LnCZn
2+
= ϕ
Cu
- ϕ
Zn

Suy ra:

RT
ϕ
Cu
= ϕ
0
Cu
+
2F
lnC
Cu
2+

RT

ϕ
Zn
= ϕ
0
Zn
+
2F
lnC
Zn
2+
Đối với phương trình điện cực tổng quát : Ox + ne
-
⇔ Kh thì:
RT C
ox

ϕ

=
ϕ
0
+
NF
Ln
C
kh
Phương trình Nernst
Trong đó:

n : số điện tử trao đổi của mỗi ion trong quá trình điện cực

F : số Faraday- R: hằng số khí- T: nhiệt độ tuyệt đối
C
ox
, C
kh
: tích nồng độ các chất tham gia dạng oxy hóa và dạng khử.

Thay T=298
0
k; R= 8,31 J/mol độ; F=96.500 Coulomb, ta có:
0,059 C
ox

ϕ = ϕ
0
+
N
lg
C
kh
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
88 -

Đây là công thức tính thế điện cực của điện cực bất kỳ ở 25
0
C.
- Khi C

ox
=C
kh
=1 thì ϕ = ϕ
0
. Vậy thế điện cực tiêu chuẩn là thế điện cực của
quá trình điện cực đã cho khi nồng độ (hay hoạt độ) các chất tham gia quá trình
điện cực bằng một đơn vò.

- Cách xác đònh thế điện cực:

+ Nối điện cực nghiên cứu với điện cực hydro tiêu chuẩn thành nguyên tố
Ganvanic.
+ Đo sức điện động của nguyên tố tạo thành.
+ Nếu điện cực nghiên cứu tích điện âm so với điện cực hydro tiêu chuẩn
tức trên điện cực nghiên cứu xảy ra quá trình oxy hóa thì:
E
-
= ϕ
+
- ϕ
-
= ϕ
H
2 - ϕ
0
nghiên cứu
= -ϕ
0
nghiên cứu


Hay:
ϕ
0
= -E
0
Ví dụ: (-) Zn/ ZnSO
4
// H
+
/ H
2
(+) , E
0
= + 0,763 V
Vậy thế điện cực của điện cực Zn :
ϕ
0
Zn
= -0,763V
+ Nếu điện cực nghiên cứu tích điện dương so với điện cực hydro tiêu chuẩn
tức trên điện cực nghiên cứu xảy ra quá trình khử thì:
E
0
= ϕ
0
n/c
- ϕ
0
Hydro

= ϕ
0
nghiên cứu

Ví dụ:
(-) H
2
/ H
+
//CuSO
4
/ Cu
2+
(+) , E
0
= 0,337 V
Thế điện cực của điện cực Cu :
ϕ
0
Cu
= 0,337 V
- Quy ước về dấu thế điện cực : có hai quy ước
+ Quy ước Châu Mỹ:
dấu của thế điện cực phải có ý nghóa nhiệt động tức
phải nói lên được khả năng xảy ra của quá trình điện cực.
Vì:
∆G = -nFϕ : nếu quá trình điện cực xảy ra : ϕ>0

∆G = -nFϕ : nếu quá trình điện cực không xảy ra : ϕ<0
Ví dụ:

Khi đo thế điện cực của điện cực Zn bằng cách so sánh với điện cực
hydro tiêu chuẩn thì ở điện cực Zn xảy ra quá trình oxy hóa:
Zn
⇔ Zn
2+
+ 2e
-
∆G
Zn
= -2Fϕ
Zn
<0 nên ϕ
Zn
>0

ϕ
Zn
=
+0,763V
Quá trình khử:
Zn
2+
+ 2e
-
⇔ Zn

∆G
Zn
= -2Fϕ
Zn

>0 nên ϕ
Zn
<0

ϕ
Zn
= -
0,763 V
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
89 -

+ Qui ước Châu Âu: thế điện cực của bất kỳ điện cực nào ở điều kiện nhất
đònh cũng chỉ có một dấu là âm hay dương phụ thuộc vào bản chất của điện cực so
với điện cực hydro tiêu chuẩn chứ không phụ thuộc vào chiều viết quá trình điện
cực.
Ví dụ:
Zn ⇔ Zn
2+
+ 2e
-
; ϕ
0
Zn

= -0,763 V
Zn
2+

2e
-
⇔ Zn ; ϕ
0
Zn

= -0,763 V

2. Chiều của các phản ứng oxy hóa:
Điều kiện tổng quát quyết đònh chiều tự diễn ra của các phản ứng hóa học là
thế đẳng áp của quá trình phải giảm (
∆G <0).
Đối với phản ứng oxy hóa khử, ngoài đại lượng
∆G, còn có thể dựa vào đại
lượng thế điện cực để xét chiều của chúng:
Ta có các cặp oxy hóa khử ox
1
/kh
1
và ox
2
/kh
2
với thế điện tương ứng:
ox
1
+ ne
-
⇔ kh
1


1
ox
2
+ ne
-
⇔ kh
2
, ϕ
2

Khi trộn các cặp oxy hóa khử này với nhau sẽ có phản ứng oxy hóa khử xảy ra:
ox
1
+ kh
2
⇔ kh
1
+ ox
2

Theo chiều thuận, phản ứng có:
∆G <0

∆G = -nFE + -nF(ϕ
+

-
) = -nF(ϕ
1


2
)<0
Hay :
ϕ
1
> ϕ
2

Cặp oxy hóa khử có thế điện cực lớn hơn sẽ đóng vai trò chất oxy hóa vì trên
điện cực tương ứng, cặp oxy hóa- khử đó phải xảy ra quá trình khử.
(ox
1
+ ne
-
⇔ kh
1
).
Cặp oxy hóa khử có thế điện cực nhỏ hơn đóng vai trò chất khử vì trên điện cực
tương ứng cặp oxy hóa – khử đó phải xảy ra quá trình oxy hóa :
(kh
2
⇔ ox
2
+ ne
-
).
Vì hiệu số
ϕ
1

> ϕ
2
càng lớn (∆G càng âm) thì phản ứng oxy hóa khử xảy ra
càng mạnh và càng hoàn toàn nên cặp oxy hóa khử có thế điện cực càng lớn thì khả
năng oxy hóa (tức dạng oxy hóa) càng mạnh, khả năng khử (tức dạng khử) càng
yếu. Ngược lại, nếu cặp oxy hóa khử có thế điện cực càng nhỏ thì dạng khử càng
mạnh và dạng oxy hóa càng yếu.
- Qui tắc nhận biết chiều phản ứng oxy hóa khử : "Phản ứng oxy hóa khử xảy
ra theo chiều dạng oxy hóa của cặp oxy hóa – Khử có thế điện cực lớn hơn sẽ oxy
hóa dạng khử của cặp oxy hóa khử có thế điện cực nhỏ hơn".
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
90 -

-Trong thực tế, ta có thể dựa vào thế điện cực tiêu chuẩn để xét chiều của phản
ứng oxy hóa - khử. Tuy nhiên, việc sử dụng này chỉ cho kết quả chính xác khi thế
điện cực tiêu chuẩn của hai cặp oxy hoá - khử tham gia phản ứng phải có giá trò
cách xa nhau hay khi nhiều điều kiện tiến hành phản ứng gần điều kiện tiêu chuẩn.
Khi ϕ
1
≈ ϕ
2
hay điều kiện phản ứng khác điều kiện chuẩn thì phải tính ϕ ứng với
điều kiện thực tế để xác đònh chiều của phản ứng.
Ví dụ
:
- Cho phản ứng oxy hóa khử : Hg
2

2
+ 2Fe
+2
⇔ 2Hg + 2Fe
3+
- Hãy xác đònh chiều của phản ứng này khi:
C
Hg22+
= CFe
2+
= 10
-1
; CFe
3+
= 10
-4
Iong/l
C
Hg22+
= CFe
2+
= 10
-4
; CFe
3+
= 10
-1
iong/l
Giải
Hg

2
2+
+ 2e
-
⇔ Hg ; ϕ
0
Hg
2
2+
/ 2Hg =
0,789V
Fe
3+
+ e
-
⇔ Fe
2+
, ϕ
0
Fe
3+
/ Fe
2+
= 0,771
Ở điều kiện chuẩn, nồng độ các chất bằng 1 phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
- Khi
CHg
2
+2
= CFe

2+
= 10
-1
và CFe
3+
= 10
-4
iong/l
= 0,789 + 0,059 lg
10
-1
= 0,76 V
0,059 0,059
ϕHg
2
2+
/
2
Hg = ϕ
0
Hg
2
2+

/
2
Hg -
2
LgC
2

Hg
+
2
LgC
2
Hg
2-
2+
= 0,789 + 0,059 lg10
-
= 0,76V
CFe
3
+
ϕFe
3+
/ Fe
2+
= ϕ
0
Fe
2+
/
Fe
2+
+ 0,059lg
CFe
2
+


10
-4
= 0,0771 + 0,059lg
10
-1
= 0,59V
Vậy phản ứng diễn ra theo chiều thuận
- Khi CHg
2
2+
= CFe
2+
= 10
-4
; CFe
3+
= 10
-1
iong/l
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
91 -

ϕHg
2
2+
/
2

Hg = 0,789 + 0,03lg10
-4
=
0,67V
10
ϕFe
-1
3+
/Fe
2-
= 0,771 +
0,059lg
10
-4
=
0,95V
Vậy phản ứng diễn ra theo chiều nghòch.
ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học
Hoá đại cương B

-
92 -

WY TÀI LIỆU THAM KHẢO ZX


1. NGUYỄN ĐỨC CHUNG
HÓA ĐẠI CƯƠNG - NXB TRẺ .1996

2. NGUYỄN HẠNH

CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC – NXB GIÁO DỤC.1998

3. HÒANG NHÂM
HÓA HỌC VÔ CƠ T1 – NXB GIÁO DỤC.1994

4. NGUYỄN ĐÌNH SOA
HÓA ĐẠI CƯƠNG – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TPHCM.1990

5. CHU PHẠM NGỌC SƠN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG – ĐH TỔNG HP TPHCM.1995

6. LÂM NGỌC THIỀM
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC – NXB KHKT.2000

7. ĐÀO ĐỨC THỨC
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG – NXB ĐHQG HÀ NỘI.1998


ThS. Hồ Thò Bích Ngọc Khoa Hoá học

×