Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

I haven’t found him pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.95 KB, 18 trang )

I haven’t found him
1. THÌ QUÁ KHỨ- PAST TENSE
Thì quá khứ dùng để nói về các sự kiện xảy ra trong quá khứ và
đã kết thúc.
Thêm ed vào động từ để thể hiện điều này.
I study at the university. (hiện tại - present)
I studied at the university. (quá khứ - past)
Điều này nghĩa là tôi không còn học ở trường đại học đó nữa.
JOHN
He stopped going to lectures.
Dưới đây là các ví dụ khác:
I work in a bank. (present)
I worked in a bank. (past)
He walks to the shops. (present)
He walked to the shops. (past)
2. PHÁT ÂM -ed
Đuôi ed cuối động từ thường được đọc thành âm ngắn là d hoặc
t.
Nhưng khi ed được thêm vào với động từ kết thúc bằng âm d
hayt, nó được phát âm là/id/
t
I’ll pot the plants. (present)
I potted the plants. (past)
d
I’ll load the shopping in the car. (present)
I loaded the shopping in the car. (past)
Ed được phát âm là t khi động từ kết thúc với các phụ âm sau:
s mess / messed (mest)
He messed her hair.

p sip / sipped (sipt)


She sipped her drink.
JOHN
He stopped going to lectures.
k pick / picked (pikt)
He picked his nose.

f laugh / laughed (laft)
They laughed at my jokes.

sh fish / fished (fisht)
He fished in a boat.
Ed được phát âm là d khi động từ kết thúc bằng các phụ âm sau:

b mob / mobbed (mobd)
He was mobbed by fans.

g beg / begged (begd)
I begged for mercy.

l fill / filled (fild)
I filled the tank.

z quiz / quizzed (quizd)
The police quizzed him for hours.

v love/ loved (lovd)
I loved the movie.

m hum / hummed (humd)
We hummed the tune.


n thin / thinned (thind)
I thinned out the weeds.
ANNE
Does he know what happened?
j judge/ judged (jujd)
He judged her harshly.

th smooth / smoothed (smoothd)
She smoothed her dress.

ng clang / clanged (clangd)
The bell clanged loudly.
Ed cũng được phát âm là d khi động từ kết thúc bằng nguyên
âm:
I fry / fried
I fried an egg.
JOHN
I spoke to his professor, the head of the course he studied.
3. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC - IRREGULAR VERBS
Động từ bất quy tắc không được thêm ed vào khi ở thời quá khứ.
Ví dụ, thời quá khứ của teach là taught.
I teach English. (hiện tại - present)
I taught English. (quá khứ - past)
Thời quá khứ của find là found:
JOHN
I found out something else.
Thời quá khứ của speak là spoke:
JOHN
I spoke to his professor

Thời quá khứ của tell là told:
JOHN
But he told me David had left the university.
Hai động từ quan trọng có các thời quá khứ rất khác nhau.
Thời quá khứ của go là went.
I go to school. (present)
I went to school. (past)
JOHN
I went to the University.
Thời quá khứ của is là was, của are là were.
He is late.
He was late.
They are late.
They were late.
4. THỜI QUÁ KHỨ VỚI DID & DIDN'T
Một cách khác để nói về quá khứ là dùng các từ did và didn’t.
Did là dạng bất quy tắc trong quá khứ của do.
I do lots of things. (present)
I did lots of things. (past)
Did là 1 loại động từ được dùng với các động từ khác (trợ động
từ):
What did he say?
Từ did được dùng để hỏi về quá khứ với động từ say.
Nhưng ta không dùng thời quá khứ của say với did.
Ta không nói:
What did he said?
Mà nói:
What did he say?
ANNE
And what did he say?

Thể phủ định, hay trái nghĩa của did là did not
Ta thường nói và viết did not là didn’t
I didn’t say anything. (past)
JOHN
He didn’t tell anyone.
Vì vậy, có hai cách hình thành thời quá khứ.
Một cách là thay đổi động từ:
I tell you. (present)
I told you. (past)
JOHN
But he told me David had left the university.
Cách khác là dùng did hoặc didn't với động từ.
I did tell you. (past)
ANNE
Really! He didn’t tell me.
Hãy nhớ rằng hầu hết các trường hợp ta dùng did như sau trong
câu hỏi.
When did he stop going to classes? (past)
ANNE
When did he stop?
Và thay đổi động từ trong câu trả lời và câu khẳng định.
He stopped going to classes because he was bored. (past)
JOHN
He stopped going to lectures.
5. CÁCH NÓI/VIẾT NGẮN GỌN - CONTRACTIONS
Cách nói/viết ngắn gọn là hai từ được nói/viết với nhau rất nhanh.
did not thành didn’t
Khi ta viết các từ này, ta đặt chúng cạnh nhau và dùng dấu ' ở
chỗ có âm bị mất.
did not

didn’t
Ta luôn rút ngắng not thành n’t, nhưng đôi khi ta thay đổi cách
nói từ đầu tiên.
do not
don’t
JOHN
Well, I don’t know yet
will not
won’t
Dưới đây là các cách viết ngắn gọn khác trong đoạn video ngày
hôm nay:
wouldn’t
would not
JOHN
He wouldn’t give it to me because it was addressed to you.
I’ll
I will
ANNE
I’ll go and see him.
I’m
I am
JOHN
Well, I don’t know yet, but I’m sure I can find her.
we’re
we are
JOHN
We’re closing in Ms Lee.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×