Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

The Most Expensive Wine pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.78 KB, 10 trang )

The Most Expensive Wine (Giving
Opinions - Using The Word Too -
Superlatives - As good as)
1. ĐƯA Ý KIẾN - GIVING OPINIONS
Sẽ lịch sự hơn khi nói perhaps khi đưa ra ý kiến hay đề nghị.
Hãy nghe và thấy sự khác nhau.
It’s time to go.
Perhaps it’s time to go.
You’re wrong about that.
Perhaps you’re wrong about that.
ANNE
Good fruit. Perhaps a little immature.(cô ấy ám chỉ rượu chưa
uống được)
Khi đưa ý kiến và muốn mọi người đồng ý, ta nói isn’t it?
It’s hot, isn’t it?
It’s funny, isn’t it?
SARAH
It’s very pale isn’t it? (cô ấy ám chỉ màu rượu hơi nhạt)
Hãy cẩn thận. Chỉ nói isn’t it khi chủ ngữ là it.
Thay vì nói isn’t it với các chủ ngữ khác, ta nói:
He’s funny, isn’t he?
You’re late, aren’t you?
They run fast, don’t they?
Isn’t it là dạng ngắn của 'is it not?', tương tự với 'don’t you
think?'.
This is a good movie, isn’t it?
This is a good movie, don’t you think?
Chúng ta thường nói I think khi đưa ra ý kiến của mình.
I think the food here is excellent.
I think it’s a boring movie.
ANNE


I think we’ll leave that one.(một cách lịch sự để nói rằng cô ấy sẽ
không mua nó)

But I like the Chardonnay.
I think we can sell that.
2. SỬ DỤNG TỪ TOO
Một từ khác thường được dùng khi bày tỏ ý kiến là too.
It’s too cold.
Ta dùng nó để nói về điều gì có mức độ nhiều hơn mức độ ta
muốn.
The train is too crowded.
This tea is too sweet.
Ta thường dùng too sau much (much too) để hàm ý 'thậm chí '.

The train is much too crowded.
This tea is much too sweet.
ANNE
It’s a bit too dry for our market. (rượu không ngọt)
Ta dùng too trước much (too much) để nói về số lượng không
thể đếm được.
This tea has too much sugar in it.
There’s too much noise.
ANNE
A bit too much fruit at this stage (rượu có ị giống nước hoa quả
quá mức)
Đối với các vật không thể đếm được ta dùng many.
There are too many people on the train.
Chú ý rằng từ này được đánh vần với hai chữ o - too
It has more than one o.
Ta cũng dùng too với cách đánh vần tương tự để hàm ý 'as well'

- cũng
It has another meaning too.
I want to come too.
TIM
It’ll drink well for years yet, but you can drink it right now too.
(rượu này sẽ ngon trong nhiều năm và cũng ngon bây giờ)
Số 2 được đánh vần two.
Các cách sử dụng khác được đánh vần là to.
We’d like you to try the quiz.
3. SO SÁNH HƠN NHẤT - SUPERLATIVES
Ta còn có thể dùng tính từ để so sánh nhiều hơn hai vật theo 1
cách khác.
Khi so sánh hai vật, ta thêm 'er' hay nói 'more' trước tính từ.
This is big.
This is bigger.
A cow is big



An elephant is bigger




A whale is the biggest of all animals

Một cách để so sánh nhiều hơn hai vật là thêm 'est' vào tính từ.

This is a big animal.
This is a bigger animal

This is the biggest animal.
ANNE
It's a lovely colour, deepest red (màu đỏ rất đậm)
TIM
Yes, it's made from some of our youngest vines.
Các tính từ có 1 âm chính hay 1 âm tiết thì thêm est vào cuối.
small (one syllable)
smallest
Khi 1 từ có nhiều hơn hai âm tiết, ta không thêm est để hình
thành dạng so sánh hơn nhất.
Beautiful có ba âm tiết.
Beau-ti-ful
Dạng so sánh hơn nhất của beautiful là the most beautiful.
She is the most beautiful woman in the class.
TIM
Well, it's our most expensive wine at fifty dollars retail.

TIM
It's our most popular white at the moment. (rượu trắng)
Có hai so sánh hơn nhất bất quy tắc rất phổ biến.
Dạng so sánh hơn nhất của good là best.
This is the best wine.
Dạng so sánh hơn nhất của bad là worst.
This is the worst wine.
ANNE
What's your best red? (rượu màu đỏ)
Chú ý rằng chúng ta thường dùng the trước tính từ ở dạng so
sánh hơn nhất.
This is the biggest animal.
She is the most beautiful woman in the class.

Hoặc ta dùng 1 tính từ sở hữu (your, our, their, its, my,
someone’s or something’s)
That is your biggest problem.
Sam’s largest pet is his dog.
ANNE
What's your best red?

TIM
Yes, it's made from some of our youngest vines.

TIM
Well, it's our most expensive wine at fifty dollars retail.

TIM
It's our most popular white at the moment (rượu trắng)
4. AS GOOD AS
Ta dùng cụm as good as để nói rằng các vật tương đương nhau
hoặc tốt như nhau.
My house is as good as yours.
(nhà tôi tốt tương đương với nhà bạn)
TIM
Our reds are as good as any you’ll find around here.
(các loại rượu đỏ của chúng tôi ngang bằng với bất cứ loại nào ở
vùng này)
Ta dùng as trước và sau tính từ để nói 2 vật như nhau.
I’m as big as he is.
She’s as smart as you are.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×