Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Unit 9 Whose is it? pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.55 KB, 11 trang )

Unit 9 Whose is it? Của người nào
đây?-phần 2
Grammar
The possessive
case of a noun
Ngoài cách dùng tính từ sở hữu (my, your, our, their,
his, her, its) để chỉ sự sở hữu ta có thể dùng the
possessive case of a noun (sở hữu cách của danh từ)
để nói về sự sở hữu hoặc một mối quan hệ chặt chẽ, thân
thiết của ai đó, cái gì đó.
Formation Cấu tạo
Noun 1 +
'
s

+ Noun 2

Noun 1
chỉ chủ sở hữu (có
thể là danh từ riêng họặc
chung)
Noun 2

chỉ người hoặc vật
thuộc về Noun 1
E.g.
Allan's car xe hơi của Allan (chỉ sự sở hữu)
my sister's house nhà của chị/em gái tôi. (chỉ sự sở
hữu)
Tom's friends bạn bè của Tom (chỉ mối quan hệ)
the cup's handle quai của cái chén (chỉ mối quan hệ)


Chú ý một số dạng cấu tạo đặc biệt của The possessive
case of a noun.
1. Nếu danh từ là chủ sở hữu dạng số ít tận cùng là chữ -
s, ta có 2 cách sau:
- Thêm 's vào sau danh từ là chủ sở hữu.
E.g. Thomas's house nhà của Thomas
- Chỉ thêm dấu phảy lửng ( ' ) vào sau danh từ là chủ sở
hữu.
E.g. Thomas' house. nhà của Thomas.
2. Nếu danh từ là chủ sở hữu ở dạng số nhiều mà tận
cùng là -s thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy lửng vào sau danh
từ đó.
E.g. the teachers' book sách của giáo viên
my sons' bicycles những chiếc xe đạp của các con trai
tôi

3. Nếu danh từ là chủ sở hữu dạng số nhiều tận cùng là
các chữ khác không phải là -s, ta thêm 's vào sau danh từ
đó.
E.g. The children's birthday. Sinh nhật của bọn trẻ.

Nếu danh từ chủ sở hữu là danh từ ghép, ta thêm 's vào
từ cuối.
E.g. my father-in-law's house. nhà của bố vợ tôi.


4. Nếu danh từ chỉ sở hữu của là chung của nhiều người,
ta chỉ thêm 's vào danh từ sở hữu cuối.
John and Paul's book. quyển sách của John và Paul.(hai
người sở hữu chung 1 cuốn sách)


5. Nếu danh từ sở hữu là của riêng từng người, ta thêm 's
vào sau các danh từ sở hữu.
John's book and Paul's book. quyển sách của Paul và
quyển sách của John.(mỗi người sở hữu riêng 1 cuốn
sách)
Whose ?

Đại từ sở hữu Whose (của ai) được sử dụng để hỏi xem
ai sở hữu cái gì hoặc chịu trách nhiệm về cái gì?

Formation Cấu trúc
Có 3 cấu trúc để đặt câu hỏi với Whose
1 Whose + noun + be + pronoun?

E.g. Ví dụ
QUESTIONS Câu hỏi
ANSWERS Câu tr

lời
Whose

noun



be

subject?


Subject

be

noun

Whose

car
is it? It is
Mr.
Orson's
car.
bicycle

Richard
's

bicycle.

skirt
Jane
's

skirt.
shoe
s

are


they? They are

Richard
's

shoes.

jeans

Richard
's

jeans.
glasses

Jane
's

glasses.

2 Whose + be + noun?
E.g. Ví dụ
3 Whose + be + pronoun? (Dùng khi cả người nói và
người nghe đều biết đều biết về vật đang hỏi)
E.g. Ví dụ
QUESTIONS Câu h
ỏi

ANSWERS Câu tr
ả lời


Whose

be

pronoun?

Subject

be

noun

Whose

is
it?
this?
that?
It is
Mr. Orson
's
car.
Mr. Orson
's
bicycle.

Jane
's
skirt.

are

they?

They

are

Richard
's
shoe
s
.
thes
e?

those?

Richard
's
jean
s
.
Jane
's
glasse
s
.
Note Chú ý:
1 Cách chia to be với danh từ và đại từ dạng số ít và số

nhiều
2 Thực tế trong giao tiếp người Anh hay nói ngắn ngọn
nên thay vì trả lời "It's Mr. Orson's car." hay "They are
Richard's shoes." họ nói:
"It's Mr. Orson's." và "They're Richard's."
Practice
Language Summary
Whose

car is it?


It
's
is
John's.
John's car.
shoes
are
they?
They

're

are

Mr. Smith's.

Mr. Smith's
shoes.









Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×