Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Unit 24: THE FASHION SHOW-phần2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.89 KB, 10 trang )

Unit 24: THE FASHION SHOW-phần2

Grammar
Adjective Order
Trong tiếng Anh, tính từ thường được sử dụng trước danh từ. Khi
sử dụng nhiều tính từ bạn phải đặt chúng theo thứ tự đúng. - ví
dụ:"It's a long nylon skirt," or "She's a tall American woman."
Dưới đây là danh mục những loại tính từ cơ bản. (The basic
types of adjectives). Tronng danh mục này các loại tính từ được
sắp xếp lần lượt từ trước tới sau.
The basic types of adjectives
Opinion


An
opinion
adjective (Tính từ chỉ
quan điểm) giải thích những gì bạn
nghĩ về ai/cái gì đó (người khác có
thể không đồng ý với bạn).
Examples:
silly, beautiful, horrible, difficult,
Size

A
size
adjective (Tính từ chỉ kích cỡ)
cho bạn biết ai/cái gì đó to hay nhỏ,
cao hay thấp.
Examples:
long, short, tall, big, small, large,


tiny, enormous, little,
Age

An
age
adjective (Tính từ chỉ tuổi)
cho biết cái gì hay ai già hay trẻ, cũ
hay mới.
Examples:
new, young, old, ancient,
Shape

A
shape
adjective (Tính từ chỉ hình
dạng) miêu tả hình giáng của cái gì
đó.
Examples:
square, round, flat, rectangular ,
Colour

A
colour
adjective (Tính từ tả màu
sắc) miêu tả màu sắc của cái gì đó.
Examples:
blue, pink, red, grey,
Origin

An

origin
adjective (Tính từ chỉ
nguồn gốc, xuất xứ) miêu tả ai/cái gì
đến từ đâu.
Examples:
French, lunar, American, eastern,
Greek,
Material


A
material
adjective (Tính từ chỉ
chất liệu) miêu tả cái gì được làm từ
chất liệu gì.
Examples:
wooden, metal, cotton, woollen,
paper, nylon, leather,
Purpose


A
purpose
adjective (Tính từ chỉ
mục đích) miêu tả cái gì được sư
dụng làm gì. Loại tính từ này thường
kết thúc bằng đuôi "-ing".
Examples:
sleeping (ở trong "sleeping bag"),
cooking (ở trong "cooking oil")

Một số ví dụ về trật tự của tính từ


Opinion

Siz
e
Age

Shap
e
Colo
ur
Origin
Materi
al
Purpo
se

a

handso
me

youn
g

Engli
sh


ma
n
a

big
roun
d
metal
bo
wl
a


sma
ll
red
sleepi
ng
bag


TOO - EITHER


too

either
được sử dụng ở cuối câu.
too
được sử dụng


trong câu
khẳng định.
- "I'm happy." "I'm happy,
too." "Tôi hạnh phúc." "Tôi
cũng hạnh phúc."
- "I can cook." "I can cook,
too." "Tôi có thể nấu ăn.'
'Tôi cũng có thể nấu ăn."
- "I have got a big house."
"She's got, too." "Tôi có
một ngôi nhà to. Cô ấy cũng
có một ngôi nhà to"
either
được sử dụng trong
câu phủ định.
- "I'm not happy." "I'm not
happy, either." "Tôi không
hạnh phúc." "Tôi cũng không
hạnh phúc."
- "I can't cook." "I can't cook,
either." "Tôi không thể nấu
ăn." "Tôi cũng không thể nấu
ăn."
- "I haven't got a big house.
She hasn't got, either. "Tôi
- "Mary is a doctor." "Her
husband is a doctor, too."
"Mary là bác sĩ. Chồng cô ấy
cũng là bác sĩ."

không có một ngôi nhà to. Cô
ấy cũng không có một ngôi
nhà to."
- "Mary isn't a doctor. Her
husband isn't a doctor,
either." "Mary không phải là
bác sĩ. Chồng cô ấy cũng
không phải là bác sĩ."
Practice
Language Summary


Opini
on
Siz
e
Age

Sha
pe
Colour

Origi
n
Materi
al
Purpo
se

a


silly
youn
g

Engli
sh
man


hug
e
old
roun
d
white
Italia
n
metal
bow
l

sm
all

red
sleepi
ng
bag



lon
g
sho
rt
big
sm
all
dar
k
ligh
t
blu
e
gre
y
nylon
cotton

teryle
ne
woolle
n

skirt

dres
s
He's a student. She's a student, too.
He isn't a teacher. She isn't a teacher, either.


×