Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

What''''s the matter? potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.42 KB, 9 trang )

What's the matter?
(APOLOGISING)

1. XIN LỖI
Khi ta nghĩ ta đã làm điều gì sai, ta xin lỗi bằng cách nói: sorry.
I’m sorry that we made so much noise last night.
Chúng ta cũng dùng sorry để bày tỏ sự cảm thông.
I was sorry to hear that you lost your job.
ANNE
He’s missing. One reason I came to Australia is to find him.
SARAH
I’m so sorry. Have you had any luck?
Để trả lời khi ai đó nói sorry, ta nói Don’t mention it, Not at all
hay That’s alright.
I’m sorry my son broke your window.
That’s alright. I’m sure it was an accident.
Sorry about the mess.
Don’t mention it.
I’m sorry about the trouble.
Not at all.
SARAH
I’m sorry about my brother.
ANNE
Not at all. You have a lovely family.
2. BÀY TỎ SỰ QUAN TÂM
Dưới đây là các cụm từ được dùng để tìm lý do ai đó buồn phiền.

What’s the matter?
What’s wrong?
What’s the problem?
SARAH


Anne! What’s the matter?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để miêu tả hành động bắt đầu
trong quá khứ và bây giờ vẫn đúng.
She has worked hard. (Cô ấy đã làm việc vất vả trong quá khứ
và bây giờ vẫn vất vả.)
I have lost my keys. (chìa khóa đã bị mất trong quá khứ và bây
giờ vẫn mất)

Hiện tại hoàn thành được tạo nên từ động từ have và quá khứ
phân từ của động từ chính.
Ta dùng have với danh từ số nhiều và has với danh từ số ít.
The frogs have started croaking.
The frog has started croaking.
Dưới đây là cách have được dùng với các đại từ.
I have
she has
he has
it has
we have
they have
you have
Thông thường ta rút gọn chúng như sau.
I’ve
she’s
he’s
it’s
we’ve
they’ve
you’ve

ANNE
I’ve hired a private investigator.
Ta cũng dùng thể phủ định have not hay haven't để nói về điều
không xảy ra trong quá khứ và không đúng ở hiện tại.
I have not met him.
I haven't met him.
ANNE
There’s something I haven’t told you.
4. QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Quá khứ phân từ của 1 động từ được dùng với have / has và is /
are.
Nó thường được dùng như động từ quá khứ có quy tắc kết thúc
bằng 'ed', như worked hay started.
I have worked hard.
She has started work.
Đôi khi động từ bất quy tắc có dạng quá khứ phân từ khác với
thời quá khứ.
Ví dụ, thời quá khứ của see là saw, nhưng quá khứ hoàn thành
là seen.
I see you. (hiện tại)
I saw you yesterday. (quá khứ)
I’ve seen you many times. (quá khứ phân từ trong câu thời hiện
tại hoàn thành)
ANNE
I haven’t seen him in two years.
5. ĐỒNG Ý & KHÔNG ĐỒNG Ý - AGREEING & DISAGREEING
Dưới đây là các cụm từ dùng khi ta đồng ý hoặc không đồng ý
với điều gì người khác nói.
Rất đồng ý - Agree Strongly: Definitely, I’m sure
Đồng ý - Agree: I think so, I guess so, I suppose so

Không chắc chắn - Not Sure: maybe, possibly. perhaps
Không đồng ý - Disagree: definitely not, I don’t think so
SARAH
I’m sure he’s alright. If something bad had happened, you would
have heard.
ANNE
I guess so. I suppose you’re right.
SARAH
Goodness! Do you think he’ll find him?
ANNE
Perhaps. I don’t know.
6. FOR, SINCE, AGO
Các từ này đều được dùng để nói về thời gian.
For được dùng cho 1 lượng thời gian xảy ra hành động.
I’ve been working for hours.
I’ll do the job for a year.
I fed his dog for a week.
Since dùng kèm một mốc thời gian trong quá khứ.
I haven’t seen you since Monday.
I’ve been working since 10 o’clock.
The pipe has been leaking since yesterday.
ANNE
It’s been a long time since David last called.
Ago dùng sau 1 lượng thời gian trong quá khứ tính từ thời điểm
hiện tại.
I saw you a week ago.
That happened a year ago.
It’s 10 o’clock. You were supposed to be here an hour ago, at 9
o’clock.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×