Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giải bài tập kinh tế vi mô pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.38 KB, 13 trang )

Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4
BÀI TẬP 1 :Cho số liệu về thu nhập và chi tiêu của một gia đình như sau:
Thu nhập khả dụng Yd Tiêu dùng của hộ gia đình
(USD/năm) (USD/năm)
0 14,400
12,000 23,400
24,000 32,400
36,000 41,400
48,000 50,400
60,000 59,400
72,000 68,400
a/ Tiêu dùng tự định là bao nhiêu ?
b/ Tính khuynh hướng tiêu dùng biên và khuynh hướng tiêu dùng TB?
c/ Thiết lập hàm tiêu dùng ?
d/ Tiết kiệm tự định là bao nhiêu ?
e/ Tính khuynh hướng tiết kiệm biên và khuynh hướng tiết kiệm TB ?
f/ Thiết lập hàm tiết kiệm ?
Bài Giải :
Thu nhập
khả
dụng Yd
(USD/năm)
Tiêu dùng
của
hộ gia đình
(USD/năm)
Co
(USD
/năm)
Cm hay


MPC
(USD
/năm)
APC
(USD
/năm)
S
(USD
/năm)
So
(USD
/năm)
Sm hay
MPS
(USD
/năm)
APS
(USD
/năm)
0 14,400 14,400 0.75 0 -14,400 -14,400 0.25 0
12,000 23,400 14,400 0.75 1.95 -11,400 -14,400 0.25 -0.95
24,000 32,400 14,400 0.75 1.35 -8,400 -14,400 0.25 -0.35
36,000 41,400 14,400 0.75 1.15 -5,400 -14,400 0.25 -0.15
48,000 50,400 14,400 0.75 1.05 -2,400 -14,400 0.25 -0.05
60,000 59,400 14,400 0.75 0.99 600 -14,400 0.25 0.01
72,000 68,400 14,400 0.75 0.95 3,600 -14,400 0.25 0.05
a/ Tiêu dùng tự định là bao nhiêu ?
Tiêu dùng tự định là mức tiêu dùng tối thiểu mà
các hộ gia đình chi tiêu dù thu nhập khả dụng
bằng 0 . Vậy tiêu dùng tự định (Co) sẽ là 14400

b/ Tính khuynh hướng tiêu dùng biên và
khuynh hướng tiêu dùng trung bình?
+ Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay
MPC) là Cm = 23400-14400/12000 = 0.75
+ Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC)
là APC = C/Yd. Kết quả theo bảng trên.
c/ Thiết lập hàm tiêu dùng?
Hàm tiêu dùng (C): C = Co + Cm.Yd
 C = 14400+0.75.Yd
d/ Tiết kiệm tự định là bao nhiêu ?
Tiết kiệm tự định là mức tiết kiệm tối thiểu mà
các hộ gia đình để dành dù thu nhập khả dụng
bằng 0.
Vậy tiết kiệm tự định (So) sẽ là : -14400
e/ Tính khuynh hướng tiết kiệm biên và
khuynh hướng tiết kiệm trung bình?
Khuynh hướng tiết kiệm biên (Sm hay MPS) là:
Sm = (-11400) - (-14400)/12000 = 0.25
1
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
Khuynh hướng tiết kiệm trung bình (APS) là:
APS = S/Yd. Kết quả theo bảng trên.
f/ Thiết lập hàm tiết kiệm ?
Hàm tiết kiệm (S) là S = So + Sm.Yd
 S = -14400 + 0.25.Yd
BÀI TẬP 2: Cho thông tin về một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ như sau:
Yd
(1)
C
(2)

S
(3)
I
(4)
AD
(5)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
-120
-80
-40
0
40
80
120
160
200
50
50
50
50
50
50

50
50
50
a/ Tính tổng cầu tương ứng với mỗi mức thu nhập khả dụng?
b/ Tính khuynh hướng tiêu dùng biên và thiết lập hàm tiêu dùng?
c/ Tính khuynh hướng tiết kiệm biên và thiết lập hàm tiết kiệm?
d/ Tính khuynh hướng chi tiêu biên và thiết lập hàm tổng cầu?
e/ Tính mức sản lượng cân bằng?
f) Tính thu nhập khả dụng, tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư tại mức sản lượng cân bằng?
g/ Tính số nhân chi tiêu ?
BÀI GIẢI
Yd C Co
Cm
(∆C/∆Yd)
S So
Sm
(∆S/∆Yd)
I Io Im
AD
(C+I)
0 120 120 0.6 -120 -120 0.4 50 50 0 170
100 180 120 0.6 -80 -120 0.4 50 50 0 230
200 240 120 0.6 -40 -120 0.4 50 50 0 290
300 300 120 0.6 0 -120 0.4 50 50 0 350
400 360 120 0.6 40 -120 0.4 50 50 0 410
500 420 120 0.6 80 -120 0.4 50 50 0 470
600 480 120 0.6 120 -120 0.4 50 50 0 530
700 540 120 0.6 160 -120 0.4 50 50 0 590
800 600 120 0.6 200 -120 0.4 50 50 0 650
a) Tính tổng cầu tương ứng với mỗi mức thu

nhập khả dụng?
AD = C+I. Kết quả theo bảng trên.
b) Tính khuynh hướng tiêu dùng biên và thiết
lập hàm tiêu dùng?
Khuynh hướng tiêu dùng biên:
Cm = (∆C/∆Yd) = 60/100 = 0.6
Hàm tiêu dùng có dạng C = Co + Cm.Yd.
Với Co = 120 và Cm = 0,6
 C = Co + Cm.Yd = 120 + 0.6Yd
c) Tính khuynh hướng tiết kiệm biên và thiết
lập hàm tiết kiệm?
Khuynh hướng tiết kiệm biên:
Sm = 1 -Cm = 1 - 0.6 = 0.4
Hàm tiết kiệm có dạng:
S = So + Sm.Yd.
2
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
Với So = -Co = - 120 và Cm = 0.4
 S = So + Sm.Yd = -120 + 0.4Yd
d) Tính khuynh hướng chi tiêu biên và thiết lập
hàm tổng cầu?
AD = C + I = (120 + 0.6 Yd) + (50 + 0.Yd)
AD = 170 + 0.6Yd
e/Tính mức sản lượng cân bằng?
Nền kinh tế cân bằng khi Y = C + I
 Y = 120 +0.6 Yd + 50
Mà Y = Yd  ) Y = 120 + 0.6 Y + 50.
Giải phương trình này ta được Y
cb
= 425

f) Tính thu nhập khả dụng, tiêu dùng, tiết kiệm
và đầu tư tại mức sản lượng cân bằng?
Thu nhập khả dụng tại mức sản lượng cân bằng
là: Yd = Ycb = 425
Tiêu dùng tại mức sản lượng cân bằng là:
C = 120 + 0.6 Yd = 120 + 0.6 x 425 = 375
Tiết kiệm tại mức sản lượng cân bằng là:
S = -120 + 0.4 Yd = -120 + 0.4 x 425 = 50
Đầu tư tại mức sản lượng cân bằng là:
I = Io = 50
g) Tính số nhân chi tiêu ?
Số nhân chi tiêu k = 1/(Sm - Im) = 1/ (0.4 -0)
 k = 2.5
BÀI TẬP 3:Trong một nền kinh tế giản đơn có các số liệu sau:
Tiết kiệm tự định là 100; Khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.8 ; Đầu tư tự định là 40 ;
Khuynh hướng đầu tư biên là 0.16 ; Sản lượng tiềm năng là 1400 ; Tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên là 4%
a/ Thiết lập hàm tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư?
b/ Tính mức sản lượng thực tế? Tại mức sản lượng thực tế thì thu nhập khả dụng, tiêu dùng, tiết kiệm
và đầu tư tại là bao nhiêu?
c/Tính tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng thực tế?
d/Tính số nhân chi tiêu?
e/Nhậc xét tình trạng nền kinh tế tại mức sản lượng thực tế?
BÀI GIẢI
a) Thiết lập hàm tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư:
* Hàm tiêu dùng:
Hàm tiêu dùng có dạng C = Co + Cm.Yd.
Ta có C
0
+ S

0
 C
0
= -So = - (-100) = 100 và
Cm = 0.8  hàm tiêu dùmg là C = 100 + 0.8Y
d

* Hàm tiết kiệm :
Hàm tiết kiệm có dạng S = So + Sm.Yd.
Ta có So = -100 và S
m
= 1 – C
m
= 1 – 0.8 = 0.2
 hàm tiết kiệm là: S = -100 + 0.2Y
d
* Hàm đầu tư:
Hàm đầu tư có dạng I = I
0
+ I
m
Y
Ta có Io = 40 và Im = 0.16
 hàm đầu tư là I = 40 + 0.16Y
b) Tính mức sản lượng thực tế? Tại mức sản
lượng thực tế thì thu nhập khả dụng, tiêu
dùng, tiết kiệm và đầu tư tại là bao nhiêu?
Trong nền kinh tế giản đơn, mức sản lượng
thực tế là: Y = C + I
 Y = (100 + 0.8Yd) + (40 + 0.16Y) (*)

Mà Yd = Y thay vào (*) ta có:
Y = (100 + 0.8Y) + (40 + 0.16Y)
 Y
cb
= 3500
Thay Y
cb
= Yd = 3500 vào các hàm ta có:
* Chi tiêu: C = 100 + 0.8Y
d

 C = 100 + 0.8 x 3500 = 2900
* Tiết kiệm: S = Yd – C = 3500 – 2900 = 600
* Đầu tư : I = 40 + 0.16 x 3500 = 600
3
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
c) Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế tại mức sản lượng
thực tế :
Ta có :
Vậy mức thất nghiệp thực tế là:
Ut
=
∆U
+
U
n
= -75% + 4% = - 71%
d) Tính số nhân chi tiêu :
k = 1 = 1 = 1 = 25
S

m
- I
m
0.2 – 0.16 0.04
e/Nhậ n xét tình trạng nền kinh tế tại mức sản
lượng thực tế?
Ta thấy rằng sản lượng thực tế Ycb = 3500
trong khi sản lượng tiềm năng chỉ có 1400 nên
nền kinh tế đang trong tình trạng bất ổn do lạm
phát cao.
BÀI TẬP 4:Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ có các hàm số sau:
C = 60 + 0.9Yd
I = 1100 + 0.02 Y
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào?
b/ Tính số nhân chi tiêu?
c/ Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 20 thì sản lượng cân bằng sẽ tăng bao nhiêu?
d/ Nếu đầu tư giảm 200 thì sản lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu? (tính tiếp từ kết quả câu c)
BÀI GIẢI
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng theo đồ thị
tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào?
Vì nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là:
Y = C + I
Y = (60 + 0.92 Yd) + (1100 + 0,02Y) mà Y = Yd
 Y = 1160 + 0.92 Y
 Ycb = 14500
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị rò rỉ - thêm
vào: I = S (*)
Mà S = -60 + 0.1Yd và I = 1100 + 0.02 Y nên thay
vào (*) ta có: -60 + 0.1Yd = 1100 + 0.02 Y

Nền kinh tế giản đơn nên:
Y d = Y  -60 + 0.1Y = 1100 + 0.02 Y
 Ycb = 14500
b/ Tính số nhân chi tiêu?
k = 1 = 1 = 1 = 12.5
S
m
- I
m
0.1 – 0.02 0.08
c/ Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 20 thì sản
lượng cân bằng sẽ tăng bao nhiêu?
Hàm tiêu dùng tăng thêm 20 thì tổng cầu tăng
thêm 20 (∆AD = 20). Lúc đó sản lượng cân
bằng tăng thêm ∆Y = k. ∆AD = 12.5 x 20 =
250
Vậy sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y’
cb
= Ycb + ∆Y = 14500 + 250 = 14750
d/ Nếu đầu tư giảm 200 thì sản lượng cân
bằng mới sẽ là bao nhiêu? (tính tiếp từ kết
quả câu c)
Nếu đầu tư giảm 200 thì tổng cầu giảm đi 200
(∆AD = - 200). Lúc đó sản lượng cân bằng
giảm đi ∆Y’ = k. ∆AD = 12.5 x (- 200) = -2500
Vậy sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y’’
cb
= Y’

cb
+ ∆Y’ = 14750 - 2500 = 12250
BÀI TẬP 6: Cho biết:
S = -50 + 0.25Yd
I = 150 + 0.05 Y
Sản lượng tiềm năng là 1250 và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 3%
4
∆U =
Y
p
– Y
t
x 50 =
1400 – 3500
x 50 = -75%
Y
p
1400
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
a/Tìm điểm cân bằng sản lượng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào)?
b/Tính mức thất nghiệp thực tế tại điểm cân bằng?
c/ Để đạt sản lượng tiềm năng thì tiêu dùng phải tăng thêm bao nhiêu?
d/ Để đạt được sản lượng tiềm năng nhưng không tăng tiêu dùng thì đầu tư thực tế phải tăng thêm bao
nhiêu?
BÀI GIẢI
a/Tìm điểm cân bằng sản lượng (theo đồ thị tổng
cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào)?
Vì nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là:
Y = C + I (*)

Mà S = -50 + 0.25Yd nên C = 50 + 0.75Yd và
I = 150 + 0.05Y thay vào (*) ta có:
Y = (50 + 0.75Yd) + (150 + 0.05Y) mà Y = Yd
 Y = 200 + 0.8Y
 Ycb = 1000
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị thêm vào:
I = S (**)
Mà S = -50 + 0.25Yd và I = 150 + 0.05Y nên thay
vào (**) ta có: -50 + 0.25Yd = 150 + 0.05Y
Nền kinh tế giản đơn nên:
Yd =Y  -50 + 0.25Y = 150 + 0.05Y
 Ycb = 1000
b/Tính mức thất nghiệp thực tế tại điểm cân
bằng?
Ta có :
Vậy mức thất nghiệp thực tế là:
Ut
=
∆U
+
U
n
= 10 % + 3% = 13 %
c/ Để đạt sản lượng tiềm năng thì tiêu dùng
phải tăng thêm bao nhiêu?
Số nhân chi tiêu:
k = 1 = 1 = 1 = 5
Sm

- I

m
0.25 – 0.05 0.2
Để đạt sản lượng tiềm năng (Yp = 1250) thì sản
lượng cân bằng cần tăng thêm 250 nữa (vì sản
lượng cân bằng hiện tại là 1000). Tức ∆Y= 250
Vậy tổng cầu cần tăng:
∆AD =
∆Y
=
250 = 50
k 5
Vậy tiêu dùng cần tăng ∆C = ∆AD = 50.
d/ Để đạt được sản lượng tiềm năng nhưng
không tăng tiêu dùng thì đầu tư thực tế phải
tăng thêm bao nhiêu?
Để đạt sản lượng tiềm năng thì tổng cầu cần
tăng thêm 50 nữa (∆AD = 50). Vậy đầu tư thực
tế cần tăng ∆I = ∆AD = 50.
BÀI TẬP 8: Một nền kinh tế đóng cửa giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C = 45 + 0.75 Yd
Hàm đầu tư: I = 60 + 0.15 Y
Chi tiêu của chính phủ: G = 90
Hàm thuế ròng: T = 40 + 0.2Y
Sản luợng tiềm năng: Y
p
= 740
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Un = 5%
a/Xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào). Hãy nhận xét về
tình hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế?
b/Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế chính

phủ thu thêm được?
c/Từ kết quả câu (b), để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài chính như thế
nào trong các trường hợp:
5
∆U =
Y
p
– Y
t
x 50 =
1250 – 1000
x 50 = 10 %
Y
p
1250
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
- Chỉ sử dụng công cụ G.
- Chỉ sử dụng công cụ T.
BÀI GIẢI
a/Xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị
tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào). Hãy nhận xét
về tình hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ
thất nghiệp thực tế?
Vì nền kinh tế đóng cửa nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là:
Y = C + I + G
Với C = 45 + 0.75 Yd
I = 60 + 0.15 Y
G = 90
 Y = (45 + 0.75Yd) + (60 + 0.15Y) + (90) (1)

Mà Y
d
= Y – T vì nền kinh tế đóng cửa, có chính
phủ và thế vào (1) ta có :
Y = (45 + 0.75(Y-T)) + (60 + 0.15Y) + (90) (2)
Giải phương trình (2) ta được: Ycb = 660
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị rò rỉ - thêm
vào: I + G = S + T (3)
Mà S = - 45 + 0.25Yd thay vào (3) ta có:
(60+0.15Y)+(90) = (- 45+0.25Yd)+(40+0.2Y) (4)
Nền kinh tế có chính phủ nên Yd = Y –T thay vào
(4) ta có:
(60+0.15Y)+(90) = (- 45+0.25(Y-T))+(40+0.2Y)
(5)
Giải (5) ta được Ycb = 660
* Tình hình ngân sách:
T = 40 + 0.2 x 660 = 172
T > G  Ngân sách
thặng dư
G = 90
* Tỷ lệ thất nghiệp thực tế:
Ta có :
Vậy mức thất nghiệp thực tế là:
Ut
=
∆U
+
U
n
= 5.4% + 5% = 10.4%

b/Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là
10. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số
tiền thuế chính phủ thu thêm được?
Số nhân chi tiêu:
k = 1 = 1 = 1
1- C
m
(1-Tm) - I
m
1- 0.75 (1-0.2) – 0.15 0.25
 k = 4
Đầu tư tăng thêm 10 (∆I = 10) thì tổng cầu tăng
thêm 10 (∆AD = 10). Lúc đó sản lượng cân
bằng tăng thêm ∆Y = k . ∆AD = 4 x 10 = 40
Vậy sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y’
cb
= Ycb + ∆Y = 660 + 40 = 700
Số tiền thuế chính phủ thu thêm được:
Tm = ∆T  ∆T = Tm. ∆Y = 0.2 x 40 = 8
∆Y
c/Từ kết quả câu (b), để đạt được sản lượng
tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài
chính như thế nào?
Để đạt sản lượng tiềm năng (Yp = 740) thì sản
lượng cân bằng cần tăng thêm 40 nữa (vì kết
quả câu (b) ta có sản lượng cân bằng mới là
700). Tức ∆Y’= 40. Vậy tổng cầu cần tăng:
∆AD’ =
∆Y’

=
40
k 4
*Chỉ sử dụng công cụ G:
∆G = ∆AD’ = 10
Nghĩa là để đạt sản lượng tiềm năng thì chính
phủ cần tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ
thêm 10
*Chỉ sử dụng thuế (T):
∆T = - ∆AD’ = -10 = -13.33
Cm 0.75
6
∆U =
Y
p
– Y
t
x 50 =
740 – 660
x 50 = 5.4%
Y
p
740
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
Nghĩa là để đạt sản lượng tiềm năng thì chính phủ
cần giảm thuế đi 13.33
BÀI TẬP 9: Một nền kinh tế đóng cửa giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C = 4 + 0.8Yd
Hàm đầu tư: I = 20 + 0.16 Y
Chi tiêu của chính phủ: G = 60

Hàm thuế ròng: T = 5 + 0.2Y
Sản luợng tiềm năng: Y
p
= 300
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Un = 4%
a/Xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào)?
b/ Tính số nhân chi tiêu?
c/ Tại mức sản lượng cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
d/ Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế tại mức sản lượng cân bằng?
e/ Để đạt được mức sản lượng tiềm năng thì cần tăng hay giảm tiêu dùng? Lượng tăng giảm là bao
nhiêu?
f/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm 25 thì chính sách này ảnh hưởng gì đến nền
kinh tế (dựa theo sản lượng cân bằng câu a để kết luận)?
g/Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 7.5. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế chính
phủ thu thêm được? (dựa theo sản lượng cân bằng câu a để kết luận)
h/Từ kết quả câu (g), để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài chính như thế
nào trong các trường hợp:
- Chỉ sử dụng công cụ G.
- Chỉ sử dụng công cụ T.
BÀI GIẢI
a/Xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào)?
Vì nền kinh tế đóng cửa nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là: Y = C + I + G
Với C = 4 + 0.8Yd
I = 20 + 0.16 Y
G = 60
 Y = (4 + 0.8Yd) + (20 + 0.16 Y) + (60) (1)
Mà Y
d
= Y – T vì nền kinh tế đóng cửa, có chính phủ nên thế vào (1) ta có:

Y = (4 + 0.8 (Y-T)) + (20 + 0.16 Y) + (60) (2)
Giải phương trình (2) ta được: Ycb = 400
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị rò rỉ - thêm vào: I + G = S + T (3)
Mà S = - 4 + 0.2Yd thay vào (3) ta có:
(20 + 0.16Y) + (60) = (- 4 + 0.2Yd) + (5 + 0.2Y) (4)
Nền kinh tế có chính phủ nên Yd = Y –T thay vào (4) ta có:
(20 + 0.16Y) + (60) = (- 4 + 0.2(Y-T)) + (5 + 0.2Y) (5)
Giải (5) ta được Ycb = 400
b/ Tính số nhân chi tiêu?
Số nhân chi tiêu:
7
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
k = 1 = 1 = 1 = 5
8
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
1- C
m
(1-Tm) - I
m
1- 0.8 (1-0.2) – 0.16 0.2
c/Tại mức sản lượng cân bằng thì ngân sách của chính phủ thế nào?
T = 5 + 0.2 x 400 = 85
T > G  Ngân sách thặng dư.
G = 60
d/ Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế tại mức sản lượng cân bằng
Ta có :
Vậy mức thất nghiệp thực tế là: Ut
=
∆U
+

U
n
= 12.5 % + 4% = 16.5 %
e/ Để đạt được mức sản lượng này thì cần tăng hay giảm tiêu dùng? Lượng tăng giảm là bao
nhiêu?
Để đạt sản lượng tiềm năng (Yp = 300) thì sản lượng cân bằng cần giảm đi 100 (vì sản lượng cân
bằng hiện tại là 400), tức ∆Y= -100
Vậy tổng cầu cần giảm:
∆AD =
∆Y
=
-100
k 5
Vậy tiêu dùng cần giảm ∆C = ∆AD = 20.
f/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm 25 thì chính sách này ảnh hưởng gì đến
nền kinh tế (dựa theo sản lượng cân bằng câu (a) để kết luận)?
Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ thêm 25 (∆G = 25) thì dẫn đến tổng cầu của
nền kinh tế cũng tăng ∆AD = 25. Lúc đó sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm:
∆Y = k . ∆AD = 5 x 25 = 125.
Lúc này sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y’
cb
= Ycb + ∆Y = 400 + 125 = 525
Nhận xét về nền kinh tế: Trước khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ thêm 25 thì
nền kinh tế đã đang có lạm phát cao (vì Ycb = 400 > Yp = 300). Giờ đây chính phủ tăng chi tiêu
hàng hóa và dịch vụ làm cho sản lượng thực tế càng vượt xa sản lượng tiềm năng dẫn đến nền
kinh tế có khuynh hướng tăng lạm phát cao hơn nữa. Chính sách này không tốt cho nền kinh tế
đang có lạm phát cao.
g/Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 7.5. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế
chính phủ thu thêm được (dựa theo sản lượng cân bằng câu (a) để kết luận)?

Khi chính phủ tăng các khoản đầu tư là 7.5 (∆I = 7.5) thì dẫn đến tổng cầu của nền kinh tế cũng
tăng thêm 7.5 (∆AD = 7.5). Lúc đó sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm:
∆Y = k . ∆AD = 5 x 7.5 = 37.5
9
∆U =
Y
p
– Y
t
x 50 =
400 – 300
x 50 = 12.5%
Y
p
400
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
Lúc này sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y’
cb
= Ycb + ∆Y = 400 + 37.5 = 437.5
Số tiền thuế chính phủ thu thêm là:
Tm =
∆T
 ∆T = Tm. ∆Y = 0.2 x 37.5 = 7.5
∆Y
h/Từ kết quả câu (g), để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài chính như
thế nào?
Để đạt sản lượng tiềm năng (Yp = 300) thì sản lượng cân bằng cần giảm đi 137.5 (vì kết quả câu
(g) ta có sản lượng cân bằng mới là 437.5), tức ∆Y’= - 137.5
Vậy tổng cầu cần giảm:

∆AD’ =
∆Y’
=
- 137.5
k 5
*Chỉ sử dụng công cụ G:
∆G = ∆AD’ = - 27.5
Nghĩa là để đạt sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần giảm chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ đi
27.5
*Chỉ sử dụng thuế (T):
∆T =
- ∆AD’
=
- (-27.5)
= 34.375
Cm 0.8
Nghĩa là để đạt sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần tăng thuế thêm 34.375
BÀI TẬP 10: Các hàm số của 1 nền kinh tế, giả sử như sau:
C = 150+0.8Yd I = 50 + 0.1Y
T = 40+0.1Y X = 200
M = 40+0.12Y Yp = 2000
Un = 5%
a/ Tính mức sản lượng cân bằng khi chính phủ thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách. Tính chi tiêu
của chính phủ về hang hoá dịch vụ.
b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng.
c/ Có nhận xét gì về cán cân thương mại? Nếu chính phủ gia tăng xuất khẩu thì cán cân thương mại
thay đổi theo chiều hướng nào?
d/ Với kết quả câu a để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách thuế ntn?
BÀI GIẢI
a/ Tính mức sản lượng cân bằng khi chính phủ thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách. Tính chi

tiêu của chính phủ về hang hoá dịch vụ.
Vì nền kinh tế mở cửa và có chính phủ nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là: Y = C + I + G + X - M
Với C = 150 + 0.8Yd
I = 50 + 0.1Y
G = T = 40 + 0.1Y (vì chính phủ thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách)
X = 200
10
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
M = 40 + 0.12Y
 Y = (150 + 0.8Yd) + (50 + 0.1Y) + (40 + 0.1Y) + (200) - (40 + 0.12Y) (1)
Mà Y
d
= Y – T vì nền kinh tế mở cửa, có chính phủ nên thế vào (1) ta có :
Y = (150 + 0.8(Y-T)) + (50 + 0.1Y) + (40 + 0.1Y) + (200) - (40 + 0.12Y) (2)
Giải phương trình (2) ta được: Ycb = 1840
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị rò rỉ - thêm vào: I + G + X = S + T + M (3)
Mà S = -150 + 0.2Yd thay vào (3) ta có:
(50 + 0.1Y) + (40 + 0.1Y) + (200) = (-150 + 0.2Yd) + (40 + 0.1Y) + (40 + 0.12Y) (4)
Nền kinh tế mở cửa và có chính phủ nên Yd = Y –T thay vào (4) ta có:
(50 + 0.1Y) + (40 + 0.1Y) + (200) = (-150 + 0.2(Y-T)) + (40 + 0.1Y) + (40 + 0.12Y) (5)
Giải (5) ta được Ycb = 1840
b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng?
Ta có :
Vậy mức thất nghiệp thực tế là: Ut
=
∆U
+
U
n

= 4 % + 5% = 9 %
c/ Có nhận xét gì về cán cân thương mại? Nếu chính phủ gia tăng xuất khẩu thì cán cân thương
mại thay đổi theo chiều hướng nào?
M = 40 + 0.12 x 1840 = 260.8
X < M Cán cân thương mại thâm hụt.
X = 200
Nếu tăng xuất khẩu thì cán cân thương mại có chiều hướng cải thiện tình trạng thâm hụt.
d/ Với kết quả câu (a) để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách thuế như
thế nào?
Số nhân chi tiêu:
k = 1 = 1 = 1
1- C
m
(1-Tm) - I
m
+M
m
1- 0.8 (1-0.1) – 0.1+ 0.12 0.3
Để đạt sản lượng tiềm năng (Yp = 2000) thì sản lượng cân bằng cần tăng thêm 160 (vì kết quả
câu (a) ta có sản lượng cân bằng là 1840), tức ∆Y = 160
Vậy tổng cầu cần tăng:
∆AD =
∆Y
=
160
k 1/ 0.3
Chính sách thuế chính phủ cần sử dụng:
∆T = - ∆AD = - 48 = - 60
Cm 0.8
Nghĩa là để đạt sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần giảm thuế 60.

11
∆U =
Y
p
– Y
t
x 50 =
2000 – 1840
x 50 = 4 %
Y
p
2000
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
BÀI TẬP 11 :Trong 1 nền kinh tế có các số liệu được cho như sau:
Tiêu dùng tự định: C
0
= 300
Đầu tư tự định: I
0
= 400
Thuế ròng tự định: T
0
= 200
Xuất khẩu: X
0
= 500
Nhập khẩu tự định: M
0
= 100
Tiêu dùng biên: Cm = 0.5

Thuế ròng biên: Tm = 0.3
Đầu tư biên: Im = 0
Nhập khẩu biên: Mm = 0.1
Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ: G = 500
a/Hãy xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào), tính mức tiêu
dùng, tiết kiệm và thuế ròng.
b/Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình ngân sách của chính phủ như thế nào?
c/Tại mức sản lượng cân bằng, cán cân thương mại như thế nào?
d/Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hoá và dịch vụ là 30, mức sản lượng mới là bao nhiêu? Số tiền thuế
chính phủ thu thêm được.
BÀI GIẢI
a/Hãy xác định mức sản lượng cân bằng (theo đồ thị tổng cầu và đồ thị rò rỉ-thêm vào), tính mức
tiêu dùng, tiết kiệm và thuế ròng.
* Phương trình tiêu dùng: C = Co + Cm .Yd = 300 + 0.5Yd
* Phương trình tiết kiệm: S = So + Sm . Yd = -300 + 0.5Yd
* Phương trình đầu tư: I = Io + Im . Y = 400
* Phương trình thuế ròng: T = To + Tm.Y = 200 + 0.3Y
* Phương trình nhập khẩu: M= Mo + Mm.Y = 100 + 0.1Y
Vì nền kinh tế mở cửa và có chính phủ nên:
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là: Y = C + I + G + X - M
 Y = (300 + 0.5Yd) + (400) + (500) + (500) - (100 + 0.1Y) (1)
Mà Y
d
= Y – T vì nền kinh tế mở cửa, có chính phủ nên thế vào (1) ta có :
 Y = (300 + 0.5(Y-T)) + (400) + (500) + (500) - (100 + 0.1Y) (2)
Giải phương trình (2) ta được: Ycb = 2000
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị rò rỉ - thêm vào: I + G + X = S + T + M
 (400) + (500) + (500) = (-300 + 0.5Yd) + (200 + 0.3Y) + (100 + 0.1Y) (3)
Nền kinh tế mở cửa, có chính phủ nên Yd = Y –T thay vào (3) ta có:
 (400) + (500) + (500) = (-300 + 0.5(Y-T)) + (200 + 0.3Y) + (100 + 0.1Y) (4)

Giải (4) ta được Ycb = 2000
Thu nhập khả dụng tại mức sản lượng cân bằng là:
Yd = Y – T = Y - 200 - 0.3 Y = 2000 – 200 – 0.3x2000 = 1200
Mức tiêu dùng tại sản lượng cân bằng là:
C = 300 + 0.5Yd = 300 + 0.5 x 1200 = 900
Mức tiết kiệm tại sản lượng cân bằng là:
S = Yd – S = 1200 – 900 = 300
Mức thuế ròng tại sản lượng cân bằng là:
T = 200 + 0.3Y = 200 + 0.3 x 2000 = 800
12
Giải bài tập chương 4 Chính sách tài chính
b/Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình ngân sách của chính phủ như thế nào?
T = 800
T > G  Ngân sách thặng dư.
G = 500
c/Tại mức sản lượng cân bằng, cán cân thương mại như thế nào?
M = 100 + 0.1 x 2000 = 300
X > M Cán cân thương mại thặng dư.
X = 500
d/Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hoá và dịch vụ là 30, mức sản lượng mới là bao nhiêu? Số tiền
thuế chính phủ thu thêm được?
Số nhân chi tiêu:
k = 1 = 1 = 1 = 4
1- C
m
(1-Tm) - I
m
+M
m
1- 0.5(1-0.3) – 0 + 0.1 0.75 3

Khi chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ là 30 (∆G = 30) thì tổng cầu tăng thêm 30 (∆AD = 30)
Lúc đó sản lượng cân bằng tăng thêm ∆Y = k . ∆AD = 4/3 x 30 = 40
Vậy sản lượng cân bằng mới sẽ là: Y’
cb
= Ycb + ∆Y = 2000 + 40 = 2040
Số tiền thuế chính phủ thu thêm được:
Tm = ∆T  ∆T = Tm. ∆Y = 0.3 x 40 = 12
∆Y
13

×