Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

chinh ta tuan 19-24 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.67 KB, 25 trang )

TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND: /1/2011 Tuần 19
Tiết37: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết
viết hoa đúng các tên riêng.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) , BT3(b) viết những chữ có dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi/
dấu ngã.
3Thái độ: Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- GV đọc đoạn chép. Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện
bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
-Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.


- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm điểm một số tập (nhận xét ) .
- GV hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi
đua.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2:Gọi hs đọc yêu cầu .
- Hát
- HS đọc và TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên
mỗi người mỗi vẻ, đều có ích,
đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu
trường, ấp ủ, tốt tươi , trái ngọt ,
mầm sống , ….
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
NGUYEN NGOC NHUNG 1
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài
trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv
nhận xét , chốt lại .
- Gọi 2 hs đọc lại bài tập .

Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu .
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa
- GV cho hs thi đua tìm theo nhóm , sau đó
cho hs chơi tiếp sức .
- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi đã viết sai .
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
-Nhận xét tiết học .
b) Ghi vào những chữ in đậm
dấu hỏi hay dấu ngã ?
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kó, phân gio cho
nhiều
b) Tìm trong Chuyện bốn mùa
2 chữ có dấu hỏi , 2 chữ có dấu
ngã .
- HS 2 dãy thi đua
- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ,
thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.
HS nêu .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 2
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2

Ngày dạy : /1/2011
Tiết38: THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5
chữ.( 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu ) .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) , BT3 (b) phân biệt những chữ có dấu thanh dễ viết
sai do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả
lớp viết vào bảng con các chữ:: vỡ tổ, bão
táp, dẫn chuyện .
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thư Trung thu.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
 Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
 ĐDDH: SGK.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.gọi 2, 3 HS
đọc lại.
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô
nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Cho HS viết vào bảng con những tiếng dễ
viết sai
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi
dòng đọc hai lần. Xong gv đọc cho hs soát lại
- Hát
- HS thực hành.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác
mong thiếu nhi cố gắng học
hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy
theo sức của mình để tham gia
kháng chiến, gìn giữ hòa bình,
xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải
viết hoa theo qui đònh chính tả.
Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn
kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết
hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ
gìn, . . .
- HS viết bài.
NGUYEN NGOC NHUNG 3
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
bài , gọi vài hs đem tập chấm điểm .
- Chấm, chữa bài.
-Cho HS tự chữa lỗi.

- GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi
cho nhau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
 Phương pháp:
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ + 3, 4 tờ giấy
khổ to.
Bài tập 2 : Gọi hs đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan
sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật
theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát
âm các tiếng đó cho đúng.
- GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát
âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng
em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giảng đúng:
b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi
Bài tập 3 : Gọi hs đọc yêu cầu .
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết
nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS
thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc
kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:
b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã
gạo.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 hs đọc lại bài tập vừa làm xong .
- Dặn HS về nhà sửa lại nhũng lỗi viết sai .

- Chuẩn bò: Gió.
- Nhận xét tiết học .
- HS sửa bài.
- Viết tên các vật :
b) Dấu hỏi hay dấu ngã .
cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , con
muỗi , ….
- 3 HS lên bảng thi viết đúng,
phát âm đúng tên các vật trong
tranh.
- HS đọc.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống ?
b) – thi đỗ, đổ rác -giảvờ (đò),
giã gạo.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng,
nhanh.
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 4
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011
Tuần 20
Tiết39: GIÓ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài chính tả .
2Kỹ năng: Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ .
- Làm được bài tập 2 (a) BT3 (a) phân biệt s / x .
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
Yêu cầu HS viết các từ sau: cái tủ, khúc gỗ,
cửa sổ, muỗi,…
- Gọi vài hs đem tập lên kiểm tra .
GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe
cô đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ
Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm
một số bài tập chính tả phân biệt âm s / x
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
Bài thơ viết về ai?
Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ.
* GV giúp hs thấy được tính cách thật đáng u của
nhân vật gió (gió thích chơi thân với mọi nhà , cù
khe khẽ anh mèo mướp , rủ đàn ong mật đến
thăm hoa , đưa những cành điều bay bỏng , ru cái
ngủ đến la đà , thèm ăn quả , hết trèo cây bưởi lại
trèo na . Từ đó các em thêm u q mơi trường

thiên nhiên .
-Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào bảng con .
HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
Gió thích chơi thân với mọi nhà:
gió cù anh mèo mướp; gió rủ
ong mật đến thăm hoa; gió đưa
những cánh diều bay lên; gió ru
cái ngủ; gió thèm ăn quả lê,
trèo bưởi, trèo na.
NGUYEN NGOC NHUNG 5
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý
những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
d) Viết bài
GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc
3 lần cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi

GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.(nhận xét )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
+ Bài1 :Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên
bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét ,
chốt lại .
+Bài 2: Gọi hs đọc u cầu .
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS
ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các
HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố
trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn
kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời
được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu
HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng
nghó để tìm và từ này không được tính điểm.
Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có
nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
4Củng cố – Dặn do ø (3’)
Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ
thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có
7 chữ.
Viết bài thơ vào giữa trang giấy,
các chữ đầu dòng thơ thẳng

hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ
nhất thì cách một dòng rồi mới
viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d,
gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã:
ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả,
bưởi.Viết các từ khó, dễ lẫn.
- khe khẽ , mèo mướp , hoa , cánh
diều , bưởi , …
Viết bài theo lời đọc của GV.
Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
Điền vào chỗ trống :
a) s hay x ?
1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
hoa sen, xen lẫn, hoa súng,
xúng xính .
- Tìm cấc từ :
HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
Có thể cho HS giải thêm một
số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày.
(buổi sáng)/ Màu của cây lá.
(sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ
nâu, có trong nước sông.
(phù sa)/ Từ dùng để khen

người gái có khuôn mặt đẹp
(xinh)…
NGUYEN NGOC NHUNG 6
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- Dặn hs về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài : Mưa bóng mây .
- Nhận xét tiết học .
HS nêu .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 7
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011
Tiết40: MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả Mưa bóng mây.
- Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài .
2Kỹ năng: Làm được BT 2 (b) phân biệt iêt / iêc.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Gió
- Gọi 3 HS lên bảng viết.Cả lớp viết vào
bảng con .
cây xoan , cây sung. cá diếc, diệt ruồi.
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .

-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng
ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn
mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghónh như
đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó,hôm nay, chúng
ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau
đó làm bài tập chính tả.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.Gọi 2 hs đọc
lại bài .
- Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở
điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Hát
HS thực hiện yêu cầu của GV.
Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa
vừa nắng.

2 HS đọc lại bài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay
Dung dăng cùng đùa vui.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc
xong đã cười
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5
chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.
NGUYEN NGOC NHUNG 8
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
+ Bài 2 : Gọi hs đọc u cầu .
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài vào
bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét
chốt lại lời giải đúng .

- Cho 2 hs đọc lại bài tập .
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-Nhận xét tiết học .
Để cách một dòng.
làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười…
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.
- Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống :
Đáp án:
(chiếc, chiết ) chiết cành , chiếc lá
( tiết , tiếc ) : nhớ tiếc , tiết kiệm .
(biết , biếc ):hiểu biết , xanh biếc
- HS nêu .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 9
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011 Tuần 21
Tiết41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân
vật .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) và hs khá giỏi giải được câu đố BT3 (b) .phân biệt uôt/
uôc.
3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: chiết cành, chiếc lá, hiểu biết,
xanh biếc,…
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết
thế nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng , r, tr,s , các chữ có dấu hỏi,
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV
nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp cùng viết các từ vào bảng
con .

3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bò nhốt
vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, rằng
trắng,trời , sơn , sà, sung sướng;
NGUYEN NGOC NHUNG 10
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
dấu ngã .
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con .
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.

d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.(nhận xét ) .
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
+ Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Chia lớp thành 6 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5
phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và tun dương cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
+ Bài 3 : Gọi hs đọc u cầu .
- GV cho hs ghi kết quả vào bảng con , giơ kết
quả lên cho lớp và gv nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
-Đoạn chép này cho em biết điều gì về cúc và sơn
ca ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .

- Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhận xét tiết học .
mãi, giữa, thẳm.cỏ , cả , tả ,
-Viết các từ khó :sung sướng ,
véo von , xanh thẳm , sà xuống
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng
từ. Ví dụ:
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc,
chuộc, thuộc, thuốc…
-Các đội dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả
lớp đếm để kiểm tra số từ.
Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
b) Tìm tiếng có vần c hay t
- Có sắc để uống hoặc tiêm , thay
sắc bằng nặng là em nhớ bài .
(thuốc - thuộc bài ) .
- Cúc và sơn ca sống vui vẻ hạnh
phúc trong những ngày được tự do .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 11
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011
Tiết42: SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xi .

2Kỹ năng: Làm được BT2 (a) , BT3 (b) phân biệt uôt / uôc.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS
viết:
+ tuốt lúa, vuốt tóc, cái cuốc, đôi guốc,
luộc rau,
- GV gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- GV nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sân chim.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết
một lượt sau đó yêu cầu 2 HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?

- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng tr, s,(các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, .
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3
lần.
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào bảng con .
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
-Về cuộc sống của các loài chim
trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
văn.
- Tìm và nêu các chữ: trứng,
trắng , sát sông, sân .

- xiết , thuyền , trắng xố , sát sơng
, tai , chuyện , nhặt ,…
- Nghe và viết lại bài vào vở .
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
NGUYEN NGOC NHUNG 12

TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
từ khó cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét
bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng phụ làm bài và yêu cầu
cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay
nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ,
các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5
phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của
mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được
nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS: về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- Điền vào chỗ trống :
b) t hay c ?

- Làm bài: HS nhận xét bài bạn
trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn
sai.
- Đáp án: Uống thuốc, trắng
muốt, bắt buộc, buột miệng nói,
chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm đơi .
- Ví dụ:
Bà con nông dân đang tuốt lúa./
Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm
mại của con bé./ Bà bò ốm nên
phải uống thuốc./ Đôi guốc này
thật đẹp./…
- Sân chim .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 13
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011
Tuần 22
Tiết43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có
lời của nhân vật .
2Kỹ năng : Làm được BT2 (b) , BT3(b)
- Củng cố quy tắc chính tả dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghóa.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.

- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sân chim.
-Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
- GV gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy
thọc vào lưng.
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
-Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu
- Hát

-MN: con cuốc, chuộc lỗi, con
chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
-Theo dõi.
- HS đọc .
-3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn,
bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì
gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi
trốn vào hang. Bác thợ săn thích
chí và tìm cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, Ơng, Có, Nói vì đây là
các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
NGUYEN NGOC NHUNG 14
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng
con .
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm .(nhận xét
bài viết của hs ) .

- Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2: Gọi hs đọc u cầu .
- GV cho hs làm bài vào bảng con giơ kết quả
cho lớp và gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+ Ngược lại với thật
+ Ngược lại với to .
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm , phố
phường .
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu1 HS làm bài , cả
lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết
quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng
.
- GV gọi vài hs đọc lại bài thơ đã điền xong .
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị bài : Cò và Cuốc .
- Nhận xét tiết học .
- HS viết: cánh đồng, thợ săn,
cuống quýt, nấp, reo lên, đằng
trời, thọc.
- HS viết bài .
- Đọc đề bài: Tìm các tiếng :
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã có
nghĩa sau :

- giả .
- nhỏ .
- hẽm (ngõ ) .
- b)Ghi vào những chữ in đậm dấu
hỏi hay dấu ngã ?
1HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
vắng, thỏ thẻ, ngẩn
- HS nêu .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 15
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /1/2011
Tiết44: CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có lời của nhân vật
.
2Kỹ năng:
- Làm được BT2 (b) , BT3 (b) phân biệt dấu hỏi , dấu ngã .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các

từ sau:
giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Cò và Cuốc.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc bài chính tả 1 lượt .
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với
ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu
câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu
gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
-Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài viết.
- Bài Cò và Cuốc.

- Đoạn văn là lời trò chuyện của
Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chò bắt tép vất vả
thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo
trắng sao?”
- Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại
gì bẩn hở chò?”
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chò, Khi.
NGUYEN NGOC NHUNG 16
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
-Gọi một số hs đem tập chấm điểm (nhận xét )
Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2 :Gọi hs đọc u cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên
bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét
chốt lại lời giải đúng .

- GV nhắc lại các từ đúng.
+ Bài 3 : Gọi hs đọc u cầu .
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu từng yêu
cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1
điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần
lượt đến khi hết.
-Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua bài học này em rút ra điều gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bò: Bác sĩ Sói .
- Nhận xét tiết học .
-HS viết vào bảng con.
lội ruộng , bụi rậm , vất vả , bùn ,
làm việc ,…
- HS viết bài vào vở .
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng
có thể ghép với các tiếng có
trong bài.
-Đáp án:
b)rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ:
đường rẽ, rẽ liềm,…
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,
…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,…
củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo
cũ, cũ kó,…
- Thi tìm nhanh :
Các tiếng có thanh hỏi , thanh ngã .
HS tham gia chơi .
- HS nêu .

RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 17
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND: /2/2011
Tuần 23
Tiết45: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày dúng đoạn tom tắt Bác sĩ Sói
2Kỹ năng: Làm được BT2 (2b), BT(3b) phân biệt ước/ướt.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết
các từ sau:ngã rẽ, mở cửa, thòt mỡ, củ cải,
cửa cũ,… (MN).
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bác só Sói.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau
các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hát
3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào bảng con .
HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng.
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
Bài Bác só Sói.
Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói. Sói bò Ngựa đá cho một cú
trời giáng.
Đoạn văn có 3 câu.
Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào
một ô vuông và viết hoa chữ cái
đầu tiên.
Viết sau dấu hai chấm và nằm
trong dấu ngoặc kép.

Dấu chấm, dấu phẩy.
Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa
và các chữ đầu câu.
NGUYEN NGOC NHUNG 18
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
có dấu hỏi, dấu ngã .
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con,
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2 : Gọi hs đọc u cầu .
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS
cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : Gọi hs đọc u cầu .
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ
màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau
tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào

tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bò: Ngày hội đua voi ở Tây Ngun
- Nhận xét tiết học .
Tìm và nêu các chữ: giả làm,
chữa giúp, ,…
Viết các từ khó :chữa , cắn , mưu ,
tung vó , trời giáng , …
Nhìn bảng chép bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào ô trống.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái
lược
HS nhận xét bài của bạn và chữa
bài nếu sai.
Một số đáp án:
b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước,
nước khoáng, ngước mắt, bắt
chước, cái lược, bước chân, khước
từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã,
vượt sông, tóc mượt, thướt tha,…
- Bác sĩ Sói

RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 19
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /2/2011
Tiết46: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội
đua voi ở Tây Ngun .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (B) phân biệt ươc/ ươt.
3Thái độ: Ham thích môn học và biết ngày hội đua voi ở Tây Ngun .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS
viết:
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt
ván,…
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết

một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
-Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
-Hát
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào bảng con .
-Một số HS nhận xét bài bạn
trên bảng lớp.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng
bào Ê-đê, Mơ-nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nòch
kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc bà con đã
nườm nượp đổ ra. Các chò mặc
những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ
đeo vòng bạc…
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch
ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào một ô

vuông.
NGUYEN NGOC NHUNG 20
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê,
Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3
lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét
bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV gọi hs đọc lại bài tập đã điền xong .

- Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính
tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính
tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ
- Nhận xét tiết học .
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
văn.
-HS viết bảng con các từ này.
-Tìm và nêu các chữ: tưng bừng,
nục nòch, nườm nượp, rực rỡ,…
-Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
-Nghe và viết lại bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Điền vào chỗ trống :
-HS nhận xét bài bạn trên bảng
lại nếu bài bạn sai.
Đáp án:
rượt; lướt, lượt; mượt, mướt;
thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
- HS đọc .
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 21
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /2/2011
Tuần 24
Tiết47: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân

vật trong bài Quả tim Khỉ.
2Kỹ năng: Làm được BT2( a ) BT3 (b) Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ngày hội d0ua voi ở Tây Ngun.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS
dưới lớp viết vào bảng con .
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài
tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết chính tả.Gọi 2 hs đọc lại bài
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết

hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu
nào?
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con .
-Cả lớp theo dõi. Sau đó 2 HS
đọc lại bài.
-Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa
quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải
viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết
hoa vì là những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả
ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
NGUYEN NGOC NHUNG 22
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
d) Viết chính tả

- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
- GV thu và chấm điểm 1 số bài (nhận xét )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Gọi hs đọc u cầu .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm., cả lớp làm bài vào VBT
, hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv
nhận xét , chốt lại .
Bài 2: Gọi hs đọc u cầu .
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV cho hs viết kết quả vào bảng con giơ lên
cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua bài này các em rút ra bài học gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bò bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học .
hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai
chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng
con.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết,
cầm bút, để vở.
-HS viết chính tả.
-HS sửa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền s
hoặc x và chỗ trống thích hợp.

-2 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập 2. Đáp án:
- say sưa, xay lúa; xông lên,
dòng sông
- Tìm tiếng có vần uc hoặc ut có
nghĩa sau :
rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được vào
Vở Bài tập Tiếng Việt.
- hs nêu
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 23
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND : /2/2011
Tiết48: VOI NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật trong bài Voi nhà.
2Kỹ năng: Làm được bài tậờc (a) phân biệt s/x .
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS
dưới lớp viết vào bảng con .

- cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe,
viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập
chính tả.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết và gọi 2 hs đọc lại bài .
- Mọi người lo lắng ntn?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến só?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu
câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì
sao?

c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
Hát
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
-HS theo dõi bài viết, HS đọc
lại bài.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải

bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn
thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm,
dấu gạch ngang. Cuối câu có
dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật
vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là
tên riêng của người và đòa danh.
NGUYEN NGOC NHUNG 24
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
quặp chặt, vũng lầy, h vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
- GV thu và chấm 1 số vở (nhận xét )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên
bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét ,
chốt lại .
- Cho hs đọc lại bài tập làm xong .
.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học .
HS đọc, viết bảng lớp, bảng
con.
HS nêu tư thế ngồi viết, cầm
bút, để vở.
-HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay
áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo,
sát bên cạnh.
RKN:
NGUYEN NGOC NHUNG 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×