Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu gia công kỹ thuật - Lập bản vẽ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.72 KB, 13 trang )

Chơng 9
Lập bản vẽ
Bản vẽ là tài liệu để phổ biến các chi tiết và cụm lắp. Chơng này giới thiệu
các công cụ tạo và trình tự tạo lập bản vẽ trong Autodesk Inventor. Bạn có thể tìm
các thông tin hữu dụng hơn, các ví dụ có hoạt hình minh họa và hớng dẫn từng
bớc trong trợ giúp trực tuyến và Tutorial.
9.1. Mở đầu
Autodesk Inventor liên kết mô hình chi tiết và cụm lắp với bản vẽ. Mọi thay
đổi của mô hình sẽ đợc cập nhật vào bản vẽ. Ngợc lại, bạn có thể thay đổi mô
hình chi tiết và cụm lắp bằng cách sửa kích thớc mô hình ngay trong bản vẽ. Mối
liên hệ 2 chiều này đảm bảo cho bản vẽ luôn luôn phản ánh các thông số thiết kế
mới nhất của mô hình.
9.1.1. Khi nào thì cần tạo bản vẽ?
Vì Autodesk Inventor duy trì mối liên hệ 2 chiều giữa mô hình và bản vẽ nên
bạn có thể lập bản vẽ bất cứ lúc nào sau khi có mô hình. Tuy nhiên, nên tạo bản vẽ
sau khi đã có mô hình hoàn chỉnh để bạn đỡ mất công sang sửa các chi tiết của bản
vẽ, nh thêm hoặc xóa bớt kích thớc, thay đổi vị trí các chú thích hay số hiệu chi
tiết.
Đôi khi việc tạo nhanh bản vẽ 2D có lợi hơn một mô hình solid 3D. Autodesk
Inventor cho phép tạo các đỗi tợng tham số 2D. Chúng có thể đợc dùng để tạo
phác thảo cho mô hình 3D.
9.1.2. Khi nào thì dùng môi trờng vẽ?
Môi trờng vẽ đợc kích hoạt mỗi khi bạn dùng một template để tạo file .idw.
Bạn lập bản vẽ để lu chuyển biểu diễn một chi tiết cần chế tạo. Bạn có thể thay
đổi thiết kế chi tiết bằng cách sửa bản vẽ hoặc mô hình. Autodesk Inventor sẽ tự
động cập nhật mọi bản sao của chi tiết. Mỗi khi sửa một chi tiết trong môi trờng
vẽ, bạn cần kiểm tra lại cụm lắp có dùng chi tiết đó xem có mâu thuẫn trong kết
cấu hay không.
9.1.3. Làm thế nào để sửa chi tiết từ bản vẽ?
Bạn có thể xem và sửa kích thớc mô hình
1


từ trong bản vẽ. Autodesk
Inventor sẽ tự động cập nhật kích thớc mới cho mọi bản sao của chi tiết. Nếu bạn
sửa đổi giá trị kích thớc bản vẽ thì Autodesk Inventor không cập nhật vào mô
hình. Giá trị danh định xuất hiện trên bản vẽ nhng không gây nên sự thay đổi
hình học.


1
Kích thớc mô hình (model dimension) là kích thớc tham số, dùng khi tạo mô hình tham
số. Nó khác với kích thớc bản vẽ (drawing dimension) là kích thớc tham khảo.
9.2. Các tiện ích
Field text Nhập thông tin, nh số hiệu chi tiết, mức truy cập, vật liệu trong
hộp thoại Properties. Nếu bạn thêm một thẻ field text vào block
khung tên (title block) thì Autodesk Inventor sẽ hiện text hiện tại.
Cursor Cues Con trỏ thay đổi hình dạng để báo hiệu sự tồn tại nhiều khả năng
lựa chọn theo bối cảnh cụ thể.
Memory
Management
Chỉ nạp vào bộ nhớ các trang bản vẽ theo yêu cầu chứ không
phải tất cả.
Drawing
Standard
Dùng các tiêu chuẩn bản vẽ ANSI, BSI, DIN, GB, ISO và JIS.
Cũng có thể sửa đổi các tiêu chuẩn để thích ứng với tiêu chuẩn
riêng của hãng.
Bidirectional
Associativity
Cập nhật bản vẽ để phản ánh sự thay đổi của mô hình. Thay đổi
mô hình từ môi trờng vẽ bằng cách sửa kích thớc mô hình.
General

Dimension
Tool
Dùng để tạo kích thớc bản vẽ một cách trực giác.
Design
Doctor
Giúp xử lý sự cố mất liên kết của kích thớc và chú giải.
9.3. Trình tự thực hiện
Sau đây là hớng dẫn chung về tạo bản vẽ. Bạn có thể tìm các thông tin hữu
dụng hơn, các ví dụ có hoạt hình minh họa và hớng dẫn từng bớc trong trợ giúp
trực tuyến, Tutorial, Visual Syllabus.
9.3.1. Khởi tạo bản vẽ mới
File bản vẽ mới sẽ đợc khởi tạo khi bạn chọn menu File -> New hoặc kích
phím New trên thanh công cụ Standard, chọn Drawing template từ một trong các
thẻ Default, English hoặc Metric. Default Drawing là một trang giấy trống có viền
và khung tên. Bạn có thể sửa đổi chúng nếu cần. Các thẻ English hoặc Metric chứa
các bản vẽ mẫu theo đơn vị đo tơng ứng.
9.3.2. Cá biệt bản vẽ
Autodesk Inventor cung cấp các template (bản mẫu chuẩn) để khởi tạo bản vẽ
mới. Bạn có thể sửa đổi khung viền và khung tên cho phù hợp yêu cầu riêng của cơ
quan mình. Bạn cũng có thể chỉnh sửa đổi tiêu chuẩn biểu diễn bản vẽ. Các chỉnh
sửa cá biệt nêu trên chỉ có giá trị đối với bản vẽ hiện dùng, trừ khi bạn ghi chúng
vào file template.
Để gọi một tiêu chuẩn vẽ, chọn menu Format -> Standards. Chọn tiêu
chuẩn thích hợp trong danh sách các tiêu chuẩn.
Để chỉnh sửa một tiêu chuẩn vẽ, chọn menu Format -> Standards. Kích nút
More để hiển thị menu các tùy chọn.
Để khởi tạo một tiêu chuẩn bản vẽ mới, chọn menu Format -> Standards.
Kích vào dòng nhắc "Click to add new Standard" ở cuối ô chọn "Select Standard"
để mở hộp thoại New Standard và định nghĩa tiêu chuẩn mới.
Để tạo khung viền, chọn menu Format -> Define New Border. Một lới tọa

độ hiện lên và thanh công cụ Sketch đợc kích hoạt. Sau khi vẽ khung viền, chọn
menu Format -> Save Border. Khung viền mới đợc bổ sung vào th mục
Drawing Resources trong browser. Mỗi khổ giấy cần một khung viền.
Để tạo khung tên, chọn menu Format -> Define New Title Block. Một lới
tọa độ hiện lên và thanh công cụ Sketch đợc kích hoạt. Sau khi vẽ khung tên, chọn
menu Format -> Save Title Block. Khung tên mới đợc bổ sung vào th mục
Drawing Resources trong browser. Mỗi khổ giấy cần một khung viền.
Để sửa khung tên, mở rộng Drawing Resources và th mục Title Blocks
trong browser. Kích phím phải chuột vào Title Blocks, chọn Edit. Sau khi sửa, kích
phím phải chuột và chọn Save Title Block trong menu vừa xuất hiện. Các nội dung
chỉnh sửa sẽ đợc ghi vào template.
Để tạo một ký hiệu, chọn menu Format -> Define New Symbol. Một cửa sổ
Sketch xuất hiện. Dùng công cụ vẽ để tạo ký hiệu, trong đó có thể chứa cả các đối
tợng hình học lẫn chữ. Chọn menu Format -> Save Sketch Symbol. Để hoàn tất
công việc, nhập tên của ký hiệu trong hộp thoại.
Để tạo một file template, ghi file bản vẽ có chứa các quy định riêng vào th
mục Autodesk/Inventor4/Templates. File template có phần mở rộng là
.idw.
Autodesk Inventor sẽ nhận biết các file trong th mục này là template
1
.
9.3.3. Tạo các hình chiếu
Autodesk Inventor cho phép tạo và xử lý nhiều hình chiếu. Drawing Manager
có các công cụ hiệu dụng, kể cả khả năng kéo, thả để chuyển hình chiếu giữa các
trang bản vẽ.
Để tạo một hình chiếu, kích phím Create View trên thanh công cụ Drawing
Management, dùng chức năng Explore Directories trong hộp thoại Create View để
tìm file mô hình chi tiết hoặc cụm lắp cần xuất ra bản vẽ, chọn loại hình chiếu
trong danh sách View và xác định tỷ lệ (scale). Đa con trỏ đến vị trí thích hợp trên
giấy vẽ để đặt hình chiếu đầu tiên. Muốn hiện kích thớc mô hình trên hình chiếu

thì đánh dấu vào mục Get Model Dimentions trong phần mở rộng của hộp thoại
Create View.


1
Khi bạn chọn mục Drawing trong menu buông xuống cạnh nút New, Autodesk Inventor
sẽ tìm file có tên Standard.idw trong th mục Autodesk/Inventor/Templates.
Để tạo một Design View
1
, kích phím Create View trên thanh công cụ
Drawing Management, chọn file lắp ráp (.ipm). Chọn một Design View trong danh
sách.
Để tạo một hình chiếu, kích phím Projected View. Chọn một hình chiếu và
di chuột. Nếu di chuột theo phơng nằm ngang hay thẳng đứng thì sẽ tạo đợc một
hình chiếu vuông góc. Nếu di theo một góc thì tạo đợc một hình chiếu trục đo.
Mỗi khi chọn đợc vị trí vừa ý thì nhấn phím trái chuột để xác nhận. Sau khi đặt đủ
hình chiếu cần thiết thì nhấn phím phải, chọn Create trong menu.
Để tạo một hình chiếu phụ: Vì hình chiếu phụ đợc tạo từ một hình chiếu
chính nên trớc hết phải tạo ra hình chiếu chính. Kích phím Auxiliary View trên
thanh công cụ Drawing Management. Trong hộp thoại Auxiliary View, nhập tên
(label), tỷ lệ cho hình chiếu nhng cha nhấn OK. Chọn một đờng thẳng trên
hình chiếu chính, di chuột theo phơng song song hoặc vuông góc với đờng thẳng
để định vị hình chiếu phụ, sau đó nhấn phím trái chuột để kết thúc lệnh.
Để tạo một hình cắt, chọn Section View, chọn một hình chiếu và vẽ trên đó
một đờng cắt. Khi vẽ xong, nhấn phím phải để hiện menu và chọn Continue.
Nhập tên (Label) và tỷ lệ trong hộp thoại Section View. Di con trỏ theo phơng
chiếu để chọn vị trí và nhấn phím trái chuột. Autodesk Inventor tự động ghi nhãn
cho đờng cắt, gạch mặt cắt và ghi nhãn cho hình cắt.
Để tạo một hình chiếu riêng phần, chọn Detail View, chọn một hình chiếu
làm hình chiếu chính. Một hộp thoại xuất hiện để nhập nhãn (Label), tỷ lệ (Scale)

và kiểu (Style) vùng chiếu. Kiểu mặc định là vòng tròn. Nếu muốn dùng khiểu chữ
nhật thì kích phím phải và chọn Rectangular Fence. Nhấn chuột để chọn vị trí tâm
vòng tròn, xong di chuột để xác định kích th
ớc. Chọn vị trí đặt hình chiếu. Hình
chiếu và vùng chọn đợc tự động tạo ra và gắn nhãn.
Để tạo một Draft View
2
, chọn Draft View. Nhập nhãn và tỷ lệ, xong nhấn
OK. Môi trờng vẽ đợc kích hoạt, cho phép vẽ thêm các đối tợng. Sau khi hoàn
tất, có thể copy và dán lên bản vẽ hiện thời hoặc lên bản vẽ khác.
9.3.4. Quay hình chiếu
Bạn có thể quay hình chiếu theo cạnh hay theo góc. Khi quay hình chiếu,
quan hệ hình học giữa các đối tợng trên đó đợc duy trì. Tùy theo tiêu chuẩn hiện
dùng, Autodesk Inventor có thể bổ sung thông tin để ghi chú rằng hình chiếu đã
đợc quay khỏi vị trí bi bình thờng của nó.


1
Design View: Một loại hình chiếu trong bản vẽ lắp, cho phép ẩn hay hiện, có mặt hay
không của các bộ phận, giúp cho việc xử lý các mô hình lắp ráp lớn đợc thuận tiện.
2
Draft View: Một loại hình chiếu đợc tạo ra bằng công cụ vẽ để bổ sung vào bản vẽ.
Để quay hình chiếu, chọn hình chiếu cần quay, xong nhấn phím phải và
chọn Rotate View trong menu vừa hiện ra. Chọn phơng pháp quay theo cạnh hay
theo góc, nhập các thông tin cần thiết. Nhấn OK để cập nhật hình chiếu
1
.
9.3.5. Thêm tờ giấy vẽ
Một file bản vẽ (Drawing) có thể chứa nhiều tờ giấy vẽ (Sheet)
2

. Bạn có thể
thêm một hay nhiều tờ giấy vẽ vào file. Tại mỗi thời điểm chỉ có một tờ giấy vẽ
hoạt động, nghĩa là có thể điều khiển đợc. Các tờ giấy vẽ khác không hoạt động
và bị bôi xám. Th mục Drawing Resources luôn luôn hoạt động.
Để thêm một tờ giấy vẽ, kích phím New Sheet trên thanh công cụ Drawing
Management.
Để tạo một tờ giấy vẽ với dạng đặc biệt, mở rộng Drawing Resources ->
Sheet Formats trong Browser. Kích phải vào một trong những Sheet Format và
chọn New Sheet. Dùng Drawing Resources để chèn khung viền và khung tên.
Để kích hoạt một tờ giấy vẽ, kích đúp vào tên nó trong Browser. Tờ giấy vẽ
đó đợc kích hoạt, các tờ khác bị mờ đi.
Để chuyển một hình chiếu giữa các tờ giấy vẽ, kích hoạt tờ giấy vẽ nguồn
(chứa hình chiếu cần chuyển đi). Chọn tên hoặc biểu tợng hình chiếu, kéo nó
sang tờ đích. Con trỏ phải hiện trên tên hoặc biểu tợng của tờ đích mới thả hình
chiếu vào đợc.
Để copy một hình chiếu sang tờ giấy vẽ khác, kích hoạt tờ giấy vẽ nguồn
(chứa hình chiếu cần chuyển đi). Kích phải tên hoặc biểu tợng hình chiếu, chọn
Copy trong menu. Kích phải tên hoặc biểu tợng của tờ đích, chọn Past trong
menu. Tờ giấy đích sẽ tự kích hoạt và bạn sẽ thấy hình chiếu xuất hiện trên đó.
9.3.6. Sử dụng kích thớc mô hình
Bạn có thể cho hiện kích thớc mô hình trong bản vẽ. Chỉ kích thớc nào
song song với mặt phẳng chiếu mới đợc hiện lên. Nếu bạn cài đặt Autodesk
Inventor với tùy chọn, cho phép sửa đổi mô hình từ trong bản vẽ thì bạn có thể sửa
mô hình bằng cách sửa kích thớc mô hình trong bản vẽ. Bạn có thể thay đổi kiểu
kích thớc mô hình nh với kích thớc bản vẽ.
Để hiện kích thớc mô hình trong bản vẽ, kích phải một hình chiếu và
chọn Get Model Dimensions trong menu vừa hiện lên. Các kích thớc mô hình
song song với mặt phẳng chiếu sẽ hiện lên trong hình chiếu
3
.



1
Sau khi quay hình chiếu, nếu có đờng cắt của hình cắt nào đó không đợc cập nhật thì có
thể edit nó nh với sketch thông thờng, kể cả các ràng buộc.
2
Trong các tài liệu tiếng Việt thờng dùng thuật ngữ "bản vẽ" để chỉ Drawing, "tờ giấy vẽ"
để chỉ Sheet, "trang" để chỉ Page. Tuy nhiên "tờ giấy vẽ" ở đây không phải tờ giấy thật khi in.
3
Nếu đánh dấu mục Get Model Dimensions trong hộp thoại Create View thì sau khi tạo
hình chiếu, các kích thớc mô hình sẽ tự hiện ra.
Để xóa kích thớc mô hình khỏi hình chiếu, kích phải lên kích thớc cần
xóa rồi chọn Delete trong menu vừa hiện lên.
Để chuyển kích thớc mô hình sang hình chiếu khác, xóa kích thớc trong
hình chiếu nguồn, xong kích phải lên hình chiếu đích và chọn Get Model
Dimensions trong menu vừa hiện lên.
Để sửa một kích thớc mô hình, kích phải lên kích thớc cần sửa, chọn Edit
Model Dimension trong menu vừa hiện lên. Nhập giá trị mới vào hộp thoại Edit
Dimension, xong kích vào dấu check để thực hiện.
9.3.7. Tạo kích thớc trong bản vẽ
Muốn ghi kích thớc bản vẽ phải chuyển sang môi trờng Drawing
Annotation. Mọi thủ tục ghi kích thớc về cơ bản giống nh trong môi trờng thiết
kế. Khi bạn chọn một đối tợng hay các đối tợng quan hệ thì Autodesk Inventor
sẽ tạo kích thớc nằm ngang, thẳng đứng, hoặc nghiêng tùy theo phơng di chuyển
con trỏ. Chế độ Snap giúp phân bố các kích thớc theo tiêu chuẩn. Có thể điều
khiển sự hiển thị kích thớc theo các kiểu khác nhau.
Để tạo kích thớc mới, chọn công cụ General Diminsion. Chọn đối tợng và
di chuột để tạo kích thớc. Khi chuyển con trỏ, tại mỗi vị trí phù hợp với khoảng
cách (Offset) quy định thì đờng kích thớc và đờng gióng chuyển từ nét liền
sang nét đứt, gợi ý ngời dùng chọn vị trí đặt đờng kích thớc.

Để gióng một kích thớc mới theo kích thớc có trớc, giữ phím chuột, di
con trỏ qua kích thớc có trớc thì dấu Snap hiện lên khi hai kích thớc đã đợc
gióng với nhau.
9.3.8. Thay đổi kích thớc
Autodesk Inventor cho phép thay đổi kiểu dung sai, giá trị danh định, dung
sai và lắp ghép. Khi chọn kiểu dung sai, bạn có thể xem trớc kích thớc với kiểu
ghi dung sai mới.
Để thay đổi kích thớc, kích đúp lên kích thớc cần sửa để mở hộp thoại
Dimension Tolerance. Nhập giá trị danh định mới và xác định cấp chính xác
1
.
Để thay đổi kiểu mũi tên, chọn kích thớc, di con trỏ lên một trong các mũi
tên, kích đúp để mở hộp thoại Change Arrowhead và chọn kiểu mũi tên trong danh
sách.
9.3.9. Ghi chú trong bản vẽ
Autodesk Inventor cung cấp đủ các loại ký hiệu ghi trên bản vẽ phù hợp với
tiêu chuẩn hiện dùng. Ngoài ra, khi cần vẫn có thể tạo các ký hiệu theo mục đích
riêng.


1
Khi thay đổi giá trị danh định của kích thớc mô hình hay kích thớc bản vẽ thì Autodesk
Inventor thay đổi giá trị trên bản vẽ nhng không cập nhật vào mô hình chi tiết hoặc cụm lắp.
Để hiện thanh công cụ Drawing Annotation, chọn menu View -> Toolbar
-> Drawing Annotation hoặc mở rộng Panel Drawing Management và chọn
Drawing Annotation.
Để tạo một chú thích, chọn phím Text hoặc Leader Text. Chọn vị trí đặt chú
thích trong vùng vẽ và nhập nội dung của nó. Công cụ text của Autodesk Inventor
dùng bộ xử lý ký tự đơn giản nên bạn có thể định dạng text, nh font, bold, các ký tự
đặc biệt. Leader text đợc gắn lên đối tợng hình học và sẽ di chuyển theo hình chiếu.

Để tạo một ký hiệu, chọn ký hiệu cần thiết trong menu. Chọn đối tợng hình
học cần gắn ký hiệu, kích chuột để tạo leader. Kích phải và chọn Continue để hiện
hộp thoại và điền các thông số cần thiết cho ký hiệu.
Để tạo dấu tâm, chọn phím Center Mark trên thanh công cụ Drawing
Annotation. Chọn cung tròn hay vòng tròn, dấu tâm đợc tự động tạo ra.
Để tạo đờng tâm hay đờng đối xứng, kích mũi tên bên cạnh phím Center
Mark, chọn Center Line. Autodesk Inventor cung cấp 3 kiểu ghi đờng tâm: theo
phân giác (Center Line Bisector), theo chuỗi vòng tròn (Centered Pattern) và theo
2 điểm (Center Line). Chọn kiểu ghi thích hợp rồi chọn đối tợng để ghi. Đối với
kiểu Centered Pattern, sau khi chọn kiểu ghi phải chọn tâm chung của chuỗi, sau
đó chọn mỗi vòng tròn trong dãy một lần, nhấn phải chuột, chọn Create. Đến đây,
vòng tròn tâm cha kín. Phải kết thúc lệnh, sau đó kéo điểm cuối vòng tròn đến
điểm đầu để đóng kín vòng tròn.
9.3.10. Tạo danh mục chi tiết
Trong Autodesk Inventor, bạn có thể tạo danh mục chi tiết trong cụm lắp.
Trong dữ liệu có chứa tính chất chủ yếu của các chi tiết, nh số hiệu, tên, vật liệu,
số lợng, Bạn có thể xác định thông số nào cần đa vào danh mục.
Để tạo danh mục, nhấn phím Parts List, sau đó chọn một hình chiếu để
chọn cụm lắp. Trong hộp thoại Parts List - Item Numburing, có thể cho hiện toàn
bộ chi tiết (All) hay một số (Items) trong danh mục. Khi chọn Items, bạn phải chọn
từng chi tiết trong hình chiếu. Số hiệu các chi tiết đợc chọn sẽ hiện lên khung
trong hộp thoại. Xong nhấn OK để kết thúc và xác định vị trí đặt bản danh mục.
Để sửa danh mục, kích đúp vào đó (hoặc kích phải rồi chọn Edit Parts List
trong menu) để mở hộp thoại Edit Parts List. Có thể thêm bớt các cột (Column
Chooser), sắp xếp (Sort), xuất dữ liệu (Export) ra các form khác nhau, nh Exel,
Access, dBASE, file Text
1
,



1
Có thể đặt Font tiếng việt: Format -> Standard (mở hộp thoại Drafting Standards) ->
Common -> Text.
Để đánh số chi tiết, kích vào phím Balloon (để đánh số từng chi tiết) hoặc
Balloon All (để tự động đánh số toàn bộ). Khi đánh số từng chi tiết, trớc hết chọn
điểm đầu (là một điểm trên chi tiết), rồi điểm cuối để đặt quả bóng.
9.3.11. Vẽ thêm vào bản vẽ
Bạn có thể dùng chức năng Sketch Overlay để vẽ thêm đối tợng hình học,
text vào bản vẽ mà không gây ảnh hởng đến các hình chiếu. Muốn vậy, nhấn
phím Sketch Overlay. Lới Sketch xuất hiện và thanh công cụ Sketch đợc kích
hoạt, cho phép vẽ nh bình thờng.
9.3.12. In bản vẽ
Drawing Manager của Autodesk Inventor sử dụng hộp thoại điều khiển máy
in và máy vẽ tơng tự các chơng trình ứng dụng khác của Windows. Bạn có thể
chọn máy in, tỷ lệ, số bản in, hoặc chọn tờ để in.
Muốn in, chọn menu File -> Print (hoặc nhấn CTRL + P). Xác định vùng in,
tỷ lệ, số bản in, Có thể chọn các tờ (Sheet) để không in. Kích phải vào Sheet
trong Browser, chọn Edit Sheet trong menu -> chọn Exclude Sheet from Printing.
9.4. Bộ công cụ vẽ
Bộ công cụ vẽ gồm các thanh công cụ Drawing Management (Quản lý bản
vẽ), Drawing Annotation (Chú giải) và Sketch (vẽ).
9.4.1. Thanh công cụ Drawing Management
Thanh này chứa các công cụ tạo các hình chiếu và thêm tờ giấy vẽ mới.
Drawing Management
Phím Tên Công dụng Ghi chú

Create View Liên kết một mô hình chi tiết với
bản vẽ và tạo hình chiếu đầu tiên



Projected View Tạo một hình chiếu vuông góc

Auxiliary View Tạo hình chiếu phụ Chọn một cạnh
làm phơng chiếu

Section View Tạo hình cắt Vẽ vết cắt

Detail View Tạo hình chiếu riêng phần

New Sheet Thêm tờ giấy vẽ

Draft View Tạo Draft View
9.4.2. Thanh công cụ Drawing Annotation
Thanh này a các công cụ để đ ớc, ký hiệu, số hiệu chi tiết và
danh mục
chứ iền kích th
chi tiết.
Drawing Annotation
Phím Tên Công dụng Ghi chú

General

Ghi kích thớc giữa 2 điểm,
ng

ớc để chọn
kiểu ghi dung sai
Dimension đờng thẳng hoặc đờng co
Kích đúp lên kích
th

và cấp chính xác

Ordinate
Dimension
Ghi kích thớc theo tọa độ

Hole/Thread Ghi chú lỗ, ren với đờng dẫn trị với
đợc tạo bởi
công cụ Hole
ong Parts
Notes
Chỉ có giá
lỗ
tr

Center Mark Tạo dấu tâm

Tạo đờng tâm

Tạo phân giác của góc

Tạo đờng tâm cho chuỗi đờng
tròn

Surface Texture
Symbol
Ghi ký hiệu độ nhám bề mặt

Weld Symbol Ghi ký hiệu mối hàn


Feature C
Frame
ontrol Ghi ký hiệu dung sai hình học

Feature
Identifier
g iêu chuẩn ANSI
không có
Symbol
Ghi ký hiệu xác định đối tợn T

Datum Identifier
ymbol
ý hiệu đối tợng cơ sở
S
Ghi k

Datum Targets i tợng cơ sở bằng đờng Chỉ đố
dẫn

ơ sở bằng đờng Chỉ đối tợng c
thẳng

ối tợng cơ sở bằng đờng Chỉ đ
vùng chữ nhật

Chỉ ối tợng cơ sở bằng hình đ
tròn

Chỉ đối tợng cơ sở bằng một

điểm

Text Tạo khối chữ

Leader Text Tạo chữ với đờng dẫn

Balloon Ghi số hiệu chi tiết desk
ventor tự xác
định số hiệu chi
ết
Auto
In
ti

chi tiết
Balloon All Tự động ghi số hiệu cho tất cả
trong cụm lắp


Parts List Tạo bảng danh mục chi tiết
9.4.3. Thanh công cụ Sketch
Sketch
Phím Tên Công dụng Ghi chú

Property Field Tạo ô để hiện text từ menu
hoặc text nhập từ bàn
phím
ồn dữ
h
dạng text trong

properties
Chọn ngu
liệu text. Chỉ địn
khung tên

Text Nhập text Định dạng text

Line Tạo đoạn thẳng Chọn Linetype từ
menu style

Spline Tạo Spline

Circle à bán Chọn Linetype từ
enu style
Tạo vòng tròn với tâm v
kính m

Tạo vòng tròn tiếp xúc với 3
đờng thẳng và cung tròn


Tạo ellipse

Arc Tạo cung tròn qua 3 điểm

Chọn Linetype từ
menu style
Tạo cung tròn với tâm và 2 điểm
đầu


Tạo cung tròn tiếp xúc với
đờng thẳng và đờng cong ở 2
đầu


Rectangle t với các điểm Chọn Linetype từ Tạo hình chữ nhậ
trên đờng chéo menu style

trên các Tạo chữ nhật với 3 điểm
đờng vuông góc


Fillet Vê góc với bán kính và 2 đờng
đờng cong
Nhập bán kính
ong hộp thoại thẳng hoặc tr

Chamfer Tạo mép vát hoặc cạnh gãy

Point, Hole
Center
Tạo điểm

Mirror Tạo hình đối xứng các đối tợng Lấy đối xứng đối
tợng sketch qua
đờng tâm

Offset Tạo đờng thẳng hoặc đờng
cong song song theo khoảng
cách xác định



General
on
ch thớc cho đối tợng
Dimensi
Ghi kí
sketch

Auto Dimension h thớc các đối Tự động ghi kíc
tợng

Extend dài các đờng tới một
đờng xác định
Kéo

Trim Xén đờng thẳng hoặc đờng
cong
n
hím phải, chọn
TRIM để gọi
hức năng trim
Giữ phím SHIFT
bật tạm thời chức
năng trim; Nhấ
p
c

Move Chuyển chỗ các đối tợng


Rotate ợng Quay đối t

Add Constraint Buộc 2 đờng vuông góc với
nhau


Buộc một đờng thẳng tiếp xúc
với một đờng cong


Buộc 2 đờng tròn đồng tâm
nhau


Buộc một đờng thẳng nằm
ngang; dóng các điểm


Buộc 2 đoạn thẳng hoặc 2 bán
kính bằng nhau


Buộc 2 đờng thẳng song song
với nhau


Buộc các điểm, đờng trùng
nhau



Buộc 2 đờng thẳng trùng nhau

Buộc đờng thẳng dựng đứng;
dóng các điểm


Buộc điểm, đờng, đờng cong
cố định so với hệ tọa độ sketch


Show/Delete
Constraint
Hiện các ràng buộc di
huột lên ký hiệu
và nhấn DELETE
Muốn xóa,
c

Fill/Hatch Tô hoặc gạch mặt cắt các vùng
trong bản vẽ
Dùng để hiển thị
mặt giao nhau Sketch Region

Insert AutoCAD
File

9.5. Mẹo
Dùng bản vẽ mẫu
ạn tìm file mô hình cần sử dụng. Sau đó, nó sẽ tự động đa mô
hình

ơn vị đo
Nếu bạn tạo một hình chiếu trong bản vẽ mẫu (Drawing Template), Autodesk
Inventor sẽ nhắc b
vào bản vẽ.
Dùng lọc
Cùng với Edge, Feature, Part Filter bạn có thể chọn các đối tợng khác nhau
cho Select Filter.
Định dạng chung của bản vẽ override đ
Nếu các bộ phận trong cụm lắp dùng đơn vị đo khác nhau thì định dạng
chung của bản vẽ sẽ override chúng. Các kích thớc mô
hình sẽ trùng với đơn vị
trong
ạn tạo hình chiếu mới, chọn hình chiếu mẹ, xong nhấn phím New Sheet
để m để dời chỗ.
ữ phím CTRL khi đặt hình cắt sẽ làm mất quan hệ dóng với hình
chiếu
hình chiếu và kéo nó sang tờ khác. Phải di con trỏ lên tên tờ
đích
u hoặc tờ vẽ và chọn Copy, xong dán (past) nó
vào b
chú giải.
Xem cấu trúc mô hình cụm lắp
hấp phím phải lên hình chiếu và chọn Show Contents. Cấu trúc cụm lắp
xuất hiện trong cửa sổ Browser, bên dới cấu trúc tờ vẽ. Muốn ẩn nó đi, nhấp phải
và chọn Hide Contents.


môi trờng vẽ.
Tạo hình chiếu trong các tờ khác nhau
Khi b

ở tờ vẽ mới. Hình chiếu đợc xem trớc
Tạo các hình cắt không dóng
Nhấn và gi
mẹ.
Chuyển hình chiếu giữa các tờ vẽ
Nhắp lên tên
mới thả ra.
Copy hình chiếu hoặc tờ vẽ sang bản vẽ khác
Nhấp phím phải lên hình chiế
ản vẽ khác.
Đánh dấu bản vẽ
Dùng chức năng Sketch Overlay để đánh dấu bản vẽ mà không gây ảnh
hởng đến hình chiếu và

N

×