Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Bài 19:cây tre Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 124 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
Tiết 1
Văn bản: CON RồNG CHáU TIÊN
(Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra, hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc, giáo dục tinh thần yêu nớc,
đoàn kết dân tộc.
B. Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh.
- HS : Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Phơng pháp:
- Giảng bình, phân tích, kể chuyện, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số (CP, KP), vở ghi, vở soạn, BT, sgk
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giảng bài mới :
a) Dẫn vào bài:
Cách 1: Truyền thuyết là loại truyện nh thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu đợc
điều gì về dân tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó
Cách 2: Nớc Việt Nam ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình đợc gửi gắm
trong những thần thoại, truyền thuyết diệu kì. Dân tộc Kinh chúng ta đời đời sống trên những dải đất dài và


hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ truyền thuyết xa xăm, huyền ảo Con Rồng, cháu Tiên . Bài
học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về nguồn gốc dân tộc:
b) Các hoạt động dạy học:
HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và
tìm hiểu chung:
Theo em: Vì sao truyện đợc xếp
vào thể loại truyền thuyết?
+ Gọi học sinh đọc chú thích
() Giáo viên chốt lại 3 ý chính
của truyền thuyết.
Chú ý: Truyền thuyết không phải
là lịch sử
Truyền thuyết là một truyện DG
truyền miệng kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ. Tức là muốn nói đến
mối liên quan mật thiết giữa thể
loại truyền thuyết với lịch sử. Tuy
nhiên tính chất và mức độ của mối
liên hệ ấy không giống nhau ở
những truyền thuyết cụ thể.
( VD: Truyền thuyết Sự tích Hồ G -
ơm thì các sự kiện, sự vật, nhân
vật đợc kể đều có thật trong khi ở
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thì 2
nhân vật và các sự việc là do nhân
dân tởng tợng ra )
- Giáo viên phân truyện làm 3 đoạn,
gọi 3 học sinh đọc

+ Đoạn 1: Từ đầu Long
Trang.
+ Đoạn 2: Tiếp theo lên đờng.
- Học sinh tìm hiểu chú thích.
- Học sinh đọc
- Học sinh trình bày theo SGK
ý kiến cá nhân
- Văn bản đợc chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu Long
Trang: "Việc kết hôn của Lạc
Long Quân và Âu Cơ".
+ Đoạn 2: Tiếp theo lên đ-
ờng: "Việc sinh con và chia con
của Lang Liêu và ÂC"
+ Đoạn 3: Phần còn lại: "Sự
trởng thành của các con Lang
Liêu và ÂU".
I. ĐọC - TìM HIểU Chung :
1. Thể loại: truyền thuyết
- Truyện dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá
khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân.
2. Đọc và chú thích:
(SGK 7)
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
1

Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi học sinh nhận xét cách đọc
của ba bạn.
- Y/c HS kể lại câu chuyện.
+ Gọi học sinh giải thích các chú
thích (1); (2); (3); (5); (7)
? Văn bản đợc chia bố cục làm
mấy phần? Danh giới từng phần
và nội dung chính của các phần
đó?
*) Hoạt động 2: H ớng dẫn đọc và
tìm hiểu chi tiết văn bản.
- Truyện kể về những ai? Kể về
việc gì?
+ Gọi học sinh tóm lại truyện Từ
đầu Long Trang
? Trong trí tởng tợng của ngời xa,
LLQ hiện lên với những đặc điểm
gì?
? Theo em, sự phi thờng ấy là
biểu hiện của một vẻ đẹp nh thế
nào?
? Âu Cơ hiện lên với những vẻ
đẹp đáng quý nào?
? Em có nhận xét gì về những chi
tiết trên?

GV: Cả 2 vị thần đều là những vị
anh hùng kiến tạo nền văn minh Âu
Lạc. Truyện hấp dẫn ngời đọc với
những chi tiết Rồng ở dới nớc và
Tiên trên non gặp nhau, yêu thơng
nhau và kết duyên vợ chồng, phản
ánh thời kỳ gia đình của ngời Việt
cổ.
? Những chi tiết nào thể hiện tính
chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về
nguồn gốc, hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ?
(Gợi ý: Nguồn gốc, hình dạng? Nếp
sinh hoạt? Tài năng? Tính cách?)
GV: Gọi học sinh tóm tắt: Bấy
giờ khoẻ nh thần
? Cuộc hôn nhân của Lạc Long
Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
? Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì
đặc biệt?
? Qua phân tích em hiểu thế nào
là chi tiết tởng tợng kỳ ảo?
? Vai trò của các chi tiết này
trong truyện?
? Theo em truyện Con Rồng
Cháu Tiên có ý nghĩa nh thế
nào?
? Theo em, chi tiết trên nhằm giải
thích điều gì về lich sử?


? Bằng sự hiểu biết cuả em về lịch
sử chống ngoại xâm và công cuộc
Nhận xét
- HS kể tóm tắt
- Thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày
- Lạc Long Quân: Con trai thần
Long Nữ, mình rồng, sức khoẻ
vô địch.
Thần có tài năng phi thờng:
diệt trừ Ng Tinh, Hồ Tinh, Mộc
Tinh, khai phá vùng biển, vùng
rừng núi, vùng đồng bằng.
- Âu Cơ: Thuộc dòng thần Nông,
xinh đẹp tuyệt trần. Dạy dân
cách trồng trọt, chăn nuôi, cách
ăn ở.
Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
ý kiến cá nhân
Thảo luận nhóm theo bàn, cử đại
diện trả lời:
- Có nguồn gốc cao quý: thuộc
nòi Rồng, dòng Tiên
- Lạc Long Quân có tài năng và
sức khoẻ phi thờng; Âu Cơ xinh
đẹp tuyệt trần
- Có công với dân: Diệt trừ yêu
quái, dạy dân trồng trọt, chăn
nuôi
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra

100 con trai.
- Bọc trăm trứng biểu tợng cho
sức mạnh cộng đồng của ngời
Việt.
- Con nào con ấy hồng hào, đệp
lạ thờng.
- 50 ngời con theo cha xuống
biển, 50 ngời con theo mẹ lên
núi để cai quản các phơng: kẻ
trên cạn, ngời dới nớc.
Lý giải sự phân bố dân c ở n-
ớc ta.
3. Bố cục: 3 phần.
II. đọc và tìm hiểu chi tiết
văn bản:
1. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu
Cơ:
*) Nhân vật Lạc Long Quân:
- Là con thần Biển.
- Có phép lạ.
- Diệt yêu quái.
Vẻ đẹp anh hùng.
*) Nhân vật Âu Cơ:
- Thuộc con thần Nông, xin đẹp tuyệt
trần.
- Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi.
Phẩm chất đẹp đẽ, lớn lao.
2. Việc sinh con và ý nghĩa của việc
chia con.


- Sinh ra bọc trăm trứng.
- Khoẻ mạnh, hồng hào, không cần cần
ăn cũng lớn.
- 50 ngời con xuống biển, 50 ngời con
xuống biển.
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
2
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Trêng THCS Ba §×nh
================================

===================================
dùng x©y ®Êt níc cđa d©n téc, em
thÊy lêi c¨n dỈn cđa LLQ sau
nµy cã ®ỵc con ch¸u thÇn thùc
hiªn kh«ng?
- Gi¸o viªn gäi HS ®äc phÇn ci
trun.
? Trun kÕt thóc b»ng sù viƯc
nµo?
? Chi tiÕt ngêi con trëng ë l¹i lµm
Vua nh»m gi¶i thÝch ®iỊu g×?
? Theo em, cèt lâi lÞch sư trong
trun lµ g×?
GV: Sù kÕt hỵp gi÷a bé l¹c L¹c
ViƯt vµ ¢u ViƯt vµ ngn gèc
chung cđa c¸c c d©n B¸ch viƯt lµ cã
thËt. ChiÕn tranh vỊ tù vƯ ngµy cµng
trë nªn ¸c liƯt ®ßi hái ph¶i huy
®éng søc m¹nh cđa c¶ céng ®ång ë

thêi ®¹i Hïng vu¬ng vµ c«ng cc
chèng lò lơt ®Ĩ x©y dùng ®êi sèng
n«ng nghiƯp ®Þnh c , b¶o vƯ ®Þa bµn
c tró thêi Êy còng lµ cã thËt.
? Em hiĨu thÕ nµo lµ chi tiÕt tëng
tỵng, kú ¶o? Vai trß cđa nã?
GV më réng: Chi tiÕt tëng tỵng, kú
¶o trong trun cỉ d©n gian g¾n liỊn
víi quan niƯm, tÝn ngìng cđa ngêi
xa vỊ thÕ giíi.
VD: Quan niƯm vỊ c¸c thÕ giíi nh
trÇn gian ©m phđ, thủ phđ. VỊ sù
®an xen gi÷a thÕ giíi thÇn vµ thÕ
giíi ngêi. Quan niƯm v¹n vËt ®Ịu
cã linh hån.
*) Ho¹t ®éng 3: H íng dÉn tỉng
kÕt:
1. NÐt ®Ỉc s¾c vỊ nghƯ tht cđa
v¨n b¶n nµy lµ g×?
2. Trun ®ỵc x©y dùng víi
nh÷ng chi tiÕt tëng tỵng, kú ¶o
nh»m gi¶i thÝch vµ thĨ hiƯn ®iỊu
g×?
+ Gäi häc sinh ®äc ghi nhí
*) Ho¹t ®éng 4: H íng dÉn lun
tËp:
? Em biÕt nh÷ng trun nµo cđa c¸c
d©n téc kh¸c ë VN còng gi¶i thÝch
ngn gèc d©n téc nh trun: "Con
Rång, ch¸u Tiªn"?

? Sù gièng nhau Êy kh¼ng ®Þnh ®iỊu
g×?
- HS th¶o ln vµ t×m dÉn chøng
®Ĩ chøng minh.
- HS ®äc
- ViƯc thµnh lËp nhµ níc ®Çu
tiªn trong lÞch sư.
- Ph¶n ¸nh mèi quan hƯ vµ thèng
nhÊt cđa c¸c c d©n ngêi ViƯt thêi
xa.
- Nghe
- Chi tiÕt kh«ng cã thËt ®ỵc tëng
tỵng vµ s¸ng t¹o.
- Vai trß: T« ®Ëm tÝnh chÊt kú l¹,
lín lao, ®Ưp ®Ï cua c¸c nh©n vËt,
sù kiƯn.
→ ThÇn kú ho¸, tin yªu, t«n
kÝnh tỉ tiªn d©n téc m×nh. T¨ng
søc hÊp dÉn cho trun.
=> chi tiÕt t. tỵng hoang ®êng ,
kú ¶o.
⇒ Gi¶i thÝch, suy t«n ngn gèc
cao q cđa d©n téc ViƯt Nam
vµ biĨu hiƯn ý ngun ®oµn kÕt,
thèng nhÊt cđa néi dung ta ë
mäi miỊn ®Êt níc…
-Người Mường có truyện Quả
trứng to nở ra con người .
Người Mường tự hào vì mình
sinh ra từ quả trứng đầu tiên

của chim thần, các trứng nhỏ
hơn sinh ra người khác, dân
tộc khác (Thái, Mèo…) trứng
nhỏ nữa mới sinh ra các loài
vật .
- Kh¬-me: Qu¶ bÇu mĐ.
→ Sù gÇn gòi vỊ céi ngn vµ sù
giao lu v¨n ho¸ gi÷a c¸c d©n téc
trªn níc ta.
→ Søc m¹nh cđa céng ®ång ngêi ViƯt,
lý gi¶i sù ph©n bè d©n c ë níc ta.
3. Sù h×nh thµnh triỊu ®¹i Hïng V-
¬ng:
- Thµnh lËp nhµ níc ®Çu tiªn trong lÞch
sư.
iii. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
- Chi tiÕt tëng tỵng thÇn kú, kú ¶o.
2. Néi dung:
- Trun nh»m gi¶i thÝch ngn gèc cao
q cđa d©n téc ViƯt Nam.
- ThĨ hiƯn lßng yªu níc, ngun väng
®oµn kÕt thèng nhÊt c¸c d©n téc trªn ®Êt
níc.
* Ghi nhí: (SGK - 8)
Iv. Lun tËp:
1. KĨ tªn c¸c trun kh¸c
2. KĨ diƠn c¶m trun: Con Rång,“
ch¸u Tiªn .”
=================================  =================================

TrÇn ThÞ Thu HiỊn
3
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Trêng THCS Ba §×nh
================================

===================================
4. Cđng cè; dỈn dß:
- TËp kĨ l¹i c©u chun.
- Häc bµi theo néi dung ph©n tÝch vµ néi dung bµi häc.
- So¹n vµ t×m hiĨu néi dung bµi tiÕp "B¸nh chng, b¸nh giÇy"
* NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ HS sau tiÕt d¹y
TiÕt 2
V¨n b¶n: b¸NH ch¦ng, b¸NH giÇY
(Trun thut)
(Tù häc cã híng dÉn)
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:
- HiĨu ®ỵc ngn gèc cđa b¸nh chng, b¸nh giÇy lµ hai thø b¸nh quan träng trong dÞp TÕt.
- Qua c¸ch gi¶i thÝch t¸c gi¶ d©n gian mn ®Ị cao s¶n phÈm n«ng nghiƯp, ®Ị cao nghỊ trång trät, ch¨n
nu«i vµ m¬ íc cã mét ®Êng minh qu©n th«ng minh gi÷ cho d©n Êm no, ®Êt níc th¸i b×nh.
2. Kü n¨ng:
- RÌn kü n¨ng ®äc , t×m hiĨu ý nghÜa cđa trun, kü n¨ng tù häc.
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dơc häc sinh lßng tù hµo vỊ trÝ t, v¨n hãa cđa d©n téc.
B. Chn bÞ :
- ThÇy: Bµi so¹n, tranh.
- Trß : Bµi chn bÞ.
c. ph¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i, ph©n tÝch, th¶o ln nhãm, ®äc diƠn c¶m.
d. tiÕn tr×nh giê d¹y:

1. ỉn ®Þnh líp: KiĨm tra sü sè:
2. KiĨm tra bµi cò:
? Ph©n tÝch nh©n vËt LLQ vµ ¢C? Qua c©u chun trun thut "Con Rång ch¸u Tiªn" em hiĨu
g× vỊ trun thèng d©n téc ta?
- HS tr¶ lêi theo ND ghi trong vë vµ ND ghi nhí cđa bµi.
3. Gi¶ng bµi míi:
a) DÉn vµo bµi:
C¸ch 1: B¸nh chng, b¸nh giÇy lµ mét thø h¬ng vÞ kh«ng thĨ thiÕu trong ngµy TÕt. Ngn gèc cđa hai thø
b¸nh nµy cã tõ ®©u sÏ t×m hiĨu qua bµi häc h«m nay.
C¸ch 2: Hằng năm, mỗi khi xuân về, Tết đến, nhân dân ta con cháu vua Hùng, từ miền xuôi
đến miền ngược, từ vùng núi đến miền biển, lại nô nức chở lá dong, xay đỗ, giã gạọ gói bánh . Quang
cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu q, tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc và như làm
sống động truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy” . Vậy tại sao lại có hai loại bánh và ai đã làm ra
nó? Tiết học giúp ta tìm hiểu rõ vấn đề trên .
b) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
HO¹T §¤NG CđA THÇY HO¹T §éNG CU¶ TRß NéI DUNG cÇn ®¹t
*) Ho¹t ®éng 1: H íng dÉn ®äc vµ
t×m hiĨu chung :
- GV híng dÉn c¸ch ®äc: chËm r·i,
t×nh c¶m.
? Trun gåm nh÷ng sù viƯc
chÝnh nµo?
- GV yªu cÇu HS kĨ trun.
- Híng dÉn t×m hiĨu 1 sè tõ khã.
*) Ho¹t ®éng 2: H íng dÉn ®äc vµ
t×m hiĨu chi tiÕt v¨n b¶n :
Gäi 2 ®Õn 3 HS ®äc.
HS kh¸c nhËn xÐt.
1/ Nh©n lóc vỊ giµ, Vua Hïng
thø 7 trong ngµy lƠ Tiªn V¬ng

cã ý ®Þnh chän ngêi nèi ng«i.
2/ C¸c lang cè ý lµm võa lßng
Vua b»ng nh÷ng m©m cç thËt
hËu.
3/ Riªng Lang Liªu ®ỵc thÇn
m¸ch b¶o dïng 2 lo¹i b¸nh d©ng
lƠ Tiªn V¬ng.
4/ Vua Hïng chän b¸nh ®Ĩ lƠ
Tiªn V¬ng vµ tÕ trêi ®Êt nhêng
ng«i b¸u cho chµng.
5/ Tõ ®êi Vua Hïng thø 7, níc ta
cã tËp tơc lµm b¸nh chng, b¸nh
giÇy ®Ĩ ®ãn tÕt.
i. §äc, t×m hiĨu chó thÝch:
1. §äc - Chó thÝch:
2. KĨ , tãm t¾t:
3. Bè cơc: 3 phÇn.
II. Ph©n tÝch v¨n b¶n:
1. Hïng V¬ng chän ngêi nèi ng«i.
- Chän ngêi lµm võa ý vua trong lƠ
=================================  =================================
TrÇn ThÞ Thu HiỊn
4
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
- Gọi HS đọc "Từ đầu

có Tiên V-

ơng chững giám".
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh ntn?
? ý định chọn ngời nối ngôi của
Vua Hùng ntn?
? Qua cách chọn ngời nối ngôi đã
giúp em hiểu điều gì về vị vua
này?
GV: Vua Hùng đa ra hình thức để
chọn ngời nối ngôi Thời gian trôi
đi, ngày lễ Tiên Vơng sắp đến. Ai
sẽ là ngời làm vừa ý vua? chúng ta
theo dõi phần tiếp theo của truyện.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn:
"Các lang

lễ Tiên Vơng"
? Đoạn truyện kể về sự việc gì?
? Trong đoạn truyện trên chi tiết
nào em thờng gặp trong các
truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu cho truyện dân gian. Trong các
truyện dân gian khác ta cũng thấy
sự có mặt của các chi tiết trên.
? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong
các truyện dân gian khác?
? Theo em, chi tiết trên có giá trị
ntn với truyện dân gian?
Giáo viên: Lễ Tiên Vơng đã trở

thành cuộc đua tài giữa 20 ngời con
trai của Vua. Trong cuộc đua tài đó
Lang Liêu là ngời thiệt thòi nhất.
? Trong lúc ấy, điều kỳ lại nào đã
đến với Lang Liêu?
? Vì sao chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ?
? Trong giấc mộng, thần đã cho
Lang Liêu biết điều gì?
? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ
thể cho Lang Liêu cách làm
bánh?
? Lang Liêu có hiểu ý thần
không?
Giáo viên: Lang Liêu đã hiểu giá
trị lao động của nghề nông: Nhờ
gạo mà dân ấm no, nớc hùng mạnh,
đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi.
? Qua việc Lang Liêu làm ra 2
thứ bánh, em có cảm nhận gì về
nhân vật này?
? Theo em, vì sao vua lại chọn
- Giặc ngoài đã dẹp yên, đất nớc
có thể tập trung vào công cuộc
chăm lo cho dân đợc no ấm, vua
đã già muốn truyền ngôi.
- Chọn ngời làm vừa ý vua trong
lễ Tiên Vơng; ngời nối ngôi phải
nối chí Vua.
- Là ông vua tài trí, sáng suốt,

công minh. Luôn đề cao cảnh
giác thù trong giặc ngoài. Đồng
thời ngầm nhắc nhở 20 ông
Lang về truyền thống dựng nớc,
giữ nớc.
- Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết đua
nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon
đem về lễ Tiên Vơng.
- Truyện Tấm Cám : Thi bắt tép.
- Truyện Em bé thông minh: Thi
giải các cáu đố oái oăm.
Tạo ra tình huống truyện để
các nhân vật bộc lộ phẩm chất,
tài năng. Góp phần tạo sự hồi
hộp, hứng thú cho ngời nghe.
- Gặp thần trong mơ.
Vì Lang Liêu mồ côi cha mẹ
và thiệt thòi nhất. Chàng chăm
lo việc đồng áng, tự tay trồng
lúa, trồng khoai. Chàng hiểu đợc
giá trị hạt gạo, của cải do mình
làm ra.
- Hạt gạo là quý
- Thần muốn thử thách để Lang
Liêu bộc lộ đợc trí tuệ, tài năng
của mình, để chứng tỏ việc kế vị
ngôi vua là xứng đấng
- Lang Liêu đã suy nghĩ thấu
đáo lời thần và sáng tạo ra 2 loại
bánh: Bánh chng hình vuông,

bánh giầy hình tròn.
Tiên Vơng; ngời nối ngôi phải nối chí
Vua.
Là ông vua tài trí, sáng suốt, công
minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong
giặc ngoài.
2. Cuộc đua tài giành ngôi báu:
3. Lang Liêu đợc nối ngôi:
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
5
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
bánh của Lang Liêu?
GV: Đó cũng chính là chặng đờng
thử thách, cụ thể là thử thách về
mặt trí tuệ mà nhân vật trong truyện
dân gian trải qua. Qua đó thể hiện
tài năng của nhân vật.
*) Hoạt động 3: H ớng dẫn tổng
kết:
? Nhân dân ta sáng tác truyện
này nhằm giải thích điều gì?
? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai?
Đề cao điều gì?
? Nêu ý nghĩa của phong tục làm
bánh chng, bánh giầy trong ngày
Tết của nội dung ta?

? Trong truyện, em thích nhất chi
nào? Vì sao?
Hớng dẫn HS phần đọc thêm.
Là ngời tài trí.
- 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa t-
ợng trng cho trời đất, muôn loài,
có ý nghĩa thực tế quý hạt gạo
Chàng là ngời làm vừa ý vua đã
đoán đợc ý vua. Đó là biểu hiện
của óc thông minh, trí tuệ.
- Giải thích nguồn gốc sự vât:
Bánh chng, bánh giầy và phong
tục ngày Tết Nguyên Đán làm 2
loại bánh của nội dung ta.
- Ca ngợi thời các Vua Hùng
dựng nớc. Đề cao nghề nông, đề
cao sự thờ kính trời, đất và tổ
tiên của nội dung ta.
Phản ánh thành quả của ông
cha ta xa trong việc xây dựng
nền văn học dân tộc.
HS thảo luận.
iii. tổng kết:
1. Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc sự vât: Bánh
chng, bánh giầy và phong tục ngày Tết
Nguyên Đán.
2. Nghệ thuật:
*) Hoạt động 4: H ớng dẫn luyện tập :
1. Bài tập 1 (sgk)

+Cho biết ý nghĩa của phong tục làm bánh chng, bánh giầy trong ngày tết.
=> đề cao nghề nông; sự thờ cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta. Ông cha ta đã xây dựng phong tục tập quán
của riêng mình từ những điều giản dị nhng rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.
2. Bài tập 2 (sgk)
Lời nhận xét của vua Hùng về hai loại bánh: những cái bình thờng , giản dị nhng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
3. Bài tập thêm:
+Trong truyện em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lang Liêu ( khoảng 5 câu)
+ Hãy thử đóng vai Lang Liêu kể lại ngắn gọn chuyện Bánh chng, bánh giầy.
Chú ý : Trong khi kể chuyển ngôi thứ 3 sang thứ 1
+ Truyện cổ nên không xng tôi mà xng ta
+ Phải nắm chắc các sự kiện chính để kể
+ Học sinh trình bày, các bạn nhận xét
4. Củng cố; dặn dò:
- Kể truyện.
- Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Soạn bài tiếp theo: "Thánh Gióng".
- Giờ sau học TV, bài "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt".
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
6
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
Tiết 3
Từ và cấu tạo từ của từ tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu đợc từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ?
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu.
3. Thái độ:
- Dùng từ, đặt câu chính xác.
B. Chuẩn bị :
- Thầy: Bài soạn, bảng phụ.
- Trò : Bài học, vở bài tập.
c. Phơng pháp:
- Quy nạp, phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, làm bài tập.
d. tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số ( CP, KP), vở ghi, vở soạn, sgk
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới:
a) Dẫn vào bài:
ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó.
b) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
từ là gì?
Giáo viên gọi học sinh đọc VD
SGK.
? VD trên đợc trích dẫn từ VB
nào? Nói về ai? Về điều gì?
? Trong VD trên có mấy từ? Dựa
vào dấu hiệu nào mà em biết đợc
điều đó?
Giáo viên: 9 từ đó đợc kết hợp với
nhau để tạo lên một đơn vị trong

văn bản "Con Rồng, cháu Tiên".
? Đơn vị trong văn bản ấy đợc gọi
là gì?
? Trong câu trên, các từ có gì
khác nhau về cấu tạo?
- Học sinh đọc VD.
- VB "Con Rồng, cháu Tiên"
- Có 9 từ.
Dựa vào dấu "/" phân cách
giữa các từ.
- Đơn vị trong văn bản ấy đợc
gọi là câu.
I. Từ là gì?
1. Ví dụ:
(SGK 13)
2. Nhận xét:
- Có 9 từ.
3. Bài học: Ghi nhớ/ sgk
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
7
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
? Em hãy xác định số tiếng và số
từ trong VD?
? Các em có gặp những từ có số
tiếng hơn 2 không? VD?
? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?

? Vậy tiếng là gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp
với nhau có tác dụng gì?
? Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1
từ?
? Từ các VD trên, em hiểu từ là
gì?
GVKL: Nh vậy, từ là đơn vị tạo
nên câu.
Tích hợp TLV: Trong cuộc
sống hàng ngày, để diễn đạt điều
mình muốn nói, muốn viết cần lựa
chọn từ để sắp xếp thành câu, diễn
đạt cho phù hợp với MĐ giao tiếp
để ngời tiếp nhận hiểu đợc ý mình.
? Xác định từ và tiếng trong BT
sau?
gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu
cấu tạo của từ TV?
Gọi học sinh đọc ví dụ SGK 13.
? Dựa vào kiến thức đã học về từ
đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em
hãy xá định từ đơn và từ phức
trong VD sau?
? Từ đơn và từ phức khác nhau
ntn về cấu tạo?
? Từ đó, em hiểu thế nào là từ
đơn? Thế nào là từ phức?
? Xét các từ: chăn nuôi, bánh ch-

ng, bánh giầy? Các từ này đợc tạo
ra bằng cách nào?
Đó là từ ghép.
? Em hiểu thế nào là từ ghép?
? Từ phức: trồng trọt đợc tạo nên
có gì khác với từ ghép trên?
? Em hiểu thế nào là từ láy?
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ
đò trong SGK vào vở và điền các từ
vào cho đúng.
*) Tình huống tháo luận: Có bạn
cho rằng: chăn nuôi là từ phức,
bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của
em ntn?
? Bài học hôm nay, em cần ghi
nhớ những nội dung cơ bản nào?
Gọi HS trình bày
- Khác nhau về số tiếng.
+ Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
+ Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: Nhí nha nhí nhảnh, chủ
nghĩa xã hội.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Đơn vị cấu tạo từ TV là tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn đạt 1
ý.
- Khi 1 tiếng có thể dùng tạo
câu, tiếng ấy trở thành từ.
Xác định từ và tiếng:

BT: Lạc Long Quân / giúp /
dân / diệt trừ / Ng Tinh / Hồ
Tinh / Mộc Tinh.
- Học sinh đọc nội dung ghi nhớ
SGK 13.
- Học sinh đọc ví dụ
VD : Từ / đấy / nớc / ta / chăm /
nghề / trồng trọt / chăn nuôi / và
/ có / tục / ngày / Tết / làm /
bánh chng / bánh giầy.
- Từ đơn chỉ có một tiếng,
- Từ phức có từ hai tiếng trở lên.
- Ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
- Do có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.
- Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên
từ.
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
II. Cấu tạo từ Tiếng Việt :
1. Ví dụ:
(SGK 13)
2. Nhận xét:
- Từ một tiếng: Từ, đấy, nớc,
ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, Tết, làm.
- Từ có 2 tiếng: Trồng trọt,
chăn nuôi, bánh chng, bánh

giầy.
- Từ có 1 tiếng là từ đơn.
- Từ có 2 tiếng là từ phức:
+ Từ ghép: Có 2 tiếng
quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy: Có quan hệ láy
âm (vần).
3. Ghi nhớ:
(SGK 14)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập:
1. Bi 1: a) Ngun gc, con chỏu: t ghộp
b) ng ngha vi t ngun gc: Ci ngun, gc r, gc gỏc
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
8
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
c) T ghộp ch quan h thõn thuc: Cu m, Cụ dỡ, chỳ chỏu
2. Bi 2: a) Theo gii tớnh: anh ch, ụng b, cu m
b) Theo bc: Bỏc chỏu, cụ chỏu, ch em, cu chỏu
3. Bi 3:

Cỏch ch bin bỏnh nng, bỏnh hp, bỏnh nhỳng
Cỏch cht liu bỏnh np, bỏnh khoai, u xanh
Tớnh cht bỏnh do, bỏnh phng
Hỡnh dỏng bỏnh tai heo, bỏnh gi

4. Bài 4: - Miờu t ting khúc ca ngi

T lỏy khỏc cú tỏc dng ú: Nc n, rng rc, thỳt thớt; sụt sà sụt sịt; dấm dứt
5. Bài 5:
Thảo luận, cử học sinh làm nhanh lên bảng
a. Tả tiếng cời : ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở, toe toét, sang sảng, khúc khích, sằng sặc
b. Tả tiếng nói : khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, trong trẻo, thỏ thẻ
c. Tả dáng điệu : đủng đỉnh, nghênh ngang, khệnh khạng
6. Bài tập thêm:
Xác định các từ láy và từ ghép trong đoạn văn: kẻ ở cạn đừng quên lời hẹn
từ láy: tính tình
từ ghép : tập quán ; cai quản, miền núi ; miền biển ; giúp đỡ ; lời hẹn
4. Củng cố; dặn dò:
- Bài học hôm nay chúng ta gồm bao nhiêu đơn vị kiến thức? Đó là những đơn vị kiến thức nào?
Phân biệt từ ghép và từ láy?
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, làm các
bài tập còn lại vào vở.
- Soạn bài: "Giao tiếp, văn bản và phơng biểu đạt".
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
Tiết 4
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Học sinh biết sử dụng các phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị :
- Thầy: Bài soạn, giấy tô-ki kẽ bảng phân loại.
================================= =================================

Trần Thị Thu Hiền
9
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
- Trò : Bài học, vở bài tập.
c. phơng pháp:
- Quy nạp, phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, làm bài tập.
d. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( CP, KP), vở ghi, vở soạn, sgk
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a) Dẫn vào bài:
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng giao tiếp với mọi ngời để trao đổi tâm t, tình
cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phơng thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và
phơng thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b) Các hoạt động hạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
? Trong i sng, khi cú
mt t tng, mt tỡnh
cm, mt suy ngh no ú
cn biu t cho ngi
khỏc bit thỡ em lm nh
th no?
? ngi ny nghe, ngi
khỏc núi, ngi ny c
ca ngi khỏc vit ang
lm gỡ vi nhau?
? ngi núi, ngi vit c

gi l hot ng gỡ?
? ngi nghe, ngi c gi
l hot ng gỡ?
? Vy giao tip l gỡ? mc
ớch giao tip
? Ta cú th biu t tỡnh
cm, nguyn vng ú bng
my ting, my cõu?
? biu t t tng tỡnh
cm mt cỏch y ,
trn vn cho ngi khỏc
hiu thỡ em phi lm nh
th no?
Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi học
sinh đọc câu tục ngữ:
a) "Có công mài sắt, có ngày nên
kim".
b) - "Ai ơi, bng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần".
- "Ai ơi giữ chí cho bền,
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai".
c) Lời Bác hồ dạy thanh niên:
"Không có việc gì khó,
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển,
Quyết chí ắt làm nên".
? Từng câu, đoạn lời trên đợc
nói ra nhằm mục đích gì?
? Từng câu, đoạn trên lời trên

nói lên ý gì? (điều gì?)
- Núi hoc vit
- Giao tip
- Truyn t
- Tip nhn
- nhiu ting, nhiu cõu
trong 1 cõu
- Núi cú u, cú uụi,
mch lc, lý l => To
lp vn bn
- Từng câu, đoạn lời trong ví dụ
đợc nói ra nhằm mục đích
khuyên răn ngời khác .
- Từng câu, đoạn trên lời trên nói
lên ý phải biết kiên trì, và coi
trọng giá trị lao động .
- Các câu, lời nói trên đều có sự
liên kết chặt chẽ .
I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phơng thức biểu đạt:
1. Giao tiếp
a) Ví dụ:
b) Bài học:
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện
ngôn ngữ.
2. Văn bản và mục đích giao
tiếp:
a) Ví dụ:

b) Nhận xét:
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
10
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
? Trong từng câu, từng lời trên,
các thành phần, yếu tố của
chúng liên kết với nhau nh thế
nào?
? Trong đời sống, khi em có 1
suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần
biểu đạt cho mọi ngời biết, em
làm nh thế nào?
? Em muốn cho ngời khác biết -
ớc mơ của mình, em sẽ làm nh
thế nào?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là
quá trình tiếp xúc giữa em với ngời
khá- Giao tiếp
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy
đủ cho ngời khác hiểu, em làm
nh thế nào?
Giáo viên: Vậy muốn cho ngời
khác hiểu trọn vẹn suy nghĩ và lời
nói của mình thì cần phải tạo lập
một văn bản. văn bản là chuỗi lời

nói hoặc viết có chủ đề thống
nhất, đợc liên kết, mạch lạc nhằm
đạt mục đích giao tiếp.
Trong đời sống con ngời, trong
quan hệ giữa con ngời với con ng-
ời, trong xã hội, giao tiếp đóng vai
trò vô cùng quan trọng, giao tiếp
không thể thiếu. Không có giao
tiếp, con ngời không thể hiếu
nhau, không thể trao đổi với nhau
bất cứ điều gì. Xã hội sẽ không còn
tồn tại. Ngôn ngữ là phơng tiện
quan trọng nhất để thực hiện giao
tiếp.
Giáo viên đa ra 3 tình huống,
yêu cầu học sinh thảo luận:
1. Hai đội bóng đá muốn xin
phép sử dụng sân vận động
thành phố.
2. Tờng thuật diễn biến trận đấu
bóng đá.
3. Bày tỏ lòng yêu mến môn
bóng đá.
? Các tình huống trên phải sử
dụng ngôn ngữ giao tiếp gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát vào bảng khung trong SGK, lấy
ví dụ cho phù hợp với từng kiểu
văn bản và từng PTBĐ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc nội

dung ghi nhớ.
? Tìm phơng thức biểu đạt của
những đoạn trích?
- Em sẽ dùng lời nói hoặc viết.
- Phải nói, viết có đầu, có cuối
mạch lạc.
- Học sinh thảo luận trong 2
phút.
1. Phải sử dụng đơn từ Văn
bản hành chính công vụ.
2. Dùng lời nói Văn bản tờng
trình, tự sự.
3. Văn bản biểu cảm.
- Học sinh điền ví dụ theo sự
hiểu biết cá nhân.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
17.
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh.
Là VB tự sự.
Vì: Truyện kể về việc, ngời theo
- Văn bản là chuỗi lời nói
hoặc viết có chủ đề thống
nhất.
c) Ghi nhớ 1, 2:
(SGK 17)
3. Kiểu văn bản và phơng

thức biểu đạt:
a) Ví dụ:
b) Nhận xét:
Có các kiểu văn bản và
PTBĐ là:
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.
- Hành chính, công vụ.
c) Ghi nhớ 3:
(SGK 17)
ii. luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Phơng thức biểu đạt
a. Tự sự
b. Miêu tả.
c. Nghị luận
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
2. Bài tập 2:
- Truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên thuộc văn bản tự
sự
Vì truyện kể ngời, kể việc,
kể hành động theo một diễn
biến nhất định.
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền

11
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
? Truyền thuyết: "Con Rồng,
cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản
nào? Vì sao em biết?
một diễn biến nhất định.
4. Củng cố; dặn dò:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ và nội dung phân tích.
- Nắm vững các kiến thức: giao tiếp, văn bản, các phơng thức biểu đạt và mục đích giao tiếp.
- Làm bài tập 3, 4, 5 sách bài tập.
- Soạn VB: "Thánh gióng": Tóm tắt truyện; Tìm hiểu ý nghĩa truyện.
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
Tiết 5: Thánh gióng.
(Truyền thuyết)
A.Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, học sinh có đợc:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh gióng.
- Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị
- Giáo viên:+Tranh Thánh Gióng
+
-Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
C. Tiến Trình giờ dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Câ hỏi: Kể lại huyện "Bánh chng " Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Sea games 22 đã từng đợc tổ chức ở Việt Nam, chắc các con còn nhớ trong buổi lễ khai mạc có màn diễn
của một ngời đàn ông xuất hiện cùng chú ngựa rồi bay bổng lên bầu trời giữa hàng ngàn ánh mắt bất ngờ của
ngời xem. Theo con nhân vởt đó là ai?
Thánh Gióng chính là nhân vật đã đi vào những trang đầu của lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
Chọn hình tợng nhân vật Thánh Gióng để giới thiệu cùng bạn bè quốc tế trong một sự kiện trọng đại, ngời dân
Việt Nam muốn thể hiện lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc. Hôm nay chúng ta sẽ ngớc
dòng thời gian để đến với câu chuyện cổ kể về chiến thắng hào hùng của tổ tiên ta qua truyền thuyết Thánh
Gióng.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung:
GV hớng dẫn HS cách đọc:
+Giọng kể hồi hộp, tự nhiên ở
đoạn Gióng ra đời.
+Lời Gióng trả lời sứ giả dõng dạc,
nghiêm trang.
+Giọng háo hức, phấn khởi đoạn
cả làng nuôi Gióng.
+Giọng khẩn trơng, vội vã khi tả
Gióng đánh giặc.
+Giọng chậm, nhẹ xa vời khi đọc
đoạn Gióng về trời.
GV và HS đọc nối tiếp nhau, GV
gọi HS nhận xét cách đọc, GV
nhận xét
GV gọi 1-2 HS kể lại truyện"Bà
mẹ ớm vào vết chân to về nhà
mang thai 12 tháng, sinh ra một
cậu bé, lên 3 vẫn không nói không
cời, đặt đâu nằm đấy. Sứ giả đến
cậu bé cất tiếng nói đầu tiên. Cậu

bé lớn nhanh nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ ra trận đánh giặc. Giặc tan
Thánh Gióng cởi giáp sắt cùng
ngựa bay về trời. nhà vua và nhân
HS chú ý lắng nghe
HS nhớ lại kiến thức, phát biểu ý
kiến
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
12
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
dân nhớ công ơn, lập đền thờ.
Ngày nay dấu tích về chiến công
của Thánh Gióng vẫn còn đó"
? Văn bản này có rất nhiều chú
thích chúng ta sẽ đi tìm hiểu khi
phân tích chi tiết. Văn bản này
kể về nhân vật Thánh Gióng, có
yếu tố tởng tợng, thể hiện thái độ
của nhân dân. Vậy văn bản này
thuộc thể loại gì?
? Văn bản này nên chia thành
mấy phần? Nội dung chính của
mỗi phần là gì?

P1: "Từ đầu nằm đấy": sự ra
đời kỳ lạ của Gióng
P2: "Bấy giờ cứu nớc": Gióng
cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc Ân
P3: " Giặc trời": Gióng về trời
P4: Còn lại: nhân dân ghi nhớ
công lao của Gióng
2. Thể loại: Truyền thuyết
3. Bố cục: 4 phần
Hoạt động 2: H ớng dẫn đọc - tìm hiểu chi tiết văn bản
? Trong truyện có những nhân
vật nào? Ai là nhân vật chính?
(Dẫn) Nh ta đã biết tr.th thờng
chứa đựng các yếu tố tởng tợng, kỳ
ảo. Nhân vật chính Thánh Gióng
đã đợc xây dựng bằng những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo nào? Theo
con, những chi tiết tởng tợng kỳ
ảo ấy có ý nghĩa gì?(Đọc chi tiết
đó con có hứng thú, có muốn
theo dõi không?)
(Dẫn) Đúng nh bạn nói những chi
tiết tởng tợng kỳ ảo đó đã tạo nên
một nv Thánh Gióng vừa phi thờng
vừa gần gũi. Chúng ta vào phần 1
? Sự ra đời của Gióng đợc tác giả
dân gian giới thiệu nh thế nào?
=> Theo quan niệm dân gian đã là
ngời anh hùng phải phi thờng kỳ lạ

trong mọi biểu hiện từ lúc sinh ra,
nhng Gióng lại là con của một bà
mẹ nông dân nên hình ảnh Gióng
rất gần gũi với mọi ngời
? Gióng cất tiếng nói đầu tiên
trong hoàn cảnh nào? Nhắc lại
những câu nói đầu của Gióng,
theo con tiếng nói đầu tiên ấy có
ý nghĩa gì?
=> Khi Gióng lên 3 nghe sứ giả
loan tin tìm ngời đánh giặc giúp n-
ớc. Gióng nói với mẹ ra mời sứ giả
vào đây. Câu nói đầu tiên của
Gióng không gọi bà gọi mẹ nh bao
đứa trẻ khác mà lại là lời xin đi
đánh giặc. Điều đó thể hiện ý thức
bảo vệ dân tộc tiềm tàng trong mỗi
ngời dân Việt Nam
(Dẫn) Khi đất nớc đứng trớc nạn
ngoại xâm cả dân tộc đồng lòng
đánh giặc. Vậy Gióng đã cùng
nhân dân chiến đấu và chiến thắng
giặc Ân nh thế nào, chúng ta sang
phần b
? Nhận nhiệm vụ dẹp giặc Gióng
xin vua ban những gì? Tại sao
Gióng không đòi vua ban châu
báu mà chỉ xin vua ban ngựa sắt,
HS tìm chi tiết
Vua Hùng Vơng thứ 6, sứ giả,

giặc Ân, bố mẹ Gióng, dân làng
và nv chính Thánh Gióng
HS tìm chi tiết
- Ra đời kỳ lạ
- Tiếng nói đầu tiên
- Lớn nhanh nh thổi
- Một mình đánh thắng giặc
- Ngời và ngựa cùng bay về trời
-> tạo sự tò mò, hấp dẫn, cuốn
hút ngời đọc
HS tìm chi tiết
HS tìm chi tiết
II. Đọc - tìm hiểu chi tiết văn
bản
1. Nhân vật Thánh Gióng

a) Sự ra đời và tuổi thơ của
Gióng
- Bà mẹ thấy vết chân to ớm thử
- Mang thai 12 tháng
-> sự ra đời kỳ lạ
- Lên 3 tuổi không nói, không c-
ời
- Tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh
giặc
-> thể hiện lòng yêu nớc và ý
thức đánh giặc cứu nớc
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
13

Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
roi sắt ?
=> Với chi tiết này ngời kể muốn
đem vào truyện dấu ấn của thời đại
đồ sắt của nớc ta trong lịch sử. Hơn
nữa đánh giặc phải cần tới những
vũ khí sắc bén, khi roi sắt gãy
không chỉ đánh giặc bằng vũ khí
vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự
tạo, khi cần mọi thứ trên quê hơng
Việt Nam đều
trở thành vũ khí đánh giặc. Trong
lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
Bác Hồ đã nói"Ai có súng dùng
súng "
? Không chỉ cần ngựa sắt
Gióng có thể lớn lên sử dụng
những binh khí này là nhờ đâu?
Chi tiết dân làng góp gạo nuôi
Gióng, Gióng lớn nhanh nh thổi
vơn vai thành tráng sĩ thể hiện ý
nghĩa sâu xa gì?(Nhân vật Gióng
có gì khác với các nhân vật trong
thần thoại mà con đã học?)
=> Gióng lớn lên bằng đồ ăn thức
mặc của nhân dân, sức mạnh của
Gióng đợc nuôi dỡng bởi những

thứ bình thờng giản dị. Gióng là
con của nhân dân, tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân. Cái vơn vai của
Gióng chính là sự trởng thành của
dân tộc trớc nạn ngoại xâm. Khi
tình thế đòi hỏi dân tộc vơn lên
tầm vóc phi thờng thì dân tộc vụt
lớn dậy nh Thánh Gióng
? Sau khi đánh thắng giặc Ân,
Gióng đã có hành động gì? Hình
ảnh " Gióng cởi áo giáp sắt để lại
rồi bay về trời" gợi cho em suy
nghĩ gì?
=> Gióng ra đời phi thờng, ra đi
cũng phi thờng. Đánh giặc xong
Gióng không trở về nhận phần th-
ởng mà bay về trời để bất tử cùng
non sông gấm vóc. Hành động đó
đã biến Thánh Gióng thành vị
thánh, đợc nhân dân yêu mến và
sống mãi trong lòng nhân dân
(Dẫn) Xây dựng nv Thánh Gióng
cùng các yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì?
Chúng ta sang phần 2 tìm hiểu ý
nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
? Theo con, nhân vật Thánh
Gióng mang ý nghĩa tợng trng
gì?
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến

HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
b) Gióng cùng nhân dân chiến
đấu và chiến thắng giặc Ân
- Xin vua ban ngựa sắt, roi sắt,
áo giáp sắt
- Dân làng góp gạo nuôi Gióng,
Gióng lớn nhanh nh thổi
-> Gióng tiêu biểu cho sức mạnh
toàn dân, sự vơn lên của cả dân
tộc
c) Gióng bay về trời
- Gióng đợc bất tử
2. ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng
- Là hình tợng tiêu biểu của ngời
anh hùng đánh giặc
- Là ngời anh hùng mang sức
mạnh của cả cộng đồng
- Thể hiện lòng yêu nớc và sức
mạnh của cả dân tộc
Hoạt động 4: H ớng dẫn tổng kết
(Dẫn) Nh vậy chúng ta đã tìm
hiểu về hình tợng và ý nghĩa của
III. Tổng kết
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
14
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================


===================================
nv Thánh Gióng, theo con văn
bản này có những đặc sắc gì về
nội dung và nghệ thuật, chúng ta
sang phần III
? Truyền thuyết thờng liên
quan đến sự thật lịch sử. Theo
con, truyện Thánh Gióng có
liên quan đến sự thật lịch sử
nào? Bên cạnh cốt lõi lịch sử,
điều gì đã khiến câu chuyện
cuốn hút ngời nghe?
=> Yếu tố tởng : sự ra đời kỳ
lạ; cốt lõi : Vua Hùng Vơng,
làng Cháy
? Những đặc sắc đó về nghệ
thuật góp phần làm nổi bật nội
dung gì của truyện?
GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ
Tr23sgk
HS tự khái quát
HS tự khái quát
HS đọc
1. Nghệ thuật
- Yếu tố tởng tợng kỳ ảo
- Cốt lõi lịch sử
2. Nội dung
- Phản ánh sức mạnh đoàn kết
của cả cộng đồng

- Thể hiện ý thức dân tộc, ý thức
lịch sử của nhân dân Việt Nam
Hoạt động 5: H ớng dẫn luyện tập
(Dẫn) Các yếu tố tởng tợng kỳ
ảo cùng với cốt lõi lịch sử đã tạo
nên một Thánh Gióng vừa h vừa
thực. Hình ảnh nào của Gióng
là hình ảnh đẹp nhất trong
tâm trí em?
? Viết một đoạn văn ngắn (5
câu) nêu cảm nghĩ của em về
nhân vật Thánh Gióng
GV chốt toàn bài: Hình tợng
Thánh Gióng với nhiều yếu tố t-
ởng tợng kỳ ảo tợng trng cho vẻ
đẹp, sức mạnh đoàn kết và lòng
yêu nớc nồng nàn của dân tộc
Việt Nam trong buổi đầu dựng
nớc và giữ nớc. Trong tâm linh
ngời Việt, Gióng mãi mãi bất tử
HS tự bộc lộ
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập
Đoạn văn 5 câu 6câu
4câu
- Giới thiệu về nhân vật Thánh
Gióng
- Ngạc nhiên về sự ra đời kỳ lạ
- Yêu mến vì lòng yêu nớc, can

đảm
- Tự hào về Gióng.
Hoạt động 6: H ớng dẫn học bài - làm bài ở nhà
GV yêu cầu HS:
+ Học thuộc bài
+ Hoàn thành bài tập
+ Soạn bài " Từ mợn"
HS chú ý lắng nghe
*Nhận xét, đánh giá học sinh sau tiết dạy
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
15
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
Tiết 5
Văn bản: tHánh gióng
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đợc Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử, ca ngợi ngời anh hùng làng Gióng có
công đánh giặc ngoại xâm cứu nớc.
- Truyện phản ánh khát vọng và ớc mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc
ngoại xâm bảo vệ đất nớc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, kể truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Bài soạn, tranh.
- Trò : Bài tập chuẩn bị trớc.
c. phơng pháp:
- Giảng bình, kể chuyện, thảo luận nhóm.
d. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số (CP, KP); vở ghi, vở soạn, sgk
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể truyện "Bánh chng, bánh giầy"? Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Giảng bài mới:
a) Dẫn vào bài:
Đánh giặc cứu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta từ nghìn xa tới nay. Thánh
Gióng là truyền thuyết thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm rõ hơn điều
đó.
b) Các hoạt động dạy và học:
HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và
tìm hiểu chung:
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc:
Giọng ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn
Gióng ra đời. Lời Gióng trả lời sứ
giả đĩnh đạc, nghiêm trang. Đoạn
cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo
hức, phấn khởi. Đoạn Gióng đánh
giặc giọng khẩn trơng, mạnh mẽ.
Đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc.
? Truyện gồm những sự việc
chính nào?
? Truyện Thánh Gióng có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật

chính thức của truyện? Nhân vật
chính đợc xây dựng bằng những
chi tiết nh thế nào?
? Văn bản này có thể chia bố cục
ra làm mấy phần? Gianh giới và
nội dung chính của các phần đó?
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc và
tìm hiểu chi tiết văn bản:
- Học sinh nghe.
2 3 học sinh đọc.
HS kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
1/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
2/ Gióng gặp sứ giả, cả làng
nuôi Gióng.
3/ Gióng cùng nội dung chiến
đáu và chiến thắng giặc Ân.
4/ Gióng bay về trời.
- Nhân vật: bà mẹ, dân làng, sứ
giả, giặc Ân
Nhân vật Thánh Gióng là
nhân vật chính.
- Chia truyện làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu

nằm đấy:
Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo

cứu n-
ớc: Gióng gặp sứ giả, cả làng

nuôi Gióng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo

lên trời:
Gióng cùng nội dung chiến đáu
i/ Đọc- tìm hiểu chung:
1. Đọc và chú thích:
2. Kể:
3. Bố cục:
- 4 phần.
- Thể loại: Truyền thuyết.
- PTBĐ: Tự sự + Miêu tả.
II/ phân tích văn
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
16
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
? Sự ra đời của Gióng đợc tác giả
dân gian giới thiệu nh thế nào?
? Hãy tìm và liệt kê những chi
tiết tởng tợng kì ảo và giàu ý
nghĩa về nhân vật Thánh Gióng?
? Em có nhận xét gì về các chi
tiết trên?
? Theo em, những chi tiết tởng t-
ợng, kỳ ảo có ý nghĩa gì? (Đọc
chi tiết đó, em có thích thú, có

muốn theo dõi không?
GV dẫn dắt: Sự kiện giặc Ân sang
xâm chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả
đi tìm ngời tài giỏi cứu nớc.
? Khi nghe lời rao của sứ giả,
Gióng có sự thay đổi kỳ lạ nh thế
nào?
? Câu nói đó nói với ai? Trong
hoàn cảnh nào?
? ý nghĩa của lời nói đó?
- GV: Không nói, nh ng khi bắt
đầu nói thì nói điều quan trọng:
nói lời yêu nớc, cứu nớc. ý
thức đối với đất nớc đợc đặt lên
đầu tiên với ngời anh hùng.
GV: Gọi HS đọc: "Càng lạ hơn

giết giặc cứu nớc".
- GV: Gióng lớn lên bằng những
thc ăn, đồ mặc của nhân dân. Sức
mạnh dũng sĩ của Gióng đợc nuôi
dỡng từ những cái bình thờng nhất,
bằng tinh thần đoàn kết của nội
dung.
? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần
văn bản trên?
- GV cung cấp thêm 1 số dị bản
khác: "Dân gian kể rằng khi Gióng
lớn ăm những 3 nong cơm với 3
nong cà, uống một hơi nớc cạn đà

khúc sông".
? Theo em, chi tiết: "Gióng lớn
nhanh bà con vui lòng " có ý
nghĩa nh thế nào?
GV: Gióng là con của muôn bà
mẹ, của ndân. Ngời anh hùng từ
dân mà ra, sức mạnh cảu dân tộc
tập trung thể hiện trong sức mạnh
của Gióng.
? Em hãy kể 1 chi tiết miêu tả vị
thần trong truyện thần thoại mà
em đã đọc?
? Nhân vật Gióng có gì khác với
các vị thần trong truyện thần
thaọi đó?
? Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì?
Đọc diễn cảm: "Giặc đã đến oai
phong"
? ý nghĩa của chi tiết: chú bé v-
ơn vai ?
? Bằng lời văn của mình, em hãy
và chiến thắng giặc Ân.
+ Đoạn 4: Phần còn lại: Gióng
bay về trời.
- Bà mẹ ớm vào vết chân to về
thụ thai.
- Bà mẹ mang thai 12 tháng.
- Lên 3 không biết nói, biết cời.
Chi tiết kỳ ảo, đợc sáng tác
bằng trí tởng tợng của nội dung.

Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò
mò, hấp dẫn với ngời đọc.
- Gióng cất tiếng nói.
(HS đọc câu nói của Gióng).
Đó là lời yêu cầu cứu nớc, là
niềm tin sẽ chiến thắng giặc
ngoại xâm.
Miêu tả thần trụ trời.
- Thần đợc nhân dân sinh ra,
nuôi nấng.
- Gióng gần gũi với nhân dân,
mang tính con ngời.
bản:
1. Hình tợng nhân vật
Thánh Gióng
*) Sự ra đời và tuổi thơ của
Gióng.
- Bà mẹ ra đồng ớm vào vết
chân to thụ thai, mời hai
tháng sinh ra Gióng.
*) Sự lớn lên khác thờng:
- Lên ba mà không biết nói,
biết đi, biết cời.
- Nghe sứ giả rao, Gióng cất
tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Lớn nhanh nh thổi.
- Cả làng, cả nớc nuôi nấng,
giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra
trận
2. Thánh Gióng ra trận

đánh giặc:
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
17
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
kể lại đoạn Gióng ra trận đánh
giặc?
? Nhận xét cách miêu tả trong
đoạn văn?
? Chi tiết: roi sắt gẫy có ý nghĩa
nh thế nào?
? Tại sao đánh giặc xong, Gióng
lại bay về trời?
GV: Đánh giặc xong, Gióng không
hề đòi hỏi công danh. Dấu tích
của chiến công, Gióng để lại cho
quê hơng. Anh hùng thế mới thật
anh hùng, thật vĩ đại. Cũng nh nd,
đuổi xong giặc lại trở về với luống
cày, với đồ nghề của mình không
chờ khen thởng gì .
? Những dấu tích lịch sử nào còn
sót lại đến nay chững tỏ câu
chuyện trên không hoàn toàn là
truyền thuyết?
? ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?

? Qua câu chuyện giúp em hiểu
gì về tình cảm của nội dung ta
đối với ngời anh hùng?
? Chi tiết nào để lại ấn tợng sâu
sắc trong tâm trí em?
? Vì sao khi đánh giặc xong
Gióng lại bay lên trời? Chi tiết
này nói lên đợc gì về phẩm chất
của ngời anh hùng?
? Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng
Thánh Gióng?
? Truyện có những yếu tố đặc
sắc về nghệ thuật?
- Gọi đọc ghi nhớ (SGK 23)
? Truyền thuyết thờng liên quan
đến sự thật lịch sử. Theo em
truyện Thánh Gióng có liên
quan đến sự thật lịch sử nào?
* Cho học sinh xem tranh ? Kể
từng đoạn truyện theo tranh?
- Đọc bài tập 1 Học sinh trả lời
tự do.
- HS đọc và kể.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu
của dân tộc ta mỗi khi gặp khó
khăn.
- HS kể.
- Sinh động, cụ thể nh mở ra tr-
ớc mắt ta bức tranh hoành tráng,
kỳ vĩ về ngời anh hùng đánh

giặc, cứu nớc.
- Gióng đánh giặc bằng mọi thứ
vũ khí mà non sông đất nớc ban
cho.
- Gióng ra đời đã phi thờng, ra
đi cũg phi thờng. Nhân dân
muốn thể hiện tình cảm yêu
mến, trân trọng, muốn giữ mãi
hình ảnh ngời anh hùng nên đã
để Gióng trở về với cõi vô biên,
bất tử. Bay lên trời, Gióng là
non nớc, đất trời, là mọi ngời
dân Văn Lang.
- HS tìm những di tích về Phù
Đổng Thiên Vơng.
Tiêu biểu cho lòng yêu nớc, tinh
thần chóng giặc ngoại xâm của
nội dung ta trong buổi đầu dựng
nớc, giữ nớc. Gióng là tập hợp
sức mạnh của toàn dân tộc. Sự
trân trọng và lòng biết ơn.
HS thảo luận.
Có công đánh giặc cứu nớc
nhng không màng danh vọng.
- Học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Hội thi TT trong nhà trờng
mang tên HKPĐ, vì:
+ Là hội thi thể thao dành cho
tuổi thiếu niên.

+ Mục đích của Hội thi là
khoẻ để học tốt, lao động tốt
- Vơn vai biến thành tráng sĩ.
- Mặc áo giáp, cầm roi sắt
nhảy lên ngựa.
- Roi sắt gãy, nhổ tre quật vào
giặc.
- Gióng cùng toàn dân chiến
đấu và chiến thắng giặc ngoại
xâm.
- Đánh giặc xong, bay lên
trời.
Có công đánh giặc cứu n-
ớc nhng không màng danh
vọng.
IiI. Tổng kết:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ:
(SGK 23)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
- Hội thi TT trong nhà trờng
mang tên HKPĐ, vì:
+ Là hội thi thể thao dành
cho tuổi thiếu niên.
+ Mục đích của Hội thi là
khoẻ để học tốt, lao động tốt
================================= =================================

Trần Thị Thu Hiền
18
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
góp phần bảo vệ và xây dựng
đất nớc.
góp phần bảo vệ và xây dựng
đất nớc.
4. Củng cố; Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Tóm tắt truyện
- Nắm vững ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng
- Soạn và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Từ mợn".
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
Tiết 6
T MN
A - Mc ớch yờu cu: Giỳp hc sinh
? Hiu c th no l t mn
? bc u bit s dng t mn mt cỏch hp lý trong núi, vit
B - Trng tõm: Cỏch s dng t mn
C - Phng phỏp: Gi tỡm, hi - ỏp
D - Chun b: Mt s on vn cú t mn; ốn chiu
E - Cỏc bc lờn lp:
1) n nh lp: - Kiểm tra sỹ số (CP, KP); vở ghi, vở soạn, sgk
2) Kim tra bi c: Em hóy xỏc nh t v ting trong cõu sau v rỳt ra khỏi nim?
B con u vui lũng gom gúp go nuụi chỳ bộ, vỡ ai cng mong chỳ git gic, cu
nc
3) Bi mi:
Hot ng ca

thy
Hot ng ca trũ Ghi bng
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm
hiểu từ m ợn và từ thuần Việt.
*Gi hc sinh c phn
1/ SGK
1. Hay gii thớch t
Trng, Trỏng s
hoc cho hc sinh c
li li chỳ thớch vn
bn
? Theo em, cỏc t ú
cú ngun gc t õu?
* Gi c phn 3 trong
SGK
* GV a vd lờn ốn
chiu
2.Nhng t no c
mn t ting Hỏn?
3.Nhng t no c
phiờn õm ra nh ch
Vit ?
4. Nhng t c
vit ra nh ch Vit cú
- hc sinh c
- hc sinh gii thớch
- Ting Hỏn - ting Trung
quc
- s gi, giang sn,gan
- Ti vi, x phũng, ga

- n, õu
I .T mn v t
thun Vit:
xột v mt ngun gc,
t vng ting Vit cú
th phõn thnh 2 lp
t:
a) T thun Vit: l
nhng t do nhõn dõn ta
t sỏng to ra
VD: Nh, ca
b) T mn: l t vay
mn ca ting nc
ngoi biu th nhng
s vt, hin tng, c
im m ting Vit
cha cú t thớch hp
biu th
VD: sớnh l, in-t net
- phn ln t mn quan
trng nht l t mn
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
19
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
ngun gc t õu?
giỏo viờn ch cho hc

sinh thy nhng t
no l nhng t ó
Vit hoỏ hon ton,
nhng t no cha
Vit hoỏ hon ton
? em cú nhn xột gỡ v
cỏch vit cỏc t mn
trong vd 3?
? Xột vố mt ngun gc,
t vng ting Vit phõn
thnh my lp t?
? Th no l t thun
Vit? cho vớ d?
? T mn l gỡ? Cho vd
Hoạt động 2: H ớng dẫn tìm
hiểu nguyên tắc m ợn từ:.
Gi hc sinh c on
vn ca BH?
? Mc ớch ca BH núi
trong on vn ú l gỡ?
* a ra vd hc sinh
xỏc nh t mn, t ú
giỳp hc sinh thy c
cỏi ỳng, cỏi sai khi dựng
t mn.
? Qua cỏc vd trờn, em
hóy cho bit nguyờn tc
s dng t mn
*Gi hc sinh c phn
ghi nh ca c bi hc

Hoạt động 3: H ớng dẫn LT:.
- 2 lp t
- l t do ngi dõn ta t
sỏng to
- khụng nờn mn tu
tin
- hc sinh c ghi nh
- hc sinh lm phn
luyn tp
ting Hỏn, bờn cnh ú
cũn mn ting Anh,
Phỏp
- Cỏch vit:
+ Cỏc t mn ó c
Vit hoỏ: vit nh thun
vit. nhng t mn
cha c vit hoỏ hon
ton: ta nờn dựng gch
ni ni cỏc ting vi
nhau
VD:
II Nguyờn tc t
mn :
1. Vớ d:
trớch li núi ca Bỏc
H
2. Nhn xột:
- Mn t l 1 cỏch lm
giu ting Vit
- Khụng nờn mn t

nc ngoi 1 cỏch tu
tin nhm bo v s
trong sỏng ca ngụn ng
dõn tc
3. Bi hc : GN/ sgk
III - Luyn tp:
Bi 1 : cỏc t mn cú trong cõu c mn t ting:
a) vụ cựng, ngc nhiờn, t nhiờn, sớnh l > Hỏn Vit
b) Gia nhõn: Hỏn Vit
c) Pp, In-t-net: Anh

Bi 2: Ngha ca t ting to thnh t HV:
a) khỏn gi: *thớnh gi *c gi b) yu im *yu lc
- Khỏn: xem - thớnh: nghe - c: c - yu:
- yu:
- gi : ngi - gi : ngi - gi : ngi - im: c im
- lc: t tc
Bi 3: k mt s t mn
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
20
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
? l tờn cỏc n v o lng: lớt, ki-lụ-met; ki-lụ-gam, t
? l tờn cỏc b phn ca xe p: ghi ụng, pờ an, gac--bu
? l tờn mt s vt: cat-xột, ra-i-ụ
Bi 4:
T mn : phụn, fan, nc ao cú th dựng trong hoan cnh giao tip thõn mt vi bn

bố , ngi thõn hoc vit trong nhng mu tin ng bỏo.
u im: ngn gn, d nh
Nhc im: khụng trang trng, khụng phự hp vi hon cnh giao tip l nghi.
Bi tp thờm 1:
Ting i cú cỏc ngha sau: to ln; thay th; i- th h; thi k. Hóy xỏc nh
ngha ca ting i trong cỏc t sau:
i chõu; i lý; i chin; cn i; i l; i biu; i din; i dng; i ý; i t;
hin i; t i ng ng.
4) Cng c; Dn dũ
T mn? t thun Vit l gỡ?
Nguyờn tc s dng ca nú l gỡ?
- hc bi, lm bi tp 4,5
- Chun b ngha ca t
- Tỡm trong vn bn Bỏnh chng bỏnh giy, t no trỏi ngha vi t
li bing
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
Tit 7, 8
TèM HIU CHUNG V VN T S
A - Mc ớch yờu cu: Giỳp hc sinh
? Nm c mc ớch giao tip ca t s
? Cú khỏi nim s b v phng thc t s trờn c s hiu c mc ớch gaio tip
ca t s v bc u bit phõn tớch cỏc s vic trong t s
B - Trng tõm: Mc ớch giao tip ca t s
C - Phng phỏp: Gi tỡm, tho lun
D - Chun b: Mu vd trong giy trong
E - Cỏc bc lờn lp:
1) n nh lp: - Kiểm tra sỹ số (CP, KP); vở ghi, vở soạn, sgk
2) Kim tra bi c:
? Giao tip l gỡ? Cho vd v 1 vn bn? Vn bn l gỡ?
? Cú my kiu vn bn v phng thc biu t?

3) Bi mi: giỏo viờn gii thiu vo bi
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ghi bng
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm
hiểu ý nghĩa và đặc điểm
chung của ph ơng thức tự sự:
1. Hng ngy cỏc em cú
k chuyn v nghe k
chuyn khụng?
2.K nhng chuyn gỡ?
- cú
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của ph ơng thức tự sự:
1 Khỏi nim:
T s l phng thc
trỡnh by 1 chui cỏc s
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
21
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Trêng THCS Ba §×nh
================================

===================================
thảo luận
3.Theo em, kể chuyện để
làm gì?
4.Cụ thể hơn, khi nghe
kể chuyện, người nghe
muốn biêt điều gì?
- đối với người kể thì có
nhiệm vụ gì?

- Còn đối với người nghe
là gì?
* vậy cái mà người nghe
biết được sau khi nghe
kể chuyện là ý nghĩa của
chuyện
5.Vậy câu chuyện kể ra
phải như thế nào?
6.Truyện Thánh Gióng là
1 văn bản tự sự phải
không?
7.Văn bản tự sự này cho
ta biết điều gì? cụ thể:
truyện kể về ai? ở thời
nào? Làm việc gì? diễn
biến của sự việc là gì?
kết quả ra sao? Ý nghĩa
của sự việc
8.Các sự việc được kể
như thế nào?Giả như các
sự việc trong truyện đảo
lộn trật tự thì em thấy
câu chuyện trở nên như
thế nào?
9.Em đã học văn bản,
vậy truyện này gọi là 1
văn bản chưa?
10.Vậy khi kể chuyện thì
các sự việc được kể như
thế nào?

11.Mục đích của việc kể
các sự việc theo thứ tụ
nhằm để làm gì?
* Cách kể đó gọi là tự sự,
vậy tự sự là gì?
12.Vì sao có thể nói
truyện Thánh Gióng là
truyện ngợi ca công đức
của vị anh hùng làng
Gióng?
13.Tự sự giúp người kể
điều gì?
- cổ tích, đời thường
- sinh hoạt,
- cho người khác biết 1
điều gì đó
- để biết, để nhận thức
về người, sự vật, sự việc,
khen, chê,
- thông báo, cho biết,
giải thích
- để biết, tìm hiểu,
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan
giặc, bay về trời
- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu

- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào
đó
việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia, cuối cùng
dẫn đến 1 kết thúc, thể
hiện 1 ý nghĩa.
2 – ý nghĩa, mục đích của
tự sự:
- Giúp người kể giải thích
sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày
tỏ thái độ khen, chê
II - Luyện tập:
=================================  =================================
TrÇn ThÞ Thu HiÒn
22
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Trêng THCS Ba §×nh
================================

===================================
* Gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ
Ho¹t ®éng 2: H íng dÉn LT
Bài 1/28: Phương thức tự sự – ý nghóa truyện Ông già và Thần chết.
_Phương thức tự sự: một chuỗi sự việc thể hiện diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh .
_Ý nghóa : Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài 2/29:
_Bài thơ “Sa bẫy” là một văn bản tự sự.

_Vì : kể lại chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn đã mắc vào bẫy.
Bài 3/29,30
Hai văn bản có nội dung tự sự.
-Vì: Đoạn một là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ III tạiHuế. Đoạn
2 là một đoạn trong lòch sử lớp 6 , kể việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
Bài 4/30:
a) H. chỉ cần kể tóm tắt, biết lựa chọn chi tiết để kể
Vd : Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc
Long quân nòi rồng. Âu Cơ nòi tiên . Do vậy ,người Việt tự xưng là con Rồng, cháu Tiên.
b) Bạn Giang liệt kê vắn tắt 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là
người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố ; Dặn dò:
(Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
tự sự giúp gì cho người kể
? Học bài, làm bài tập 4
? Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
* NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ HS sau tiÕt d¹y
Tiết 9
SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải
thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và
khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ
cuộc sống của mình
B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: - KiĨm tra sü sè (CP, KP); vë ghi, vë so¹n, sgk
2) Kiểm tra bài cũ:

? Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo ni Gióng có ý nghĩa gì?
=================================  =================================
TrÇn ThÞ Thu HiỊn
23
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Trêng THCS Ba §×nh
================================

===================================
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* phân vai cho học sinh
đọc truyện; giáo viên
hướng dẫn cho học sinh
đọc và tìm hiểu chú thích
* nhận xét cách đọc
? có thể chia truyện
làm mấy đoạn? giới
hạn và nd của từng
đoạn?
? truyện này gắn với
thời đại nào? thời đại
đó gắn với công việc
gì?
? Nhân vật chính
trong truyện là ai?
? Vì sao Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh là nhân vật
chính?
? Vì sao tên của 2 vị

thần trở thành tên
truyện?
? Em có nhận xét gì về
những chi tiết trong
truyện?
? liệt kê những chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo về
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
Và về cuộc giao tranh
giữa 2 vị thần này?
Cho học sinh thảo
luận câu hỏi này
? Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh là những nhân
vật có thật không?
? Chi tiết kỳ ảo, bay
bổng về nhân vật
nào?
? điều đó thể hiện vấn
đề gì?
? những nhân vật
chính đó có ý nghĩa
tượng trưng cho điều
gì?
? học sinh thảo luận:
truyện giải thích vấn
đề gì? việc giải thích
- học sinh đọc truyện
theo vai
- 3 đoạn

- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Là những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo
- học sinh đại diện nhóm
trả lời câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và
cuộc giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch
sắc của người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió,
bão, lụt
Sơn Tinh: L
2
dân cư Việt
cổ
- học sinh đại diện nhóm
trả lời
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hình ảnh Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có
tài cao, phép lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều
phép thuật cao cường
nhưng phải khuất phục

trước Sơn Tinh
- cả 2 đều là những nhân
vật tưởng tượng, hoang
đường, không có thật. ->
Trí tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân
2 – Ý nghĩa tượng trưng
của 2 nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình
tượng mưa to, bão lụt
hằng năm được hình
tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng
cư dân Việt cổ đắp đe
chống lũ lụt, là ước mơ
chiến thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và
khi phách là biểu tượng
cho chiến công của người
Việt cổ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai >
kỳ tích dựng nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên
nhân hiện tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và
ước mơ chế ngự bão lụt
của người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công
lao dựng nước của các

vua Hùng
- Việc xây dựng những
hình tượng nghệ thuật kỳ
ảo
III - Luyện tập:
=================================  =================================
TrÇn ThÞ Thu HiÒn
24
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Ba Đình
================================

===================================
y cú ỳng khụng? Vỡ
sao? truyn th hin
c m gỡ ca nhõn
dõn ta?
? giỏo viờn HD hc sinh
c phn ghi nh
? HD hc sinh lm phn
luyn tp trong SGK
Bi 2: L 1 ch trng ỳng n, nhm hn ch cỏc hin tng l lt xy ra lm nh hng n i sng, sn xut,
sinh hot ca con ngi
4) Cng c:
? Gi hc sinh c phn ghi nh
? Ti sao trong cõu chuyn Sn Tinh, Thu Tinh, tỏc gi li cho Sn Tinh thng
Thu Tinh? Em th hỡnh dung nu Thu Tinh thng thỡ XH, S nú s nh th no?
5) Dn dũ:
? Hc bi, lm bi tp 3
? chun b S tớch h Gm
? Vỡ sao Long Quõn cho ngha quõn LS mn gm thn?

? Li gm to sỏng my ln? í ngha ca nú?
? Sau khi phỏ tan quõn xõm lc, Lờ li tr gm, vic tr gm y núi lờn c
nguyn gỡ ca nhõn dõn ta
* Nhận xét, đánh giá HS sau tiết dạy
Tiết 10
nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ?
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng xác định nghĩa của từ.
================================= =================================
Trần Thị Thu Hiền
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×