Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.81 KB, 2 trang )
CÁC ĐỘNG TỪ MỆNH ĐỀ : 'OVER'
Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2
trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'over' hoặc 'under', để tạo cho các động
từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường là không là nghĩa đen.
Ví dụ, to get có nghĩa là lấy hoặc sở hữu (she's got a new car - cô ta có một chiếc xe
mới) nhưng to get over someone có nghĩa là cảm thấy vui vẻ hơn sau khi ai đó mà
bạn đã có mối quan hệ thân mật mà làm bạn đau khổ (Helen's mum said that Helen
was getting over Michal - Mẹ của Helen nói rằng Helen đã quên Michal)
Các mệnh đề động từ với 'over'
Talk it over: Thảo luận về việc gì đó Helen's mum said she'd talk it over with Helen's dad.
Mẹ của Helen nói rằng bà ta muốn nói bàn bạc với ba của Helen. Don't just walk out! Let's talk it
over first.
Đừng bỏ đi! Hãy bàn bạc lại. Hand something over/Hand over something: Đưa cái gì đó cho ai
You need to hand over your passport when you talk to the immigration officer.
Bạn cần trình hộ chiếu của bạn khi bạn nói chuyện với nhân viên xuất nhập cảnh. The robbers told
us to hand over our wallets, purses and jewellery.
Những tên cướp bảo chúng tôi nộp ví, giỏ xách và tư trang. Hang over/Hang over someone or
something: Lo lắng về cái gì đó mà có thể xảy ra The threat of unemployment hangs over the
country when the economy isn't doing well.
Sự đe dọa về thất nghiệp làm lo lắng cả quốc gia khi nền kinh tế không tốt lắm. This essay has been
hanging over me all weekend. I know I have to finish it but I'd much rather go out with my friend
and have some fun.
Bài tiểu luận đã làm tôi lo lắng cả cuối tuần. Tôi biết tôi phải hoàn tất nó nhưng tôi muốn đi chơi
với bạn bè và thư giãn. Paper over (the cracks): Cố gắng giấu đi khó khăn hơn là tìm giải pháp cho
nó There's no point trying to paper over the issue. We need to face it and deal with it now.
Không thể giấu diếm khó khăn này. Chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết nó ngay bây giờ. They
tried to paper over the cracks but eventually the boss realised there was a problem.
Họ cố gắng che đậy khó khăn nhưng cuối cùng sếp nhận ra rằng đó là vấn đề cần giải quyết. Be
doubled over: Bị gập người xuống vì bạn đang bị đau hoặc đang cười When she told me that joke I
was doubled over with laughter.
Khi cô ta kể cho tôi nghe chuyện cười đó tôi đã cười đến đau bụng. She was doubled over with the