Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hướng dẫn cách xem bảng giá chứng khoán điện tử niêm yết trên HOSE pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.57 KB, 9 trang )

Hướng dẫn cách xem bảng giá chứng
khoán điện tử niêm yết trên HOSE -
12/06/2009, 17:32
Mình thấy trong Diễn đàn rất nhiều nhà
đầu tư mới hỏi về cách xem bảng giá,
mặc dù trong Diễn đàn chúng ta đã có
nhiều câu hỏi và trả lời về vấn đề này
nhưng xem ra nhiều bạn vẫn còn khó
hiểu và những bạn mới vào thì lại phải
hỏi lại vô hình chung dẫn đến hoạt động
của Diễn đàn trở nên lộn xộn. Vì vậy qua
bài gửi này mình hi vọng những bạn mới
vào nghề cảm thấy nó hữu ích và việc
xem bảng giá chứng khoán từ nay về
sau chỉ là “chuyện nhỏ”.
Mỗi một công ty chứng khoán có một
bảng giá chứng khoán khác nhau nhưng
chung chung thì vẫn phải hiển thị những
thông tin cơ bản nhất của một bảng giá,
khác hay chăng cũng chỉ là ở cách sắp
xếp và bố trí sao cho nhà đầu tư tiện
theo dõi và thêm một vài tính năng để
vượt trội hơn chút đỉnh so với các CTCK
khác mà thôi. Ở đây mình sẽ hướng dẫn
các bạn xem bảng của FPTS, theo mình
thấy nó khá đầy đủ, dễ nhìn, tốc độ
nhanh (có lẽ vì vậy mà trên Trang chủ
thuchanhchungkhoan cũng có đường dẫn
tới bảng giá này) và vì mình cũng “kết”
nó nữa.
Dưới đây chỉ là những phần mà nhiều


nhà đầu tư mới hay hỏi nhất, bạn nào
cần hỏi phần nào khác cứ gửi bài tại đây
nhé!
Từ trái qua phải:
- Mã CK: tên của công ty niêm yết được
viết tắt hoặc lấy ngắn gọn bởi các chữ
cái đầu (có thể lấy theo chữ cái đầu viết
bằng Tiếng Anh, Tiếng Việt hoặc tên viết
tắt). Ví dụ:
ABT - Tên công ty là CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE.
Tên viết tắt là: AQUATEX BENTRE. Như
vậy mã ABT lấy các chữ cái sau (chữ
đậm): AQUATEX BENTRE.
- Trần: giá trần của mã chứng khoán đó
(nhà đầu tư chỉ được phép đặt lệnh với
giá tối đa bằng hoặc nhỏ hơn giá này)
- Sàn: giá sàn của mã chứng khoán đó
(nhà đầu tư chỉ được phép đặt lệnh với
giá tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá này)
- TC: giá tham chiếu của mã chứng
khoán đó (từ giá tham chiếu này cộng
thêm 5% thì ra giá trần, và trừ đi 5% thì
ra giá sàn)
- Dư mua: những lệnh còn chờ mua
chưa được khớp
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL
1: KL là khối lượng, Giá 1 là giá đang có
lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tương
ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi

đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp theo
và cuối cùng là Giá 3
- Giá khớp: mức giá gần nhất vừa khớp
lệnh
- KL khớp: khối lượng gần nhất vừa
khớp lệnh tương ứng với Giá khớp bên
trái mà mình vừa nói
- +/-: giá khớp thay đổi so với cột TC.
Được tính bằng cách lấy cột Giá khớp trừ
đi cột TC.
- Dư bán: những lệnh còn chờ bán chưa
được khớp
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL
1: KL vẫn là khối lượng, ở bên cột dư
bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ
bán thấp nhất (tốt nhất) tương ứng với
khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2
là giá chờ bán thấp tiếp theo và cuối
cùng là Giá 3
- Tổng KL: Tổng khối lượng đã được
khớp từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại
- Mở cửa: mức giá đã khớp sau khi kết
thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định
giá mở cửa
- Cao nhất: mức giá đã được khớp cao
nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại
- Thấp nhất: mức giá đã được khớp
thấp nhất từ đầu phiên đến thời điểm
hiện tại
- NN mua: nước ngoài mua, hiển thị

tổng cộng khối lượng mà nhà đầu tư
nước ngoài đã mua
• Lưu ý:
- Các bạn thấy cột Mở cửa mà không
thấy cột Đóng cửa đúng không? Giá
đóng cửa chính là giá hiển thị ở cột Giá
khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc
phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá
đóng cửa đó)
- Màu sắc:
+ Giá hiển thị màu tím tương đương với
giá trần
+ Giá hiển thị màu xanh nhạt tương
đương với giá sàn
+ Giá hiển thị màu vàng tương đương
với giá tham chiếu
+ Giá hiển thị màu xanh lá cây tương
đương với việc giá tăng so với giá tham
chiếu
+ Giá hiển thị màu đỏ tương đương với
việc giá giảm so với giá tham chiếu
Tương tự màu sắc hiển thị như trên với
mũi tên tăng giá (màu xanh lá cây), mũi
tên giảm giá (màu đỏ) và gạch ngang
đứng giá (màu vàng).
- Đơn vị giá '1,000 đồng': như vậy
ABT có giá TC = 42.5 * 1,000 đồng =
42,500 đồng
- Đơn vị khối lượng '10 cổ phiếu':
như vậy ABT có Tổng KL = 2927 * 10 =

29270 cổ phiếu
- Một số tính năng hay của các bảng
giá:
+ Đưa mã chứng khoán bạn quan tâm
lên đầu bảng cho tiện theo dõi: bạn kích
đúp vào những mã chứng khoán cần
theo dõi (bảng Phú Gia)
+ Tìm nhanh mã chứng khoán: ví dụ bạn
cần tìm mã VNS, để khỏi mất công cuộn
lên cuộn xuống để tìm thì trên bàn phím
bạn ấn các phím 'V', 'N', 'S' (bảng Phú
Gia)
+ Để biết tên tổ chức niêm yết tương
ứng với mã chứng khoán: để biết một
mã chứng khoán là của tổ chức nào thì
bạn hãy di chuột đến mã đó
Chúc các bạn thành công!

×