Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Tài liệu môn học chứng khoán ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.43 KB, 40 trang )

LÝ THUYẾT KINH
DOANH CHÊNH LỆCH
GIÁ – APT
Nhóm TA 27 :
Võ Nguyên Huân
Nguyễn Mạnh Hoạt
Lương Kỷ Tỵ
Lê Minh Thi
Nguyễn Thái Ngân
Nguyễn Đào Xuân.
APT
1. SƠ LƯỢC VỀ APT
2. TÌM HIỂU CÁC MÔ HÌNH NHÂN TỐ
3. LÝ THUYẾT KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ
SƠ LƯỢC VỀ APT
Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá, Arbitrage Pricing
Theory – APT, do Stephen Ross đưa ra vào những năm
1970 của thế kỷ 20.
Nội dung chính của APT là nói về mối quan hệ giữa
rủi ro và tỷ suất sinh lợi (TSSL) trong đầu tư.
Lý thuyết APT cho rằng TSSL của CK là 1 hàm số
tuyến tính của tập hợp các yếu tố tạo nên rủi ro cho
TSSL của CK.
CAPM APT
Ưu điểm Dễ dàng áp dụng cho các nhà
đầu tư khác nhau với các tiêu
chí khác nhau.
Quan hệ nền tảng kinh tế của
các nhân tố.
Ảnh hưởng các nhân tố lên thay
đổi không mong đợi của tài sản


là rõ ràng.
Đòi hỏi tính chính xác của các
nhân tố.
Ảnh hưởng rõ ràng của các
nhân tố đối với các nhân tố phi
hệ thống.
Nhược
điểm
Các vấn đề về :
Đánh giá TSSL tương lai.
Đánh giá lãi suất phi rủi ro.
Ước lượng B không ổn định.
Không hoàn toàn bỏ qua các
nhân tố phi hệ thống.
Có quá nhiều nhân tố nên tốn
nhiều công sức trong việc tìm
kiếm các biến và xây dựng mô
hình.
So sánh 2 mô hình
TÌM HIỂU CÁC MÔ HÌNH
NHÂN TỐ
2. Ứng dụng để tính COV và VAR
1. Mô hình 1 nhân tố và mô hình đa nhân tố
3. Xây dựng danh mục nhân tố thuần nhất
4. Danh mục đầu tư mô phỏng và TSSL của danh mục
MÔ HÌNH 1 NHÂN TỐ VÀ
ĐA NHÂN TỐ
Mô hình 1 nhân tố
Mô hình đa nhân tố
MÔ HÌNH 1 NHÂN TỐ VÀ

ĐA NHÂN TỐ (tt)
Phương trình nhân tố của DM gồm n CK có tỷ trọng xi
MÔ HÌNH 1 NHÂN TỐ VÀ
ĐA NHÂN TỐ (tt)
Các β nhân tố
MÔ HÌNH 1 NHÂN TỐ VÀ
ĐA NHÂN TỐ
Các hệ số β của các nhân tố là mức trung bình
theo tỷ trọng các β của CK trong danh mục
Ví dụ: cho β của CK A và B đối với lạm phát là 2
và 3, tỷ trọng là 50% thì β lạm phát của danh mục
là = 0,5x2 + 0,5x3 = 2,5
ỨNG DỤNG TÍNH COV, VAR
Tính Cov của mô hình 1 nhân tố
ỨNG DỤNG TÍNH COV, VAR
Tính Cov của mô hình 1 nhân tố
Cov = 0,0006
Giả sử có k nhân tố không tương quan nhau và TSSL
của ck i và ck j được mô tả bởi mô hình sau
ỨNG DỤNG TÍNH COV, VAR
(tt)
Tính Cov của mô hình đa nhân tố
Cov
Tính Var
ỨNG DỤNG TÍNH COV, VAR
(tt)
Mô hình 1 nhân tố
Mô hình đa nhân tố
XÂY DỰNG DANH MỤC
NHÂN TỐ THUẦN NHẤT

Danh mục nhân tố thuần nhất là danh mục trong đó β
đối với 1 nhân tố bằng 1 và với các nhân tố còn lại = 0

Thiết lập 2 danh mục nhân tố thuần nhất với các
nhân tố F1, F2 từ 3 chứng khoán trên
Tỷ trọng cho danh mục thứ I (β1 =1, β2= 0)
XÂY DỰNG DANH MỤC
NHÂN TỐ THUẦN NHẤT (tt)
Giải hệ phương trình ta được
Ta có
XÂY DỰNG DANH MỤC
NHÂN TỐ THUẦN NHẤT (tt)
TSSL mong đợi của DM thứ I
Phương trình nhân tố I
XÂY DỰNG DANH MỤC
NHÂN TỐ THUẦN NHẤT (tt)
Giải hệ phương trình ta được
Ta có
Tỷ trọng cho danh mục thứ II (β1 = 0, β2 = 1)
XÂY DỰNG DANH MỤC
NHÂN TỐ THUẦN NHẤT (tt)
TSSL mong đợi của DM thứ II
Phương trình nhân tố I
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG
Giả sử DMDT mô phỏng có n CK, mỗi CK có pt sau:
Ta có
Với xi là tỷ
trọng của CK
I trong danh

mục
Nếu TSSL của DMDT mô phỏng lớn
hơn TSSL của DMDT được mô phỏng,
ta sẽ mua DMDT mô phỏng và bán
DMDT được mô phỏng
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG
Giải hệ phương trình tìm các xi ta sẽ thiết lập được
DMDT mô phỏng
Ví dụ: cho mô hình 2 nhân tố, hãy kết hợp 1 CK phi
rủi ro có TSSL 5% với 2 DMDT thuần nhất ở ví dụ
trên để mô phỏng 1 CK có phương trình nhân tố là:
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG (tt)
Nhắc lại 2
DM thuần
nhất ở trên
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG (tt)
x1 = 2, x2 = - 0,6
Tổng tỷ trọng 2 chứng khoán này là 1,4, khi kết hợp
CK phi rủi ro vào thì tỷ trọng CK phi rủi ro là – 0,4
2 = x1 x 1 + x2 x 0
- 0,6 = x1 x 0 + x2 x 1
Áp dụng công thức đã giới thiệu ta có
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG (tt)
TSSL mong đợi của DMDT mô phỏng bằng
7,6% < 8% TSSL mong đợi của CK
Thu lợi 0,4% chênh lệch giá

TSSL mong đợi của DMĐT mô phỏng
Tính TSSL của DMDT mô phỏng 1 cách tổng quát
DANH MỤC ĐẦU TƯ MÔ
PHỎNG (tt)
Hay
Tổng quát
LÝ THUYẾT KINH DOANH
CHÊNH LỆCH GIÁ
Mối quan hệ giữa lợi nhuận và
rủi ro đó được biết đến là
“Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá”
Nếu 2 sự đầu tư mô phỏng hoàn toàn giống nhau và
có TSSL mong đợi khác nhau thì NĐT có thể thu 1
khoảng lợi phi rủi ro bằng cách mua sự đầu tư có
TSSL cao và bán khống sự đầu tư có TSSL thấp

×