Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Một số điều cần biết về bệnh hở van hai lá pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.92 KB, 4 trang )

Một số điều cần biết về
bệnh hở van hai lá

Hở van hai lá là căn bệnh nguy hiểm đến tim mạch và ảnh hưởng
không nhỏ tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. Chúng ta tìm hiểu
những thông tin cần thiết về căn bệnh này.
Nguyên nhân
- Thoái hoá dạng nhầy
- Bất thường lá van: viêm nội tâm mạc, hậu thấp, viêm gan, viêm van
(bệnh collagen), bẩm sinh.
- Giãn vòng van: mọi nguyên nhân làm dãn thất T.
- Đứt dây chằng trụ cơ: tự nhiên, viêm nội tâm mạc, bệnh collagen.
- Rối loạn chức năng cơ nhú: thiếu máu cơ tim / nhồi máu cơ tim
(thường bị cơ nhú sau vì nó chỉ được cung cấp một mình nhánh xuống sau
của động mạch vành P trong khi cơ nhú trước bên được cung cấp bởi nhánh
chéo và nhánh bờ), bệnh cơ tim, thâm nhiễm.
Biểu hiện lâm sàng
- Cấp tính: phù phổi, tụt huyết áp.
- Mãn tính: khó thở nặng dần lên khi gắng sức, mệt, rung nhĩ, tăng
áp phổi.
Khám thực thể
- Âm thồi toàn tâm thu, âm sắc cao ở mõm lan đến nách, khi làm
nghiệm pháp nắm chặt bàn tay (nhạy cảm 68%, chuyên biệt 92%), ¯ với
Valsalva ( nhạy cảm 93%).
- Mỏm tim động và lệch ngoài, T1 mờ, có thể có rung miêu, có thể
có T3.
Xét nghiệm chẩn đoán
- ECG: Lớn nhĩ, phì đại thất T, có thể rung nhĩ.
- XQ ngực: dân nhĩ, dãn thất T, có thể có u huyết phổi.
- Siêu âm tim: mức độ hở van hai lá (dựa trên kích thước dòng phụ
ngược) và chức năng thất T (EF vượt quá mức bình thường khi còn bù, EF


<60% khi hở van hai lá nặng ® suy thất T).
- Thông tim: sóng v của đường biểu diễn áp lực mao mạch phổi bít,
thất T đồ biết mức độ hở van hai lá và EF của thất T.
Điều trị
- Thuốc:
- Hậu tải: UCMC dạng angiotensin, hydralazine/ nitrat (có lợi chưa
được chứng minh).
- Tiền tải: (điều trị ứ huyết phổi và ¯ số lượng hở van hai lá bằng
cách ¯ lỗ van hai lá) lợi tiểu, nitrate.
- Co sợi cơ: digoxin.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc.
- Phẫu thuật (sửa van được ưa thích hay hơn thay van)
- Hở van hai lá cấp tính hoặc có triệu chứng.
- Hở van hai lá không triệu chứng với thất T mất bù (EF < 55-60%
hoặc đường kính thất T thì tâm trương > 45mm) (Circulation 81:1173,
1990).
- Đặt bóng dội nghịch trong động mạch chủ, như là cầu nối cho phẫu
thuật.

×