Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Huong dan su dung Writer_V3.0.odt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.33 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU 2
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER 4
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN 13
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU 54
CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA 73
CHƯƠNG 05: IN ẤN 82
CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU 94
PHỤ LỤC: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA WRITER VÀ WORD 104
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP 108
GIỚI THIỆU
OpenOffice.org là bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở được phát triển bởi Sun
Microsystems và cộng đồng nguồn mở, có các tính năng tương tự như Microsoft Office.
OpenOffice.org có thể chạy trên nhiều hệ điều hành, hỗ trợ đa ngôn ngữ (trong đó có cả
phiên bản tiếng Việt), thường xuyên được cập nhật và nâng cấp.
Phiên bản OpenOffice.org 3.0 kế thừa toàn bộ những tính năng ưu việt của những phiên bản
trước, đồng thời cải tiến giao diện và biểu tượng đẹp hơn, trực quan và sinh động hơn, ngoài
ra còn thêm nhiều tính năng mới như: hỗ trợ Web 2.0, hỗ trợ định dạng của Microsoft
Office 2007, bổ sung màn hình Welcome to OpenOffice.org và nhiều tính năng khác.
Năm 2008, Bộ Khoa học và Công nghệ đã biên soạn bộ sách hướng dẫn sử dụng và đĩa
chương trình OpenOffice.org 2.4 cung cấp cho các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và
doanh nghiệp làm cẩm nang tra cứu. Năm 2009, với bộ sách OpenOffice.org 3.0, chúng tôi
hy vọng phần mềm này sẽ trở nên gần gũi, thân thiện hơn với người sử dụng. Các tính năng
được nâng cấp của OpenOffice.org 3.0 sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu sử dụng của đông đảo
người dùng.
Giống như phiên bản 2.4, bộ sách OpenOffice.org 3.0 cũng bao gồm 04 quyển tài liệu và
đĩa chứa các chương trình phần mềm:
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer.
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Bảng tính điện tử OpenOffice.org Calc.
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Trình diễn hội thảo OpenOffice.org Impress.
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Mozilla Thunderbird 2.0, Mozilla Firefox 3.0


và UniKey 4.0.
Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm Soạn thảo văn bản
OpenOffice.org Writer. OpenOffice.org Writer có tính năng tương tự về mặt giao diện và
cách sử dụng như Microsoft Office Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Writer
ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc.
Lần đầu làm quen với OpenOffice.org Writer, cách học nhanh nhất là đọc hết tài liệu, sau
đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết thúc mỗi chương, nếu có vấn đề khúc
mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu rõ ràng hơn. Đối với người dùng đã có kinh nghiệm sử
dụng phần mềm Microsoft Office Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình sử
dụng.
Nội dung cuốn sách bao gồm:
• Chương 01: Làm quen với Writer
• Chương 02: Soạn thảo văn bản
• Chương 03: Bảng biểu
• Chương 04: Đồ họa
• Chương 05: In ấn
• Chương 06: Trộn tài liệu
• Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Writer và Word
• Một số câu hỏi thường gặp
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
⇐ Cách khởi động Writer
⇐ Màn hình làm việc của Writer
⇐ Các màn hình thể hiện văn bản
⇐ Tạo một tài liệu mới
⇐ Lưu tài liệu lên đĩa
⇐ Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
⇐ Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
⇐ Hiện/ẩn thanh công cụ
⇐ Thay đổi đơn vị tính trên thước

⇐ Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
⇐ Thoát khỏi môi trường làm việc
Cách khởi động Writer
Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Writer. Tuỳ vào mục đích làm việc, sở
thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các cách sau đây để khởi động:
• Cách 1: Nhấn nút Start\Programs\OpenOffice.org 3.0\ OpenOffice.org Writer.
• Cách 2: Nhấn nút Start\Programs\OpenOffice.org 3.0\OpenOffice.org, xuất hiện
màn hình Welcome to OpenOffice.org. Tại màn hình này, nhấn chuột vào biểu
tượng Text Document.
• Cách 3: Bấm đúp chuột lên biểu tượng của Writer nếu như nhìn thấy nó bất kỳ ở
chỗ nào trên màn hình Desktop,…
• Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy tính đang làm
việc, có thể chọn Start\Documents, chọn tên tệp văn bản (Writer) cần mở. Khi đó
Writer sẽ khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ định.
Màn hình làm việc của Writer
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng như sau:
Hình 1: Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm các thành phần chính sau:
• Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tên chương trình OpenOffice và tên tài liệu đang
soạn thảo.
• Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Writer
trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đôi khi cũng có
thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn.
• Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng của các lệnh
thường dùng.
• Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu tượng của các lệnh
định dạng cho văn bản.
• Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng
thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn bản, cũng như thiết lập các điểm
dịch (tab) một cách đơn giản và trực quan.

• Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản, định dạng, chèn
các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ được in ra máy in khi sử dụng lệnh
In.
• Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng thái cần thiết khi
làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào, dòng bao nhiêu,…
• Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía dưới cửa sổ Writer,
bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển tài liệu lên, xuống hoặc sang phải,
trái.
Các màn hình thể hiện văn bản
Writer có một số cách để xem văn bản như sau:
• Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo.
• Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh…
• Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình.
• Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý.
Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các kiểu hiển thị mong
muốn.
Tạo một tài liệu mới
Bạn có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn thảo Writer bằng những cách sau:
• Vào menu File\New\Text Document.
• Nhấn chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
• Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Lưu tài liệu lên đĩa
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu phải được lưu
lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thường thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu
vào thư mục C:\My Documents trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số
này khi làm việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau:
• Vào menu File\Save.
• Nhấn chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
• Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.

Sẽ có hai khả năng xảy ra:
• Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện:
Hình 2: Hộp hội thoại Save As
• Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa để lưu tài liệu mới.
• Bấm đúp chuột vào biểu tượng thư mục để mở thư mục bạn muốn lưu tài liệu mới
vào.
• Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
• Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phần mở rộng của tài liệu là Open
Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu tài liệu ở dạng mở rộng khác như .doc;
.txt; .html… thì nhấn chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type và
chọn dạng mở rộng mong muốn.
• Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi thực hiện lệnh Save, tất cả những
sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài liệu, để tránh mất
dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính.
Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Writer cho phép bạn không chỉ mở được những tài liệu được tạo ra bằng chương trình này,
mà còn cả những tài liệu được tạo ra bằng chương trình MS Word (tệp .doc, thậm chí là
.docx).
Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau đây:
• Vào menu File\Open.
• Nhấn chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ.
• Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp hội thoại Open xuất hiện:
Hình 3: Hộp hội thoại Open
• Trong hộp Look in chọn tên ổ đĩa.
• Bấm đúp chuột vào biểu tượng tệp chứa tài liệu cần mở.
• Nhấn chọn tài liệu cần mở.
Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
• Mở tài liệu muốn xuất ra dạng tệp .PDF.

• Nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF trên thanh công cụ.
• Nhập tên cho văn bản trong hộp File name của màn hình hộp hội thoại Export.
Hiện/ẩn thanh công cụ
• Vào menu View\Toolbars, rồi chọn tên thanh công cụ muốn hiển thị hoặc ẩn đi.
Thay đổi đơn vị tính trên thước
• Vào menu Tools\Options\OpenOffice.org Writer, chọn thẻ General, xuất hiện hộp
hội thoại sau:
Hình 4: Hộp hội thoại Options – OpenOffice.org Writer – General
• Chọn đơn vị đo lường cần thay đổi trong hộp Measurement unit.
Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Writer cho phép bạn xem nhiều trang văn bản cùng lúc trên màn hình, ví dụ như sau:
Hình 5: Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Để chọn chế độ xem một hoặc nhiều trang văn bản cùng lúc, bạn nhấn chuột vào các biểu
tượng tương ứng tại góc dưới bên phải của màn hình.
Hình 6: Chọn chế độ xem
Thoát khỏi môi trường làm việc
Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau:
• Vào menu File\Exit.
• Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
Bài tập
• Bài tập 1
• Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu vào thư mục “Mẫu thư”
trong ổ C dưới dạng tệp .odt.
• Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục “Mẫu thư” và lưu dưới dạng
tệp .doc.
• Đóng văn bản.
• Bài tập 2
• Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ USB.
• Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình.
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN

Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
⇐ Một số thao tác soạn thảo cơ bản
⇐ Các kỹ năng định dạng văn bản
⇐ Định dạng đoạn văn bản
⇐ Tìm kiếm và thay thế văn bản
⇐ Tính năng AutoCorrect
⇐ Chèn ký tự đặc biệt
Một số thao tác soạn thảo cơ bản
Nhập văn bản
• Sử dụng bộ gõ tiếng Việt:
Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên máy tính TCVN:6909 sử
dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách gõ tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được
sử dụng rộng rãi ở các tỉnh phía bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam.
Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là Unikey với kiểu gõ
Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm này để có được bộ gõ và bộ phông
chữ đi kèm.
Bạn sẽ gõ được tiếng Việt sau khi đã cài bộ gõ Unikey và kiểu gõ phải là tiếng Việt với biểu
tượng . Nếu biểu tượng xuất hiện là (kiểu gõ tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột vào biểu
tượng đó để chuyển về chế độ gõ tiếng Việt.
• Sử dụng bàn phím:
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn thảo, thông
thường để soạn thảo tài liệu như là:
• Các phím ký tự a, b, c, , z.
• Các phím số từ 0 đến 9.
• Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }…
• Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
• Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ thường.
• Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản.
• Sử dụng phím Tab để dịch điểm dừng Tab.
• Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách.

• Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu.
• Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu hoặc cuối từng
trang màn hình.
• Sử dụng phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản.
• Sử dụng phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ.
• Sử dụng phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ.
Thao tác trên khối văn bản
Di chuyển trong tài liệu
• Dùng chuột:
• Dùng thanh cuộn để cuộn đến vị trí mong muốn.
• Nhấn chuột vào vị trí mong muốn di chuyển đến.
• Sử dụng phím:
• Để sang phải, trái một ký tự hoặc lên hay xuống một dòng: Sử dụng 4 phím mũi tên.
• Để về đầu hay cuối dòng: Sử dụng phím Home và End.
• Để lên đầu màn hình hay xuống cuối màn hình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Page Up
hoặc Ctrl+Page Down.
• Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Home hoặc
Ctrl+End.
• Phóng to, thu nhỏ tài liệu:
• Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom trên thanh công cụ rồi chọn phần trăm thích hợp,
hoặc kéo thanh trượt trên thanh Zoom tại góc dưới bên phải màn hình.
Hình 7: Thanh Zoom
Hiệu chỉnh văn bản
• Chọn văn bản:
• Chọn một khối văn bản tùy ý: Nhấn giữ và kéo chuột qua khối văn bản đó.
• Chọn một hình: Nhấn chuột vào hình đó.
• Chọn nhiều dòng: Nhấn giữ và kéo chuột tại vùng của các dòng.
• Chọn một đoạn: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và điểm cuối của
đoạn văn muốn chọn.
• Chọn toàn bộ văn bản: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và điểm

cuối của văn bản, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.
• Xóa văn bản, hình ảnh:
• Chọn văn bản hoặc hình ảnh muốn xóa rồi nhấn Delete.
• Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại:
• Để chuyển chữ in thường thành chữ in hoa, vào menu Format\Change
Case\Uppercase.
• Để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường, vào menu Formar\Change
Case\Lowercase.
• Chức năng Undo và Redo:
• Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn biểu tượng
Undo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z.
• Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng Redo trên thanh
công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.
• Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả:
• Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem phần chọn văn
bản trang 15).
• Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái cho đến khi
xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí mới rồi thả ra (Trong
trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao
chép tới).
• Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard):
• Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép.
• Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+X.
(Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ,
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C).
• Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng Paste trên
thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
Các kỹ năng định dạng văn bản
Định dạng ký tự
• Cách 1:

• Chọn khối văn bản muốn định dạng.
• Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh công cụ định dạng.
• Font : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này để chọn phông chữ.
• Size : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ chữ.
• Bold : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự.
• Italic : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự.
• Underline : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký tự.
• Cách 2:
• Chọn khối văn bản muốn định dạng.
• Vào menu Format\Character, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 8: Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
• Nhấn chọn thẻ Font.
• Chọn phông chữ ở trong hộp Font.
• Chọn cỡ chữ trong hộp Size.
• Chọn kiểu hiển thị ký tự trong hộp Typeface.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự cho đoạn văn bản
đã chọn.
Sao chép định dạng
• Chọn đoạn văn bản mẫu.
• Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush trên thanh công cụ.
• Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối văn bản mới và
nhấn chuột.
Thay đổi định dạng mặc định
• Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng.
• Vào menu Format\Character.
• Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
• Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
• Vào menu Format\Character\Position, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 9: Hộp hội thoại Character – Thẻ Position

• Chọn khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
• Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thường theo mặc định của hệ
thống.
• Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
• Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
• Chọn vị trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
• Normal: Bình thường.
• Superscript: Ký tự được nâng lên phía bên trên dòng một khoảng cách nào đó.
• Subscript: Ký tự được hạ thấp xuống bên dưới dòng một khoảng cách nào đó.
Khi chọn Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng trong hộp
Raise/lower by.
o Kích thước lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ xuống trong hộp
Relative font size.
• Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên.
Chọn màu chữ
Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau:
• Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chọn màu chữ cho các ký tự.
• Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Font color trên thanh công cụ, khi đó sẽ xuất
hiện bảng màu cho phép bạn lựa chọn.
Hình 10: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color
Tô nền văn bản
• Cách 1:
• Chọn đoạn văn bản cần tô nền.
• Vào menu Format\Paragraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại sau:
Hình 11: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
• Tại khung As, chọn Color hoặc Graphic:
• Color: Chọn màu trong bảng màu tại khung Background color để làm nền cho đoạn
văn bản.

• Graphic: Chọn hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau khi chọn Graphic sẽ
xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 12: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
• Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường dẫn tới thư mục
chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho đoạn văn bản.
• Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào đoạn văn bản:
o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình nền trong đoạn
văn bản.
o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ không gian của đoạn
văn bản.
o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói, không gian văn
bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu
hình nền xuất hiện trên đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này.
• Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.
• Cách 2:
Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
• Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền.
• Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color trên thanh công cụ. Một
bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa:
Hình 13: Cửa sổ màu nền – Background Color
• Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chọn, nếu
chọn No Fill tương đương việc chọn màu trắng.
Định dạng đoạn văn bản
Căn chỉnh lề
Sử dụng hộp hội thoại định dạng
• Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
• Vào menu Format\Paragraph, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 14: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
• Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
• Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề trái.

• After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề phải.
• First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong đoạn.
• Nhấn chọn thẻ Alignment:
• Tại khung Options, chọn:
o Left: Căn văn bản về bên trái.
o Right: Căn văn bản về bên phải.
o Center: Căn văn bản vào giữa.
o Justified: Căn đều hai bên.
• Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text:
o Automatic: Tự động.
o Baseline: Đường thẳng cơ bản.
o Top: Phía trên.
o Middle: Khoảng giữa.
o Bottom: Phía dưới.
• Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập.
Sử dụng thanh công cụ và thước
Hình 15: Thước trong Writer
• Căn văn bản:
• Chọn văn bản.
• Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tượng Align Left để căn trái, Align Right
để căn phải, Centered để căn giữa, Justified để căn đều hai bên.
• Khoảng cách cho lề trái, lề phải:
• Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thước kẻ.
• Một số phím tắt:
• Căn trái: Ctrl+L
• Căn giữa: Ctrl+E
• Căn phải: Ctrl+R
• Căn đều hai bên: Ctrl+J
Thiết lập Bullets and Numbering
Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn (Bullets) và cách đánh số

chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài liệu Writer.
Thiết lập Bullets
Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau đây:
• Chọn đoạn văn bản muốn tạo ký hiệu đầu đoạn.
• Vào menu Format\Bullets and Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Bullets and
Numbering:
Hình 16: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets
• Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
• Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ Graphics.
Hình 17: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics
• Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao tác như sau:
• Chọn thẻ Options.
Hình 18: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Options
• Thiết lập các tùy chọn về việc đánh dấu đầu dòng như mong muốn.
• Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết lập.
• Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết lập.
• Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại định dạng ban đầu.
Thiết lập Numbering
Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, bạn thao tác như sau:
• Chọn đoạn văn bản muốn đánh số.
• Vào menu Format\Bullets and Numbering.
• Chọn thẻ Numbering type như hình sau:
Hình 19: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Numbering type
• Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những thông tin vừa thiết
lập.
Thiết lập Tab
Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Mục này sẽ giới thiệu cách
sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới dạng các cột.
• Đặt các điểm canh cột – Tab:

Theo ngầm định các điểm canh cột được đặt cách nhau 0.5 inches (1,27 cm) bắt đầu từ lề.
• Các loại Tab:
• Left tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên trái của Tab và di chuyển dần về bên phải.
• Right tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên phải của Tab và di chuyển dần về bên trái.
• Center tab : Nội dung gõ vào sẽ giãn đều ra hai bên của Tab.
• Decimal tab: Tab thập phân – Nếu nội dung gõ là text thì nội dung gõ vào sẽ dịch
chuyển sang bên trái. Nếu nội dung gõ vào có dấu chấm thập phân thì dấu thập phân
đó sẽ được đặt vào vị trí trung tâm của điểm dừng Tab.
• Cách đặt Tab:
• Nhấn chuột vào biểu tượng Tab Alignment nằm bên trái thước ngang cho đến khi
nào chọn được loại Tab cần sử dụng.
Hình 20: Biểu tượng Tab
• Trên thanh thước kẻ nhấn chuột tại vị trí muốn đặt Tab.
• Muốn thiết lập các thông tin cho các điểm dừng Tab, vào menu Format\Paragraph,
chọn thẻ Tabs.
Hình 21: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Tabs
• Trong khung Position chọn vị trí của Tab muốn đặt dấu dẫn đầu.
• Trong khung Type chọn loại Tab cần đặt.
• Trong khung Fill character chọn kiểu dấu dẫn đầu.
• Nhấn nút <<New>>.
• Nhấn nút <<OK>>.
Soạn thảo công thức toán học
Cách soạn thảo một công thức toán học được tiến hành như sau:
• Chọn vị trí cần chèn công thức toán học vào trong tài liệu.
• Vào menu Insert\Object\Formula.
• Tiến hành nhâp công thức cần thiết.
Chia văn bản thành nhiều cột
OpenOffice.org cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của
mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí).
Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có

thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình vẽ,… giống như thao tác trên các
trang tài liệu thông thường.
• Chọn vùng văn bản muốn chia cột.
• Vào menu Format\Columns, xuất hiện hộp hội thoại Columns:
Hình 22: Hộp hội thoại Columns
• Thiết lập các thông số cho hộp hội thoại Columns với các định dạng tương tự như
hình vẽ mô tả.
• Đánh số lượng cột cần chia vùng văn bản vào ô Columns hoặc có thể chọn các hình
có sẵn.
• Chọn độ rộng của các cột văn bản cần chia trong hộp hội thoại Width.
• Chọn độ rộng giãn cách giữa các cột trong hộp hội thoại Spacing.
• Chọn đường kẻ phân cách các cột văn bản bằng cách chọn kiểu đường phân cách
trong hộp Line, chọn chiều cao và vị trí tương ứng trong hộp Height và hộp
Position.
• Nhấn nút <<OK>> để áp dụng thiết lập.
Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Tính năng Drop Caps của Writer giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu đoạn văn bản.
Cách tạo
• Đặt con trỏ tại đoạn văn muốn tạo chữ cái lớn - Drop Caps.
• Vào menu Format\Paragraph, chọn thẻ Drop Caps.
Hình 23: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Drop Caps
• Thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
• Trong khung Settings:
o Đánh dấu vào mục Display drop caps.
o Chọn số ký tự cần in lớn trong hộp Number of characters.
o Chọn chiều cao của chữ cần in lớn trong hộp Line.
• Trong khung Contents:
o Hộp Text: Hiển thị ký tự để in lớn
o Hộp Character Style: Chọn kiểu chữ được in lớn
• Nhấn nút <<OK>> để hoàn tất việc thiết lập các định dạng cho kiểu chữ in lớn.

Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn
• Chọn chữ cái lớn đầu đoạn cần chỉnh sửa.
• Vào menu Format\Paragraph, chọn thẻ Drop Caps.
• Thay đổi các thông số định dạng về chữ cái lớn cần sửa.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chỉnh sửa với những thông tin vừa mới thiết
lập.
Chèn chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản
Để chèn chú thích cuối trang (Footnote) hoặc chú thích cuối văn bản (Endnote), bạn thực
hiện một trong hai cách sau:
• Cách 1:
• Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và chú thích cuối
văn bản.
• Vào menu View\Toolbars\Insert để hiển thị thanh công cụ Insert.
• Khi thêm chú thích cuối trang:
• Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Footnote Directly trên thanh công cụ Insert để
thêm chú thích vào cuối trang hiện thời.
• Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Endnote Directly trên thanh công cụ Insert để
thêm chú thích vào cuối văn bản.
Hình 24: Thanh công cụ Insert
• Nhập nội dung chú thích vào khung Footer nơi cuối trang hoặc cuối văn bản.
• Cách 2:
• Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và chú thích cuối
văn bản.
• Vào menu Insert\Footnote, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Footnote:
Hình 25: Hộp hội thoại Insert Footnote
• Trong mục Numbering, chọn biểu tượng hiển thị chú thích là số tự động hay là ký tự
đặc biệt.
• Automatic: Hệ thống tự động chèn ký hiệu số biểu hiện cho phần chú thích cần thêm
vào.
• Character: Khi nhấn chuột vào biểu tượng , hộp hội thoại Special Characters xuất

hiện, sau đó chọn một ký tự đặc biệt làm dấu hiệu cho chú thích cần thêm vào.
• Trong mục Type:
• Footnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối trang hiện thời.
• Endnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối văn bản.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
Kiểm tra lỗi chính tả
Để thực hiện việc kiểm tra lỗi chính tả cho văn bản, bạn có thể thực hiện các cách sau:
• Vào menu Tools\Spellcheck, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Autospellcheck trên
thanh công cụ, hoặc nhấn phím F7.
Chức năng đánh dấu sự thay đổi
Chức năng đánh dấu sự thay đổi cho phép làm nổi bật những thay đổi được gây ra đối với
tài liệu để bất cứ ai biên soạn tài liệu đều có thể nhìn thấy ai thay đổi cái gì và khi nào.
Ghi lại và hiển thị sự thay đổi
• Để ghi lại những thay đổi được gây ra đối với tài liệu, vào menu
Edit\Changes\Record.
• Để hiển thị hoặc ẩn đi những thay đổi trong tài liệu, vào menu Edit\Changes\Show.
• Để thêm lời giải thích cho những thay đổi đã được đánh dấu, đưa con trỏ đến vùng
văn bản có đánh dấu sự thay đổi, sau đó vào menu Edit\Changes\Comment.
• Để chấm dứt việc theo dõi những thay đổi trong tài liệu, vào menu
Edit\Changes\Record một lần nữa.
Chấp nhận hay loại bỏ thay đổi và lời giải thích
• Vào menu Edit\Changes\Accept or Reject, xuất hiện hộp hội thoại Accept or
Reject Changes.
Hình 26: Hộp hội thoại Accept or Reject Changes
• Khi bạn chọn một thay đổi nào trong hộp hội thoại Accept or Reject Changes, thì
nội dung thay đổi được làm nổi bật trong tài liệu của bạn.
• Nhấn nút <<Accept>> nếu bạn thực hiện theo thay đổi đã chọn.
• Nhấn nút <<Reject>> nếu bạn không muốn thực hiện theo thay đổi đã chọn.
• Nhấn nút <<Accept All>> nếu bạn thực hiện theo tất cả thay đổi trong văn bản.
• Nhấn nút <<Reject All>> nếu bạn không muốn thực hiện theo tất cả thay đổi trong

văn bản.
Chèn chú ý vào văn bản
Để thêm một chú ý không có liên quan đến sự thay đổi đã được lưu giữ, bạn thực hiện như
sau:
• Đưa con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn thêm chú ý, vào menu Insert\Note, xuất
hiện khung màu vàng bên lề phải cho phép bạn gõ chú ý của mình vào.
Hình 27: Hộp hội thoại Insert Note
• Để định dạng nội dung của chú ý:
o Chọn nội dung cần định dạng.
o Nhấn chuột phải, chọn Bold để in đậm, Italic để in nghiêng, Underline để
gạch chân hoặc Strikethrough để gạch ngang nội dung đã chọn.
• Để xóa chú ý:
o Xóa 1 chú ý: Nhấn chọn chú ý cần xóa, nhấn chuột phải và chọn Delete Note.
o Xóa tất cả chú ý không rõ nguồn gốc: Nhấn chuột phải vào chú ý bất kỳ, chọn
Delete All Notes by Unknown Author.
o Xóa tất cả chú ý trong văn bản: Nhấn chuột phải vào chú ý bất kỳ, chọn
Delete All Notes.
Tạo và quản lý các Style
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng
một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời
gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất
trong Writer giúp đơn giản tình huống trên là Style.
Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi
một tổ hợp phím nóng.
Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục,
nhiều đoạn văn bản khác nhau.
Tạo Style mới
Để tạo một Style mới hãy làm như sau:
• Vào menu Format\Styles and Formatting hoặc nhấn phím F11, cửa sổ Styles and
Formatting xuất hiện:

Hình 28: Cửa sổ Styles and Formating
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng:
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho đoạn văn .
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho ký tự .
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho khung .
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho trang văn bản .
• Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho danh sách .
• Thêm mới Style:
• Tại hộp hội thoại chức năng tạo kiểu định dạng đã chọn, nhấn chuột phải chọn New,
hộp hội thoại thiết lập thông tin cho kiểu định dạng tương ứng xuất hiện:
Hình 29: Hộp hội thoại Paragraph Style – Thẻ Organizer
• Thẻ Organizer: Nhập tên cho Style mới vào mục Name. Ví dụ “Than_VB”.
• Thẻ Font: Nhấn chọn thẻ này để định dạng phông chữ cho Styles.
• Thẻ Tabs: Nhấn chọn thẻ này để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần).
• Thẻ Borders: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đường viền cho Style (nếu cần).
• Thẻ Numbering: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đánh dấu đầu dòng hoặc đánh số
(nếu cần).

• Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút <<OK>> để hoàn tất.
• Sử dụng Style vừa tạo được:
Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style “Than_VB” đã tạo được ở trên, hãy
làm như sau:
• Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng.
• Mở cửa sổ Styles and Formatting, chọn và bấm đúp chuột vào Style “Than_VB”.
Điều chỉnh Style
• Mở hộp hội thoại Styles and Formatting và chọn tên Style cần điều chỉnh ở danh
sách Styles (ví dụ muốn sửa lại định dạng cho Style “Than_VB”).
• Nhấn chuột phải vào Style, chọn Modify, hộp hội thoại Modify Style xuất hiện cho
phép thay đổi lại định dạng của Style này.
• Thay đổi các thông tin định dạng cho Style này như đã làm khi tạo Style mới.

• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc điều chỉnh Style.
Cách gán style bằng các phím tắt
Bạn có thể tạo các phím tắt để gán nhanh cho các style trong tài liệu của bạn. Một số phím
tắt đã được tạo sẵn bởi hệ thống. Ví dụ: tổ hợp phím Ctrl+1 được gán cho style Heading 1,
tổ hợp phím Ctrl+2 được gán cho style Heading 2. Bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa các
phím tắt này hoặc tạo phím tắt cho riêng mình.
Cách thực hiện như sau:
• Vào menu Tools\Customize\Keyboard, xuất hiện hộp hội thoại Customize, chọn
thẻ Keyboard.
Hình 30: Hộp hội thoại Customize
• Trong khung Shortcut keys, chọn tổ hợp phím tắt muốn gán, ví dụ: Ctrl+8.
• Trong khung Functions, kéo thanh trượt tại ô Category xuống phía cuối danh sách
và chọn Styles.
• Trong khung Function, chọn Style được gán phím tắt, ví dụ: Style “Text body”.
• Nhấn nút <<Modify>>, khi đó phím tắt Ctrl+8 sẽ xuất hiện trong khung Keys.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc gán phím tắt cho Style.
Xóa Style
• Trong cửa sổ Styles and Formating, chọn Style muốn xóa.
• Nhấn chuột phải và chọn Delete.
• Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <<Yes>>.
Chỉ xóa được Style do người dùng tự tạo ra, không xóa được style của hệ thống.
Tạo Style cho các đề mục theo hình thức phân cấp
• Vào menu Tools\Outline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Outline Numbering.
• Chọn thẻ Numbering.
Hình 31: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Numbering
• Chọn con số tương ứng cho đề mục trong phần Level. Ví dụ: số 1 tương ứng cho
Heading 1, số 2 tương ứng cho Heading 2…
• Trong mục Numbering, nhấn chuột vào mũi tên bên phải phần Number và chọn
hình thức đánh số, ví dụ: 1, 2, 3,
• Lần lượt chọn các cấp 2, 3, 4,… cho các Heading 2, 3, 4,…

• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
Thiết lập chế độ thụt dòng cho các đề mục – Heading
• Vào menu Tools\Outline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Outline Numbering.
• Chọn thẻ Position.
Hình 32: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Position
• Chọn giá trị thụt dòng cho các đề mục tương ứng trong phần Indent.
• Tương tự chọn các cấp tương ứng trong phần Level cho các Heading khác và thiết
lập giá trị trong phần Indent.
• Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
Tham khảo chéo
Trong khi soạn các tài liệu gồm nhiều chương, phần, mục… khác nhau, bạn có thể mong
muốn người đọc xem nội dung của phần này và tham khảo tới phần khác để hiểu rõ hơn nội
dung đó. Vậy làm thế nào để người đọc có thể chuyển nhanh tới phần cần tham khảo đó?
Chức năng tham khảo chéo cho phép bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng. Để chèn một
tham khảo chéo, bạn thực hiện như sau:
• Đặt chuột tại vị trí cần chèn tham khảo chéo, sau đó vào menu Insert\Cross-
reference.
• Trên hộp hội thoại Fields:
o Tại mục Type: Lựa chọn loại của nội dung cần tham khảo tới. Ví dụ:
Headings – Chọn tham khảo khảo tới những nội dung có Style là Heading,…
o Tại mục Selection: Hiển thị những nội dung thuộc loại được chọn ở mục
Type. Để tham khảo tới nội dung nào trong danh sách này, nhấn chọn nội
dung đó.
o Tại mục Insert reference to: Chọn cách chèn tham khảo chéo. Ví dụ: Page –
Chèn trang của nội dung cần tham khảo chéo, Reference – Chèn chính nội
dung cần tham khảo chéo vào văn bản,…
• Nhấn nút <<Insert>> để thực hiện việc chèn tham khảo chéo.
Hình 33: Chèn tham khảo chéo
Tham khảo chéo xuất hiện dưới dạng liên kết nhanh, cho phép bạn nhấn chuột vào đó để
chuyển tới nội dung tham khảo chéo ngay lập tức.

Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế
một cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng và chính xác. Điều này giúp ích rất
nhiều khi bạn phải làm việc với một tài liệu có số lượng trang lớn.
Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau:
• Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chọn một vùng văn bản, Writer sẽ
thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
• Vào menu Edit\Find & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội
thoại Find & Replace xuất hiện:
Hình 34: Hộp hội thoại Find & Replace
• Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Search for. Ví dụ: Viet Nam.
• Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm như sau:
• Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
• Whole words only: tìm kiếm từ hay cụm từ không phân biệt chữ thường hay chữ
hoa.
• Nhấn nút <<Find>>, con trỏ sẽ tự động chạy đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.
Tìm và thay thế văn bản
Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm
được bởi một cụm từ mới. Cách thực hiện như sau:
• Vào menu Edit\Find & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội
thoại Find & Replace xuất hiện.
• Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế.
Hình 35: Hộp hội thoại Find & Replace
• Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Search for, ví dụ: cụm từ cần tìm để thay thế ở
đây là Viet Nam.
• Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with, ví dụ: cụm từ sẽ thay thế ở đây là Việt
Nam.
• Nhấn nút <<Find>> để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có
thể nhấn nút <<Replace>> để thay thế cụm từ tìm được bởi cụm từ mới đã chỉ định

ở mục Replace with, hoặc nhấn nút <<Replace All>>, Writer sẽ tự động thay thế
toàn bộ các cụm từ sẽ tìm được như chỉ định.
Tính năng AutoCorrect
Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer. Nó giúp tốc độ soạn thảo
văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh được các lỗi chính tả không cần
thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó.
Thêm một từ viết tắt
Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
• Vào menu Tools\AutoCorrect, hộp hội thoại AutoCorrect xuất hiện.
• Chọn thẻ Replace.
Hình 36: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Replace
• Tại ô Replace, thêm từ muốn thay thế. Ví dụ: TTPTPM.
• Tại ô With, thêm từ cần thay thế. Ví dụ: từ cần thay thế bằng từ viết tắt TTPTPM là
Trung tâm Phát triển Phần mềm.
• Nhấn nút <<New>> để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Writer.
• Nhấn nút <<OK>>.
Xoá đi một từ viết tắt
Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
• Vào menu Tools\AutoCorrect, xuất hiện hộp hội thoại AutoCorrect.
• Chọn thẻ Replace.
• Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace.
• Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này.
Tính năng hoàn thành từ - Word Completion
Nếu tính năng hoàn thành từ được kích hoạt, Writer sẽ đoán từ mà bạn đang định gõ vào và
đưa ra gợi ý cho từ đó. Để chấp nhận gợi ý được đưa ra nhấn phím Enter, nếu không bạn
tiếp tục gõ từ đó.
• Bạn có thể tùy chọn chức năng hoàn thành từ bằng cách vào menu
Tools\Autocorrect\Word Completion, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 37: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Word Completion
• Thiết lập các thông số trong hộp hội thoại AutoCorrect

• Tích chọn mục Enable word completion để sử dụng tính năng hoàn thành từ.
• Tích chọn Append space để thêm khoảng trắng tự động sau từ được chấp nhận.
• Tích chọn Show as tip để hiện các từ được gợi ý như thủ thuật.
• Thay đổi phím xác nhận gợi ý Hoàn thành từ của Writer trong mục Accept with.
• Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận thiết lập.
Chèn ký tự đặc biệt
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt vào tài
liệu (không có trên bàn phím) ví dụ như: ╖ √ ╬ © £, Với tính năng Special Characters
của Writer sẽ giúp bạn thực hiện việc này một cách đơn giản.
• Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt.
• Vào menu Insert\Special Characters, hộp hội thoại Special Characters xuất hiện:
Hình 38: Hộp hội thoại Special Characters
• Chọn ký tự cần chèn bằng cách bấm đúp chuột vào biểu tượng của ký tự đó hoặc
nhấn vào ký tự cần chèn rồi nhấn nút <<OK>>.
Bài tập
• Bài tập 1
• Soạn thảo văn bản có tên Cach thuc mua ban chung khoan.
• Định dạng các Style cho các tiêu đề 1, 2.
• Lưu dưới dạng tệp .doc vào ổ D:\.
Cách thức mua bán chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư có thể:
1. Mua chứng khoán của tổ chức phát hành
• Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành: Nhà đầu tư phải đăng ký mua
và nộp tiền trực tiếp tại tổ chức phát hành chứng khoán. Hình thức này
rất bất cập, nhất là về mặt địa lý.
• Mua thông qua trung gian: Trung gian ở đây là các nhà đại lý hoặc
các nhà bảo lãnh phát hành, thông thường là các công ty chứng khoán
và các ngân hàng thương mại. Nếu bạn mua chứng khoán của tổ chức
phát hành chưa niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng
khoán(TTGDCK) thì việc chuyển nhượng hoặc bán lại chứng khoán đó

cho người khác hiện nay gặp nhiều khó khăn vì không dễ tìm được
người mua. Hơn nữa, bên bán phải trực tiếp đến công ty (hoặc uỷ
quyền) để thực hiện chuyển nhượng cho người mua.
2. Mua bán chứng khoán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán
Chứng khoán niêm yết là chứng khoán có đủ điều kiện và tiêu chuẩn được đăng
ký để mua bán tại TTGDCK, thường là các công ty kinh doanh có hiệu quả
phát hành, tình hình tài chính đã được kiểm toán và thông tin về doanh nghiệp
được công bố công khai cho mọi người biết.
Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại TTGDCK đã được mô tả theo
các bước:
• Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán chứng
khoán tại một công ty chứng khoán.
• Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại diện
của công ty tại TTGDCK.
• Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông
báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
• Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu
tư.
• Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc
tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty chứng khoán
sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
• Bài tập 2
• Soạn thảo văn bản có nội dung như sau và lưu văn bản với tên Bai viet 1.odt.

×