Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Kế toán thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.91 KB, 32 trang )

KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
VÀ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

CHƯƠNG 1:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG
TRƯỚC.

I.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOAN VỐN BẰNG TIỀN:
1.
Vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của TSLĐ trong doanh nghiệp, tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang
chuyển.
2.
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vò tiền tệ thống nhất là đồng VN
(ký hiệu quốc gia “Đ”, ký hiệu quốc tế VND).
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là ngoại tệ, kế toán phải
theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi sang đồng VN theo tỷ giá giao dòch.
Kế toán sử dụng TK 007 ghi chi tiết ngoại tệ.
- Đối với vàng bạc, đá quý áp dụng cho các DN kinh doanh vàng bạc đá
quý. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý DN áp dụng theo các phương pháp
xuất kho.
3.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Phàn ánh chính xác kòp thời các khoản thu chi bằng tiền tại doanh
nghiệp, khoá sổ kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ
quỹ.
- Kiểm soát và phát hiện kòp thời các trường hợp thất thoát lãng phí…


- Theo dõi và tập hợp các chứng từ, thủ tục hạch toán.
II.
KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
1. Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu xuất nhập kho vàng bạc, đá quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
2.
Thủ tục kế toán tiến hành như sau:
- Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc
chứng từ nhập, xuất vàng bạc, đá quý và phải có đủ chữ ký của người nhận,
người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy đònh.
- Kế toán mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày các khoản
phát sinh như thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt … và tính ra số tồn quỹ.
- Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế với đối
chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK: 111, 112, 113.
Sơ đồ hạch toán:
511 111 152, 153, 156,
211…
Doanh thu bán hàng CP hoạt động kinh doanh

3331 311, 315, 331,
333, 334
Thuế GTGT phải nộp Chi tiền thanh toán
các khoản nợ phải trả

711, 515 627, 641,
642, 635
Thu tiền từ hoạt động khác CP KDSX
và hoạt động tài chánh
131, 112 338, 344
Thu nợ KH, rút TGNG Chi tiền hoàn trả
nhập quỹ các khoản ký quỹ
338-334 144-244
Nhận ký quỹ, ký cược Chi tiền đi ký quỹ
ngắn hạn, dài hạn
144-244 341, 342
Thu hồi tiền ký quỹ Chi thanh toán vay
ký cược ngắn hạn, dài hạn

128, 222, 228 111 1381
Thu hồi vốn đầu tư Chênh lệch thiếu
chờ xử lý
3381
Chênh lệch thừa
chờ xử lý
III.
KẾ TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG:
1.
Chứng từ hạch toán:
- Giấy báo có.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ kèm theo.
2.
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK: 1121, 1122, 1123.

Sơ đồ hạch toán:
111, 113 112 111
Tiền mặt, tiền đang chuyển Nhập tiền mặt
vào ngân hàng
131 152, 153, 156,
211
Khách hàng trả nợ Mua hàng hóa, vật tư

144-244 627, 641, 642,
635
Nhận lại tiền ký quỹ Các CPSX KD
ký cược
411 121, 128, 221,
222
Nhận vốn KD Chi để đầu tư TC

511, 515, 711 311, 315, 333, 338,
331
Doanh thu bán hàng Thanh toán các khoản nợ

515 112 341-
342
Lãi tiền gởi ngân hàng Chi tiền trả vay DH
đònh kỳ và nợ dài hạn
3381 144-
244
Số liệu trên báo cáo thừa Chuyển tiền để ký quỹ
so với bảng sao ngân hàng
1381
Số liệu thiếu


VD:


IV.
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN:
1.
Khái niệm:
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp
nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng,
kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng
chưa nhận giấy báo của đơn vò được thụ hưởng.
2.
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu chi
- Giấy nộp tiền
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
3.
Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán sử dụng TK 113
511, 131 113 111, 112
Thu tiền BH và nợ NH Nhận giấy báo có của NH
về khoản tiền gửi
111 331, 333, 311,
315
Gửi tiền vào NH chưa Nhận giấy báo về khoản
nhận giấy báo có nợ đã được thanh toán

V.

TỔNG QUAN VỀ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ:
1.
Khái niệm:
Hối đoái là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác.
Sự chuyển đổi này xuất phát từ yêu cầu thanh toán và dựa trên một tỷ lệ nhật
đònh giữa hai đồng tiền .
Tỷ lệ đó gọi là tỷ giá hối đoái hay còn gọi là tỷ giá.
2.
Nguyên tắc ghi nhận và xử lý:
a.
Trường hợp sử dụng tỷ giá thực tế:
Đối với những DN có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại
tệ, thì có thể sử dụng ngay tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để
ghi sổ kế toán.
+ Vốn bằng tiền: - Tăng: Tỷ giá thực tế.
- Giảm: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
+ Công nợ: - Tăng: Tỷ giá thực tế.
- Giảm: Tỷ giá lúc phát sinh nghiệp nợ ( tỷ giá ghi sổ )
+ Doanh thu, CP: - Tăng Tỷ giá thực tế.
- Giảm
* Chênh lệch tỷ giá: - Tăng ( lãi ) : Có 515
- Giảm ( lỗ) : Nợ 635
b.
Trường hợp sử dụng tỷ giá hạch toán:
Đối với những doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liê quan
đến ngoại tệ, để đơn giản và thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán hằng ngày, có
thể sử dụng tỷ giá hạch toán.
Tỷ giá hạch toán là tỷ giá được sử dụng ổn đònh trong một kỳ kế toán, có
thể sử dụng tỷ giá thực tế ở cuối kỳ trước làm giá hạch toán cho kỳ này.
Cuối kỳ kế toán sử dụng TK 413 chênh lệch tỷ giá để điều chỉnh.

VI.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh các khoản ứng
trước do những mục đích khác nhau, về thực chất là các khoản phải thu, nhưng
do có những mục đích riêng nên cần có sự quản lý và xử lý không nên hoàn
toàn như các khoản nợ phải thu.
Các khoản ứng trước là những khoản tiền tạm ứng, tạm chi, tạm gởi theo
những nguyên tắc riêng.
Kế toán sử dụng TK:
- Tạm ứng: 141.
- CP trả trước ngắn hạn: 142.
- CP trả trước dài hạn: 242.
- Cầm cố, ký quỹ ngắn hạn: 144.
- Cầm cố, ký quỹ dài hạn: 244.
2.
Nguyên tắc hạch toán:
Tương tự như kế toán vốn bằng tiền.
CHƯƠNG 2:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ.


A.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:
I.
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG:
1.
Khái niệm:
Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản
phẩm.
2.

Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK 131
511 131 111, 112
Doanh thu bán hàng Người mua trả tiền


3331 152, 153, 156
T.GTGT phải nộp Người mua thanh toán
vật tư hàng hóa

3387 521, 531,
Thu nhập hđtc, thu nhập CKTM, hàng bán bò trả lại
hoạt động khác giảm giá hàng bán

111, 112 641, 139, 635
Chi hộ người mua Hoa hồng đại lý
chiết khấu thanh toán
II.
KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ:
1.
Khái niệm:
Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với cấp
trên, hoặc các đơn vò trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vò khác trong một
doanh nghiệp độc lập, một tổng công ty về các khoản đã chi hộ, các khoản mà

đơn vò cấp dưới có nghóa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới
2.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ.
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK 136: 1361, 1368.
1361: Vốn KD đơn vò trực thuộc.
1368: Phải thu nội bộ khác.
111, 112 1361 111, 112
Cấp vốn KD cho đơn vò Đơn vò cấp dưới hoàn trả
bằng tiền vốn KD cho cấp trên

211 411
Cấp vốn KD cho đơn vò Đơn vò cấp dưới giảm
bằng TSCĐ NVKD

161
Quyết toán cho cấp dưới
về khoản chi sự nghiệp


B.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ:
I.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY:
1.
Khái niệm:
Các khoản vay, nợ trong doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân
hàng, vay các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Các khoản vay nợ
trong doanh nghiệp được phân chia thành thời hạn phải trả nợ gốc kể từ ngày
nhận tiền vay gồm vay ngắn hạn và vay nợ dài hạn.
2.
Chứng từ hạch toán:
- Khế ước vay.
- Biên bản giao nhận tài sản thế chấp.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Các chứng từ khác có liên quan.
3.
TK, nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK: 311, 315, 341, 342.
111, 112 311, 341 111, 112, 331
Trả nợ tiền vay Vay tiền


131 152, 153, 156
Thu nợ khách hàng Vay tiền mua vật tư,
trả nợ vay hàng hóa

338 211
Dùng nợ khác trả Mua TSCĐ bằng tiền vay
tiền vay ngân hàng


II.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN:
1.
Khái niệm:
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dòch vụ, lao vụ cho hợp
đồng kinh tế đã ký kết.
2.
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Phiếu đặt hàng.
- Hóa đơn bán hàng của bên bán.
- Hợp đồng kinh tế.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK 331
111, 112 331 152, 153, 156
Trả tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa
chưa thanh toán tiền
152, 153, 156 211, 213
Vật tư hàng hóa trả lại Số tiền phải trả cho
cho người bán, giảm giá người nhận thầu
133 121, 221
T.GTGT của hàng Mua chứng khoán
giảm giá, trả lại chưa trả tiền người bán
515, 711 142, 627, 641, 642
Chênh lệch tỷ giá giảm Nhận lao vụ, dòch vụ
thu nhập khác của nhà cung cấp
635

Chênh lệch tỷ giá tăng
Ví dụ:
III.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC:
1.
Khái niệm:
Phải trả khác là các khoản phải trả ngoài phạm vi phải trả cho khách
hàng, phải trả nội bộ.
2.
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, tài sản.
- Giấy báo nợ – có của ngân hàng.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Biên bản xử lý tài sản thừa.
- Các chứng từ khác có liên quan.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán sử dụng TK 338.
111, 112 338 241, 622, 627
Trả lại, nộp lên cho Các khoản trích theo
đvò sử dụng cấp trên lương của nhân viên

334 641, 642
BH trả cho nhân viên Các khoản theo lương
chữa trò đau ốm của bộ phận BH, QLDN

515, 711 111, 112, 131
Dthu chưa thực hiện được Nhận tiền trả trước
hđtc, phạt vi phạm ký quỹ ngắn hạn


334
Các khoản BH
cấn trừ vào lương
IV.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯC DÀI HẠN:
1.
Khái niệm:
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn là số tiền hoặc tài sản doanh nghiệp nhận
trước để làm tin trong quan hệ mua bán, cho làm đại lý bảo hiểm, hoặc cho
tham gia đấu thầu… nhằm đảm bảo sự tin cậy của đôi bên và ràng buộc trách
nhiệm của các bên có liên quan trong việc thực hiện đúng hợp đồng đã ký.
2.
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu – phiếu chi.
- Biên bản kiểm nhận.
- Biên nhận.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
3.
Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán sử dụng TK 334: ký quỹ ký cược dài hạn.
- Ngoài ra DN còn sử dụng TK 338: ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

711 334 111, 112
Phạt tiền do vi phạm Nhận tiền ký quỹ
hợp đồng kinh tế

111, 112
Hoàn trả tiền ký quỹ, ký
cược, sau khi trừ tiền phạt






×