Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TL on vao 10 mon vat ly THPT khong chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.69 KB, 13 trang )

TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
Vấn đề 1
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn
A Lý thuyết
1, Công thức tính điện trở của dây dẫn :
l
R
S

=
Trong đó : - R là điện trở của dây tính bằng (

)
-

là điện trở suất của dây tính bằng (

m)
-
l
là chiều dài của dây tính bằng (m)
- S =

r
2
là tiết diện của dây tính bằng (m


2
) (r là bán kính tiết diện của dây).
2, Một số công thức suy ra từ công thức tính điện trở .
a, Tính chiều dài của dây dẫn : Từ công thức
l
R
S

=



RS
l

=

b, Tính tiết diện của dây dẫn : Từ công thức
l
R
S

=



l
S
R


=
c, Tính điện trở suất của dây dẫn : Từ công thức
l
R
S

=



RS
l

=
B - Bài tập
Bài1: Tính điện trở của dây nhôm dài 0,5 km có đờng kính 8 mm. Biết điện trở suất
8
2,8.10 m


=
,
3,14

=
.
Bài2: Hai dây đồng dài bằng nhau, tiết diện của dây thứ nhất bằng 0,2 cm
2
, của dây thứ hai
bằng 2 mm

2
, biết dây thứ nhất có điện trở bằng 0,5

. Tính điện trở của dây thứ hai.
Bài3: Hai đoạn dây cùng chất, có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,9 mm
2
, dây thứ hai
có tiết diện 1,62 mm
2
. Hãy so sánh điện trở của hai loại dây này?
Bài4: Một dây dẫn làm bằng hợp kim dài 0,2 km, đờng kính 0,4 cm có điện trở 4

. Tính điện
trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500 m và đờng kính tiết diện tròn là 2 mm.
Bài5: Hai đoạn dây dẫn làm cùng chất, cùng tiết diện và có chiều dài là l
1
và l
2
. Lần lợt đặt vào
hai đầu mỗi đoạn dây cùng một hiệu điện thế thì cờng độ dòng điện qua chúng tơng ứng là I
1

I
2
. Biết I
1
= 0,25I
2
. Hãy so sánh các chiều dài l
1

và l
2
.
Bài6: Hai dây dẫn cùng chất, cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 25 m có điện trở R
1
và dây thứ hai
dài 100 m có điện trở R
2
.
a, Tính tỷ số
2
1
R
R
.
b, Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn thứ nhất hiệu điện thế U
1
, vào hai đầu dây dẫn thứ hai hiệu
điện thế U
2
thì cờng độ dòng điện qua các dây dẫn tơng ứng là I
1
và I
2
. Biết U
1
= 2,5U
2
. Hãy tìm
tỷ số

1
2
I
I
.
Bài7: Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l, tiết diện S
1
= 0,2mm
2
một hiệu
điện thế 32 V thì dòng điện qua dây là I
1
= 1,6 A. Nếu cũng đặt một hiệu điện thế nh vậy vào
hai đầu một đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh trên, cùng chiều dài l nhng có tiết diện
S
2
thì dòng điện qua dây thứ hai I
2
= 3,04 A. Tính S
2
.
Bài8: Một sợi dây là bằng hợp kim dài l
1
= 125 m, có tiết diện S
1
= 0,15 mm
2
và có điện trở
R
1

=60

. Hỏi một dây khác cũng làm bằng hợp kim nh trên dài l
2
= 25 m, có điện trở R
2
=30

thì có tiết diện S
2
là bao nhiêu?
Bài9: Có hai đoạn dây làm từ cùng một chất, dây thứ nhất dài l
1
= 60 m, có tiết diện
S
1
=0,45mm
2
thì có điện trở R
1
= 8

. Hỏi nếu dây thứ hai có tiết diện S
2
= 0,9 mm
2
và có điện
trở R
2
= 32


thì có chiều dài l
2
là bao nhiêu?
Bài10: Điện trở suất của constantan là
6
0,5.10 .m

=
a, Con số
6
0,5.10 .m

=
cho biết điều gì?
b, Tính điện trở của dây dẫn constantan dài l = 20 m và có tiết diện đều S = 0,4 mm
2
.
Trang
1
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
Bài11: Một đoạn dây đồng dài 140 m có tiết diện tròn, đờng kính 1,2 mm. Tính điện trở của dây
biết điện trở suất của đồng là 1,7.10
8

.m và lấy

3,14 =
.
Bài12: Một dây dẫn bằng đông có chiều dài 16 m, tiết diện 0,2 mm
2
,
8
1, 7.10 m

=
.
a, Tính điện trở của dây dẫn.
b, Cần phải dùng bao nhiêu dây dẫn nh trên và nối chúng nh thế nào để ta có đoạn mạch và
điện trở tơng đơng của nó là 65,28

.
Bài13: Một dây dẫn là bằng Nicrôm dài 30 m, tiết diện 1,5 mm
2
đợc mắc vào hiệu điện thế 30,8
V. Tính cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn này. Cho biết điện trở suất của Nicrôm là 1,1.10
6

.m .
Bài14: Khi mắc một dây đồng có chiều dài 100 m vào hiệu điện thế 12 V thì dòng điện chạy
qua mạch là 2 A, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10
8

m.
a, Tính điện trở của dây đồng .
b, Tính tiết diện của dây
Bài15: Một dây đồng , tiết diện đều 0,1 mm

2
có điện trở 10

, biết điện trở suất của đồng là
1,7.10
8

.m
a, Phải đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế bao nhiêu để cờng độ dòng điện qua dây là 2A
b, Tính chiều dài của dây?
Bài16: Một dây dẫn bằng Nikêlin có tiết diện đều .
6
0,40.10 .m


=
a, Đặt một hiệu điện thế 220 V vào hai đầu dây ta đo đợc cờng độ dòng điện trong dây bằng
2 A. Tính điện trở của dây?
b, Tính tiết diện của dây, biết nó có chiều dài 5,5 m.
Bài17: Một dây hợp kim đồng chất, tiết diện không đổi cho dòng điện có cờng độ 3 A chạy qua
khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây bằng 12 V. Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn, biết rằng
dây dài 400 cm, tiết diện 0,5 mm
2
.
Bài18: Đặt hiệu điện thế 36 V vào hai đầu một cuôn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cờng độ 2
A. Hãy tính chiều dài của cuộn dây dẫn nói trên, biết rằng nếu loại dây này dài 4,5 m có điện
trở là 1,2

.
Bài19: Một biến trở có điện trở lớn nhất là R

b
= 75

làm bằng dây dẫn hợp kim Nikêlin có tiết
diện 1,6 mm
2
. biết
6
0,40.10 .m


=
a, Tính chiều dài của dây dẫn làm biến trở này.
b, Một bóng đèn khi sáng bình thờng có điện trở là R
1
= 20

và dòng điện qua đèn khi đó là
0,75A. Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện thế 30V. Hỏi phải điều chỉnh
biến trở có trị số điện trở R
2
bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thờng?
Bài20: Hai dây dẫn bằng Nikênin và Constantan có chiều dài và tiết diện bằng nhau mắc nối
tiếp và mắc vào mạch có hiệu điện thế 24 V thì dòng điện chạy qua mạch là 1,5 A.
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
b, Tính độ lớn điện trở của mỗi dây.
c, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây.
Biết điện trở suất của Nikênin và Constantan lần lợt là
6
1

0,40.10 .m


=
,
6
2
0,50.10 .m


=
Vấn đề 2
định luật Ôm
A - Lý thuyết
1, Định luật Ôm : Cờng độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây .
2, Công thức : I =
U
R

3, Điện trở là đại lợng đặc trng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn .
4, Phơng pháp giải bài tập về định luật Ôm .
a, Tìm I khi biết U và R : Theo định luật Ôm ta có : I =
U
R

b, Tìm R khi biết U và I : Theo định luật Ôm : I =
U
R



R =
U
I
Trang
2
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
c, Tìm U khi biết I và R : Theo định luật Ôm : I =
U
R


U = I.R
B - Bài tập vận dụng
Bài1: Cho mạch điện nh hình vẽ, biết điện trở
R = 50

, ampe kế chỉ 1,8 A.
a, Tính hiệu điện thế U
MN
.
b, Thay điện trở R bằng điện trở R

khi đó
số chỉ ampe kế giảm ba lần. Tính điện trở R


.
Bài2: Cho mạch điện nh hình vẽ, biết ampe kế
chỉ 0,9 A, vôn kế chỉ 27 V.
a, Tính điện trở R.
b, Số chỉ của ampe kế và vôn kế thay dổi
nh thế nào nếu thay điện trở R bằng một điện
trở R bằng một điện trở R

= 15

.
Bài3: Nối hai cực của pin với điện trở R
1
= 6

thì cờng độ dòng điện qua điện trở là I
1
=1,5A.
Nếu nối hai cực của pin này vào điện trở R
2
thì cờng độ dòng điện qua điện trở giảm đi 0,5 A.
Tính điện trở R
2
.
Bài4: Cho hai điện trở R
1
và R
2
, biết R
1

= R
2
+ 5. Đặt vào hai đầu mỗi điện trở cùng một hiệu
điện thế U thì cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ I
2
= 1,5I
1
. Hãy tính giá trị của
mỗi điện trở nói trên?
Bài5: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U
1
thì cờng độ dòng điện qua điện trở là I
1
, nếu
hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R tăng lên 3 lần thì cơng độ dòng điện lúc này là I
2
=I
1
+12.
Hãy tính cờng độ dòng điện I
1
.
Bài6: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì cờng độ dòng điện qua R là I. Khi
tăng hiệu điện thế 10 V nữa thì cờng độ dòng điện tăng 1,5 lần. Tính hiệu điện thế U đã sử dụng
ban đầu.
Vấn đề 3: Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp
A - Lý thuyết
1, Cờng độ dòng điện của đoạn mạch mắc nối tiếp
Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : I = I
1

= I
2
= = I
n

2, Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp
Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : U = U
1
+ U
2
+ + U
n
3, Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp
Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp : R = R
1
+ R
2
+ + R
n
4, Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó :
1 1
2 2
U R
U R
=
B - Bài tập vận dụng
Bài1: Cho hai điện trở R
1
= 20


và R
2
= 30

mắc nối tiếp nhau.
a, Tính điện trở tơng đơng của mạch điện.
b, Khi mắc thêm R
3
nối tiếp vào mạch điện thì điện trở tơng đơng của mạch điện là 75

.
Hỏi R
3
mắc thêm vào mạch có điện trở là bao nhiêu?
Bài2: Một bóng đèn Đ mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 4

và mắc giữa hai đầu đoạn mạch AB
có hiệu điện thế 12 V. Biết dòng điện qua mạch là 1,2 A. Hãy tính:
a, Tính điện trở của mạch điện.
b, Tính điện trở của bóng đèn.
c, Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu điện trở.
Bài3: Mạch điện có hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối tiếp, biết rằng R
2
= 25


, Hiệu điện thế của
R
1
là 24 V, dòng điện chạy qua mạch là 0,6 A.
a, Tính điện trở R
1
, từ đó suy ra hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Trang
3
A
+

R
K
V
A
R
+

TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
b, Giữ nguyên hiệu điện thế của nguồn, thay R
1
bởi R
x
thì dòng điện chạy qua mạch là

0,75A. Tính R
x
và hiệu điện thế của R
1
.
Bài4: Cho mạch điện nh hình vẽ. Hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2
có điện trở lần lợt là 12

và 48

. Hiệu điện thế của hai
đầu đoạn mạch là 36 V.
a, Tính cờng độ dòng điện qua các bóng đèn khi K đóng.
b, Nếu trong mạch chỉ sử dụng bóng đèn Đ
1
thì cờng độ
dòng điện trong mạch là bao nhiêu.
Bài5: Hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 90 V. Biết R
1
= 5R
2
. Cờng độ dòng
điện trong mạch là 1,5 A.

a, Tính R
1
và R
2
.
b, Mắc nối tiếp thêm vào mạch điện trở R
3
thì cờng độ dòng điện trong mạch là 0,9 A. Tính
R
3
và hiệu điện thế giữa hai đầu R
3
khi đó.
Bài6: Cho hai điện trở R
1
, R
2
mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U. Biết điện trở R
1
= 20

chịu đợc dòng điện tối đa là 3 A còn điện trở R
2
= 35

chịu đợc dòng điện tối đa là 2,4A. Hỏi
nếu mắ nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phải đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
tối đa là bao nhiêu để cả hai điện trở không bị hỏng.
Bài7: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1

= 4

,
R
2
= 16

và R
3
= 24

. Hiệu điện thế hai đầu
đoạn mạch AC là 66 V.
a, Tính cờng độ dòng điện trong mạch .
b, Dùng một dây dẫn có điện trở không đáng kể nối với hai điểm A và B. Tính cờng độ dòng
điện trong mạch khi đó.
Bài8: Có 4 điện trở R
1
, R
2
, R
3
và R
4
mắc nối tiếp. Biết R
1
= 2R
2
= 3R
3

= 4R
4
. Hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch là 50 V. Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Bài9: Đặt vào hai đầu điện trở R
1
một hiệu điện thế U thì cờng độ dòng điện qua R
1
là I. Đặt vào
hai đầu điện trở R
2
một hiệu điện thế 2U thì cờng độ dòng điện là
I
2
. Hỏi nếu mắc hai điện trở
R
1
và R
2
nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U = 25 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là
bao nhiêu?
Bài10: Cho hai bóng đèn loại 24V 0,8A và 24V 1,2A.
a, Mắc nối tiếp hai bóng đèn với nhau vào hiệu điện thế 48 V. Tính cờng độ dòng điện chạy
qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn.
b, Để hai bóng đèn sáng bình thờng thì phải mắc chúng nh thế nào? Hiệu điện thế sử dụng là
bao nhiêu vôn?
Vấn đề 4
Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song
A - Lý thuyết
1, Cờng độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song

Đoạn mạch có n điện trở mắc song song : I = I
1
+ I
2
+ + I
n

2, Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song
Đoạn mạch có n điện trở mắc song song : U = U
1
= U
2
= = U
n
3, Điện trở của đoạn mạch mắc song song
Đoạn mạch có n điện trở mắc song song :
1 2
1 1 1 1

n
R R R R
= + + +
4, Cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với từng điện trở đó :
1 2
2 1
I R
I R
=
B - Bài tập vận dụng
Bài1: Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó R

2
=6R
1
.
Hiệu điện thế U
AB
= 12 V, dòng điện qua R
2
là 0,8
A. Tính R
1
, R
2
và cờng độ dòng điện trong mạch
chính .
Trang
4
đ
1
đ
2
+

K
R
1
R
2
R
3

A
C
B
R
1
R
2
A
B
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
Bài2: Cho mạch điện gồm hai đện trở R
1
và R
2
mắc song song. Biết dòng điện qua R
1
gấp đôi
dòng điện qua R
2
, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 42 V, cờng độ dòng điện qua mạch chính
la 6 A. Tính các điện trở R
1
và R
2
.
Bài3: Cho mạch điện nh hình vẽ trong đó R

2
=3R
1
.
Biết vôn kế chỉ 24 V ampe kế A
1
chỉ 0,6A.
a, Tính R
1
, R
2
và điện trở tơng đơng của đoạn
mạch .
b, Tìm số chỉ của ampe kế A .


Bài4: Biết điện trở R
1
=25

chịu đợc cờng độ dòng điện tối đa là 0,5 A còn điện trở R
2
=36

chịu đợc cờng độ dòng điện tối đa là 0,75 A. Ngời ta mắc hai điện trở này song song với nhau
vào hai điểm A và B . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để
không có điện trở nào hỏng.
Bài5: Mắc hai điện trở R
1
, R

2
vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90 V. Nếu mắc R
1
và R
2
nối
tiếp thì dòng điện của mạch là 1 A. Nếu mắc R
1
và R
2
mắc song song thì dòng điên của mạch là
4,5 A. Hãy xác định điện trở R
1
và R
2
.
Bài6: Cho bóng đèn loại 12 V - 0,4 A và 12 V - 0,8 A.
a, Các kí hiệu 12 V - 0,4 A và 12 V - 0,8 A cho biết điệu gì?
b, Tính điện trở của mỗi bóng và cho biết để hai bóng sáng bình thờng thì phải mắc chúng
nh thế nào và sử dụng hiệu điện thế là bao nhiêu?
Vấn đề 5
Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản
Bài1: Cho mạch điện nh hình vẽ. Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là 70 V. Biết R
1
= 15

,
R
2

= 30

và R
3
= 60


a, Tính điện trở tơng đơng của toàn mạch .
b, Tính cờng độ dòng điện qua các điện trở và
hiệu điện thế U
23
.
Bài2: Cho điện trở R
1
=20

, R
2
=30

, R
3
=10

,
R
4
= 40

đợc mắc vào nguồn có hiệu điện thế 24

V có sơ đồ nh hình vẽ.
a, Các điện trở này đợc mắc với nhau nh thế nào?
b, Tính điện trở tơng đơng lần lợt của các đoạn
mạch MN, NP và MP.
c, Tính cờng độ dòng điện qua mạch chính.
d, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN và NP.
e, Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở R
1
, R
2
, R
3
, R
4
.
Bài3: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch U
MN
= 60 V. Biết R
1
= 3R
2
và R
3
= 8

. Số chỉ của ampe kế A là 4 A. Tính
dòng điện qua các điện trở R
1
và R

2
và giá trị các
điện trở R
1
và R
2
.
Bài4: Cho mạch điện nh hình vẽ. Trong đó R
1
=4

,R
2
=10

,R
3
=15

. Hiêu điện thế U
CB
=5,4V.
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
b, Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở và
số chỉ của ampe kế A.
Bài5: Cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
=4

, R

2
= 6

, R
3
= 15

. Hiệu điện thế hai đầu
đoạn mạch U
AB
= 36 .
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
b, Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện
thế hai đầu các điện trở R
1
, R
2
.
Bài6: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
= 12

, R
2
= 18

, R
3
= 20


. R
X
có thể thay đổi đ-
ợc. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
AB
= 45 V.
Trang
5
R
2
R
1
R
3
A
B
M
N
P
R
1
R
4
R
3
R
2
A
A
1

R
1
R
2
V
A
M
N
R
1
R
2
R
3
A
A
B
+

R
1
R
2
R
3
A
B
R
1
R

2
R
3
R
X
A
A
B
R
1
R
3
R
2
C
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
a, Cho R
X
=25

. Tính điện trở tơng đơng của
mạch và cờng độ dòng điện trong mạch chính.
b, Tìm R
X
để cho cờng độ dòng điện qua R
X
nhỏ
hơn 2 lần cờng độ dòng điện qua điện trở R
1


Bài7: Cho mạch điện nh hình vẽ. Trong đó R
1
= 15

, R
2
= 3

, R
3
= 7

, R
4
= 10

. Hiệu
điện thế U
AB
= 35 V.
a, Tính điện trở tơng đơng của toàn mạch.
b, Tìm cờng độ dòng điện qua các điện trở.
c, Tính các hiệu đện thế U
AC
và U
AD

Bài8: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
=25


,
R
2
= 15

. U
AB
= 60 V.
a, Tính cờng độ dòng diện qua các điện trở.
b, Mắc thêm điện trở R
3
= 30

vào hai điểm C, B. Tính cờng độ dòng điện qua các điện trở
R
1
và R
2
trong trờng hợp này.
Bài9: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
= 2R
2
,
ampe kế A chỉ 2 A. Hiệu điện thế U
MN
= 18V.
a, Tính R
1

và R
2
.
b, Số chỉ của ampe kế A có thay đổi không khi ta mắc vào hai điểm M và N một điện trở
R
3
=24

. Tìm cờng độ dòng điện R
3
khi đó.
Bài10:Cho mạch điện nh hình vẽ.R
1
=12

, R
2
=16

.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
MN
=56 V.
a, K ngắt. Tìm số chỉ của ampe kế.
b, K đóng, cờng độ dòng điện qua R
2
chỉ bằng
một nửa cờng độ dòng điện qua R
3
. Tính R

3
và số
chỉ của ampe kế khi đó.
Bài11: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết
R
1
=R
2
=R
3
=10

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch là U
AB
= 30 V. Tính cờng độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở trong hai trờng hợp.
a, Khoá K ngắt .
b, Khoá K đóng .
Bài12: Cho mạch điện nh hình vẽ, có hai công tắc
K
1
và K
2
. Các điện trở R
1
=12,5

, R
2

=4

, R
3
=6

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
MN
=48,5 .
a, K
1
đóng, K
2
ngắt. Tìm dòng điện qua các điện
trở .
b, K
1
ngắt, K
2
đóng. Cờng độ dòng điện qua R
4
là 1 A. Tính R
4

c, K
1
và K
2
cùng đóng, tính điện trở tơng đơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ dòng điện
trong mạch chính.

Bài13: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
= 8

,
R
2
= 10

, R
3
= 12

, R
4
có thể thay đổi đợc.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
AB
= 45 V.
a, Điện trở R
4
nhận giá trị bao nhiêu để cờng độ
dòng điện qua các điện trở trong mạch đều bằng
nhau.
b, Cho R
4
= 24

. Tìm dòng điện qua các điện trở và tính các hiệu điện thế U
AC

, U
AD
, U
DC
.
Bài14: Cho mạch điện nh hình vẽ. Trong đó điện
trở R
2
= 20

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
là U
MN
= 60 V. Biết khi K
1
đóng, K
2
ngắt, ampe kế
A chỉ 2 A. Còn khi K
1
ngắt, K
2
đóng thì ampe kế
A chỉ 3 A. Tìm dòng điện qua mỗi điện trở và số
chỉ của ampe kế A khi cả hai khoá K
1
và K
2
cùng
Trang

6
R
1
R
4
R
3
R
2
D
C
B
A
C
A
B
R
1
R
2
A
M
N
R
1
R
2
A
M
N

K
R
2
R
1
R
1
R
2
R
3
K
M N
R
4
R
3
R
2
K
1
K
2
N
M
R
1
A
B
R

1
R
2
R
3
R
4
C
D
A
M
N
K
1
K
2
R
1
R
2
R
3
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
đóng.
Bài15: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1

=15

,
R
2
= R
3
= 20

, R
4
= 10

. Ampe kế A chỉ 5 A.
a, Tính điện trở tơng đơng của toàn mạch.
b, Tìm các hiệu điện thế U
AB
, U
AC
.
Bài16: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết
R
1
=R
2
=R
4
=2R
3
=30


.Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch U
AB
= 72 V.
Tính các hiệu điện thế U
AC
và U
AD
.
Bài 17 : Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
=10

,
R
2
= 3R
3
. Ampe kế A
1
chỉ 4 A.
a, Tìm số chỉ các ampe kế A
2
và A
3
.
b, Hiệu điện thế ở hai đầu R
3
là 15 V . Tính hiệu

điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Bài18: Cho đoạn mạch gồm ba bóng đèn mắc nh
hình vẽ. Hiệu điện thế hai đâu đoạn mạch là U
AB
=
16,8 V. Trên các bóng đèn có ghi Đ
1
: 12V 2A,
Đ
2
: 6V 1,5A, Đ
3
: 9V 1,5A.
a, Tính điện trở của mỗi bóng đèn.
b, Nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn so với khi chúg đợc sử dụng ở đúng hiệu điện thế
định mức.
Bài19: Cho mạch điện nh hình vẽ . Đèn Đ
loại 24V 2,5A, R
1
= 6

, R
2
= 4

. Cần
đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện
thế bằng bao nhiêu để đèn Đ sáng bình th-
ờng.
Vấn đề 6

Điện năng , công và công suất . Định luật Jun Len-xơ .
A Lý thuyết
1 - Tính cụng suất điện của một đoạn mạch
* áp dụng công thức P = U.I
Trong đó : - U là hiệu điện thế tính bằng (V)
- I là cờng độ dòng điện tính bằng (A)
- P là công suất của một đoạn mạch tính bằng (W)
* Có thể tính bằng công thức sau : P = U.I = I
2
.R =
2
U
R
2 - Tính điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện
+ Có thể sử dụng một trong các cách sau :
Cách 1 : Sử dụng công thức A = UIt = I
2
Rt =
2
U
R
t .
Cách 2 : Tính thông qua công suất A = Pt.
Trong đó A là điện năng đợc tính bằng (J)
3 - Tính nhiệt lợng toả ra trên điện trở
Trang
7
A
R
1

R
4
R
3
R
2
A
B
C
R
4
R
3
R
2
R
1
D
C B
A
A
1
A
3
A
2
R
1
R
3

R
2
C
B
A
Đ
3
Đ
2
Đ
1
M
B
A
Đ
R
2
R
1
C
B
A
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
* áp dụng định luật Jun Lenxơ : Q = I
2
Rt
* Có thể dùng công thức sau Q = Pt = UIt =
2
U
R

t .
4 - Tính công suất toả nhiệt
áp dụng công thức P =
A
t
.
B Bài tập
Bài1: Trên một bóng đèn có ghi 220V 75W
a, Con số 220V 75W cho biết điều gì?
b, Tính cờng độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thờng và điện trở của đèn khi
đó.
Bài2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 30 V thì dòng điện chạy qua nó có cờng độ 0,75
A.
a, Tính điện trở và công suất điện của bóng đèn khi đó?
b, Nếu dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 36 V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao
nhiêu?
Bài3: Bóng đèn tròn thờng đợc sử dụng trong gia đình có ghi 220V 60W. Nhng trên thực tế,
vì nhiều lí do mà hiệu điện thế sử dụng thờng chỉ vào khoảng 210 V. Tính cờng độ dòng điện
qua đèn khi đó? Đèn có sáng bính thờng không? Vì sao?
Bài4: Trên một bàn là có ghi 110V 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V 75W.
a, Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn .
b, Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V đợc không tại sao?
Bài5: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V 100W và một bàn là có ghi 220V 400W cùng
đợc mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình.
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này.
b, Hãy chứng tỏ rằng công suất của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn là?
Bài6: Trên một bàn là có ghi 110V 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V 100W .
Tại sao không nên mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V? Hãy giải thích
bằng phép tính.
Bài7: Có hai bóng đèn loại 12V 0,6A và 12V 0,3A. Tính điện trở các bóng đèn. Để các

bóng đèn trên sáng bình thờng cần phải mắc nh thé nào?
Bài8: Trên hai bóng đèn có ghi 110V 60W và 110V 75W.
a, Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng Vônfram và có tiết diện bằng nhau. Hỏi
dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
b, Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V đợc không? tại sao?
Bài9: Một bóng đèn ghi 220V - 60W đợc thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 5 giờ.
a, Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng.
b, Nếu sử dụng bóng đèn này với hiệu điện thế U = 200V trong 5 giờ thì nó tiêu thụ điện
năng là bao nhiêu?
Bài10: Trên một ấm điện có ghi 220V 770W.
a, Tính cờng độ dòng điện định mức của ấm điện.
b, Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thờng.
c, Dùng ấm này để nấu nớc trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V. Tính điện năng tiêu
thụ của ấm.
Bài11: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cờng độ là
0,4 A.
a, Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.
b, Bóng đèn đợc sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình 4,5 giờ trong một ngày. Tính điện
năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày.
Bài12: Trên nhãn của một động cơ điện có ghi 220V 850W.
a, Tính công của dòng điện thực hiện trong 45 phút nếu động cơ đợc dùng ở hiệu điện thế 220V.
b, Nếu hiệu điện thế dặt vào động cơ chỉ là 195 V thì điện năng tiêu thụ trong 45 phút là bao
nhiêu?
Bài13: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V 100W.
a, Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thờng bóng đèn này mỗi ngày 6 giờ .
Trang
8
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
b, Mắc nối tiếp bóng trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V 75W vào hiệu
điện thế 220V. Tính công suất tiệu thụ của mỗi đèn và của cả mạch.

Bài14: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn ghi 12V-6W
đợc mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế
không đổi 18V nh hình vẽ. Điện trở của dây nối và
ampekế rất nhỏ
a, Bóng đèn sáng bình thờng, tính điện trở của biến trở
và số chỉ của ampekế khi đó.
b, Tính điện năng tiê thụ của toàn mạch trong thời gian
20 phút.
Bài15: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 5 A.
a, Tính công của dòng điện sinh ra trong 6 giờ.
b, Hiệu suất của động cơ là 75%. Tính công mà động cơ đã thực hiện đợc trong thời gian trên.
Bài16: Trên hai bóng đèn dây tóc có ghi 220V 100W và 220V 40W .
a, Tính điện trở của mỗi bóng .
b, Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nao sáng hơn? Vì sao?
Tính điện năng mà mach điện này sử dụng trong 3 giờ .
Bài17: Trên vỏ một mô tơ điện có ghi 12V 12W.
a, Cần phải mắc mô tô vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó chạy bình thờng? Tính cờng độ
dòng điện chạy qua mô tô khi đó.
b, Tính điện năng tiêu thụ trong 4 giờ khi nó hoạt động bình thờng.
Bài18: Một khu dân c có 30 hộ gia đình, tính trung bình mỗi hộ sử dụng một công suất điện
120W trong 4 giờ trên 1 ngày.
a, Tính công suất điện trung bình của cả khu dân c.
b, Tính điện năng mà khu dân c này sử dụng trong 30 ngày.
c, Tính tiền điện mà khu dân c phải trả trong 30 ngày với giá điện là 850đ/kWh.
Bài19: Cho hai điện trở R
1
= R
2
= 30


. ngời ta mắc hai điện trở đó lần lợt bằng hai cách: nối
tiếp và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 45 V.
a, Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trờng hợp.
b, Xác định nhiệt lợng toả ra trên mỗi diện trở trong hai trờng hợp trong thời gian 20 phút.
Có nhận xét gì về kết quả tìm đợc.
Bài20: Một ấm điện có ghi 220V 600W đợc sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi
2,2 lít nớc từ nhiệt độ ban đầu 27
0
C. Bỏ qua sự mất mát của nhiệt độ. Tính thời gian để lợng nớc
trên sôi.
Bài21: Một bếp điện khi hoạt động bình thờng có điện trở R = 120

và cờng độ dòng điện
qua bếp khi đó là 2,4A.
a, Tính nhiệt lợng mà bếp toả ra trong 25 giây.
b, Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lít nớc có nhiệt độ ban đầu là 25
0
C thì thời gian đun nớc
là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lợng cần thiết để đun sôi nớc là có ích.
Bài22: Một ấm điện có ghi 220V 500W đợc sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,3
lít nớc từ nhiệt độ 24
0
C. Hiệu suất của ấm là 76%, trong đó nhiệt lợng cung cấp để đun sôi nớc
đợc coi là có ích.
a, Tính nhiệt lợng cần thiét để đun sôi lợng nớc nói trên.
b, Tính nhiệt lợng mà bếp điện đã toả ra khi đó và thời gian đun sôi lợng nớc trên.
Bài23: Một gia đình sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 180W trung bình 4 giờ mỗi
ngày ở hiệu điện thế 220V.
a, Tính cờng độ dòng điện chạy trong dây dẫn nối từ cột điện vào nhà (coi điện trở của dây
dẫn là không đáng kể).

b, Tính điện năng mà gia đình này đã sử dụng trong 30 ngày.
Bài24: Một bếp điện đợc sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cờng độ
2,8A. Dùng bếp này đun sôi đợc 1,2 lít nớc từ nhiệt độ ban đầu 21
0
C trong thời gian 14 phút.
Tính hiệu suất của bếp điện.
Bài25: Biết rằng một bóng đèn dây tóc có công suất 75 W có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000
giờ và giá hiện nay là 4 500 đồng. Một bóng đèn compắc có ccông suất 15 W có độ sáng bằng
bóng đèn nói trên có thời gian thắp sáng tối đa 8 000 giờ và giá hiện nay là 68 000 đồng.
a, Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ.
Trang
9
A
Đ
R
x
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
b, Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng đèn điện và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi
loại bóng đèn này trong 8 000 giờ. Cho giá 1 kWh là 800 đồng. Từ đó cho biết sử dụng bóng
đèn nào có lợi hơn? Vì sao?
Vấn đề 7
Bài tập chứa biến trở
Câu1: Cho mạch điện nh hình vẽ. Nguồn điệ có hiệu
điện thế U không đổi, điện trở R
0
không đổi, điện trở R là

một biến trở.
a) Xác định R để công suất trên R là cực đại. Tính giá trị
cực đại đó.
b) Gọi công suất cực đại là P
max
, chứng tỏ rằng công suất
của mạch P<P
max
thì có hai giá trị R
1
và R
2
thoả mãn sao
cho R
1
.R
2
=R
2
0
.
Câu2: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết U=9V, R
1
=12

,
R
2
=8


, R
MN
=15

, điện trở của ampe kế là R
A
=2,4

.
Hỏi với những giá trị nào của điện trở đoạn MC thì:
a) ampe kế chỉ
5
6
A
.
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Tìm số chỉ nhỏ
nhất, lớn nhất đó
Câu3: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết U
AB
=12V, R
1
=0,4

, R
2
=0,6

. Biến trở có điện trở toàn phần là R
MN
=8


,
điện trở của vôn kế rất lớn.
a) Xác định số chỉ của vôn kế khi con chạy ở chính giữa
MN. Tính công suất toả nhiệt trên biến trở.
b) Xác định vị trí C trên biến trở để công suất trên toàn
mạch là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Câu4: Cho mạch điện nh hình vẽ. Trên các bóng đèn và
biến trở có ghi Đ
1
(12V-3,6W), Đ
2
(12V-6W), R
b
(120

-
2,5A). Biết U
AB
=24V.
a) Khi con chạy ở vị trí M, N và C (R
AC
=40

) thì 2 đèn
có sáng bình thờng không? Tại sao?
b) Muốn cả hai đèn đều sáng bình thờng thì ta phải di
chuyển con chạy C về phía nào của biến trở, tính điện trở
của phần biến trở tham gia vào mạch khi đó.
Câu5: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R

1
=90

, R
2
=120

, dây biến trở làm bằng Nikêlin có điện trở suất
6
0,4.10 .m


=
, tiết diện 0,5mm
2
, dài 45m. Ampe kế chỉ
2,5A.
a) Tính điện trở của dây làm biến trở
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B
c) Điều chỉnh con chạy C sao cho Ampe kế chỉ 4A:
+) Số chỉ Ampe kế 1 có thay đổi không? Tại sao?
+) Tính điện trở phần biến trở tham gia vào mạch.
Câu6: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R
1
=30

, R
2
=60


, trên biến trở có ghi (220

-2A).
a) Khi con chạy C ở tại M, cờng độ dòng điện qua R
1

0,5A. Tính U
AB
.
Trang
10
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
b) Hiệu điện thế U
AB
không đổi. Tính cờng độ dòng điện
trong mạch khi:
+) Con chạy C ở vị trí sao cho R
CN
=120

.
+) Con chạy C ở tại N.
Câu7: Cho mạch điện nh hình vẽ. U=16V, R
2
=4

,
R
1
=12


, R
x
là giá trị của biến trở. Bỏ qua điện trở của
ampe kế.
a) Xác định R
x
sao cho công suất tiêu thụ của nó là 9W.
b) Với giá trị nào của R
x
thì công suất tiêu thụ trên nó là
cực đại? Tính công suất đó.
Trang
11
TÔN TRọNG
BảN QUYềN
CấM SAO CHéP
vũ vĂN hIếN
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
Vấn đề 8
Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
A - Lý thuyết
1. Thấu kính hội tụ
a) Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
Vật qua TKHT
ảnh thật, ngợc chiều,
nhỏ hơn vật
2d f>
ảnh thật, ngợc chiều:
d f>

ảnh thật, ngợc chiều,
lớn hơn vật
2f d f< <
ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật:
d f<
b) Chú ý: +) Nếu
2d f=
: ảnh thật, ngợc chiều và bằng vật.
+) ảnh thật:
1 1 1
'f d d
= +
+) ảnh ảo:
1 1 1
'f d d
=
2. Thấu kính phân kì
a) Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trớc thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b) Chú ý: Đối với thấu kính phân kì:
1 1 1
'f d d
=
Một số chú ý quan trọng:
+) Qua thấu kính tạo thành ảnh ảo, lớn hơn vật

thấu kính là thấu kính hội tụ.
+) Qua thấu kính tạo thành ảnh ảo, nhỏ hơn vật


thấu kính là thấu kính phân kì.
+) Qua thấu kính tạo thành ảnh nằm trong khoảng tiêu cự

thấu kính là thấu kính phân kì.
+)
' 0, 0d f> >
ảnh thật,
' 0, 0d f< <
ảnh ảo.
B - Bài tập
C âu1: Trên hình vẽ xx là quang trục chính của một thấu kính. AB là vật sáng, AB là ảnh của
AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định:
+) vị trí của thấu kính
+) các tiêu điểm F, F của nó.
+) Tính chất ảnh
a) b)
Câu2: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) có tiêu
cự f=12cm, cho ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu
kính.
Câu3: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) có tiêu
cự f=24cm và cách thấu kính một khoảng d.
a) Hãy xác định vị trí của vật. Biết ảnh của nó là ảnh thật, ngợc chiều với vật và cách thấu kính
một khoảng là 40cm.
b) Xác định độ cao của ảnh. Biết vật cao 15cm
Câu4: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) có tiêu
cự f=20cm và cách thấu kính một khoảng là d=16cm.
a) Giải thích tính chất ảnh của vật.
Trang
12
x

x
A A
B
B
x x
A A
B
B
luyện thi tuyển sinh vào 10 năm học 2010 GV: vũ văn hiến
b) Tính độ cao của vật, biết độ cao của ảnh là 25cm.
Câu5: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (A nằm trên trục chính) thì
cho ta ảnh ảo có độ cao nhỏ hơn vật 3 lần.
a) Tính khoảng cách từ ảnh và vật đến thấu kính. Biết khoảng cách giữa chúng là 30cm.
b) Tính tiêu cự của thấu kính.
Câu6
*
: Một vật sáng AB cao 3cm đặt cách màn một khoảng L=160cm. Trong khoảng giữa vật
sáng và màn có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=30cm sao cho trục chính của thấu kính vuông
góc với vật AB.
a) Hãy xác định vị trí đặt thấu kính để có đợc ảnh rõ nét của vật trên màn.
b) Tính độ lớn của ảnh.
Câu7*: Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=6cm. Khoảng cách từ
phim đến vật kính có thể thay đổi đợc trong khoảng 6cm đến 6,5cm. Hỏi dùng máy ảnh này có
thể chụp đợc những vật nằm trong khoảng nào trơc máy. Biết rằng khi chụp một vật ở xa vô
cùng thì phải điều chỉnh phim cách vật kính một khoảng bằng đúng tiêu cự của vật kính.
Câu8*: Dùng một máy ảnh để chụp cho một ngời. Biết vật kính của máy ảnh là một thấu kính
hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi ngời đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu mét để ảnh ở trên phim cách vật kính là
5,6cm.
b) Tính chiều cao của ngời đó. Biết chiều cao của ảnh là 2cm.

Câu9*: Một ngời đứng cách cột điện 25m để quan sát thì ảnh của nó hiện lên trong mắt cao
0,8cm. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lới của mắt ngời đó là 2cm. Vẽ hình và
tính:
a) Chiều cao của cột điện.
b) Tiêu cự của thể thuỷ tinh lúc đó.
Câu10*: Một ngời mắt bình thờng, có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lới mắt 2cm,
không đổi. Điểm cực cận của mắt là 25cm. Hỏi khi mắt nhìn một vật ở tại điểm cực cận đến khi
nhìn một vật ở xa thì tiêu cự của thể thuỷ tinh tăng hay giảm, trong khoảng nào?

Trang
13

×