Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo trình thị trường chứng khoán - Chương 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 12 trang )

1



CHƯƠNG
IX
ĐẠO ĐỬC NGHỀ NGHIỆP TRONG

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÚNG KHOÁN




I KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, TÂM QUAN TR

NG CỬA ĐẠO ĐỬC NGHỀ NGHIỆP TRONG KINH
DOANH CHƯNG KHOÁN
1 Khái ni

m

1.1. B

n ch

t
dạo
đức ngh

nghi


p B

n ch

t
đạo
đức
của tất cả
mọi ngh

nghi

p là tính tin c

y,
bất
cứ một cá nhân nào,
bất
kỳ một ngành ngh

nào đó khi được thực hi

n
đều ph

i dựa trên nguyên t

c
có nghi


p
vụ
chuyên môn cao và có một quy

n
hạn nh

t định xu

t phát từ tính ch

t ngh

nghi

p mang
lại.
Vì v

y, khi cá nhân đó hành ngh

thì xã hội quanh họ
cần kh

ng định là những người hành ngh

đó
có độ tin
cậy
và tin tưởng r


ng vi

c sử
dụng quy

n
hạn
đó
sẽ
đem
lại hi

u
quả tết nh

t cho xã h

i,
đồng thời quy

n
hạn
đó
sẽ
không sử
dụng
vào vi

c gây ra thi


t
hại
cho xã hội. B

n ch

t
đạo
đức ngh

nghi

p được
thể hi

n qua 4 nhân tố sau:
a. CÓ trình độ và năng lực tức là có
khả
năng thực thi công vi

c một cách hi

u
quả
và ch

t l
ượ
ng

cao hay còn gọi là gi

i.
b. Làm vi

c có tiêu chu

n hành ngh

: thực thi công vi

c đúng theo tàu chu

n và quy trình đã d
ượ
c
quy định
sẵn
cho từng công vi

c.
c
đạo
đức tức là thực hi

n công vi

c một cách th

ng th


n, trung thực, trong s

ch và công b

ng hay
còn gọi là tôi.
d. CÓ niêm tự hào' tức là có quá trình thực thi công vi

c và có cuộc sống trong s

ch, không có nh

ng
hành vi làm cho người khác coi thường ngh
ề nghiệ
p
của
mình. Vì v

y, ph

m ch

t ban
đầu của
mọi
cá nhân khi làm
bất
cứ ngh


gì cũng ph

i "giỏi một cách có chu

n mực và
tất
một cách có ni

m tự hào".
1.2. Khái ni

m
đạo
đức ngh

nghi

p trong ho

t động kinh doanh chứng khoán

Dựa vào
bản ch

t
của đạo
đức ngh

nghi


p và
đặc
thù
của nghi

p
vụ
kinh doanh chứng khoán, ta có
thể
khái quát một số nét chính
của đạo
đức ngh

nghi

p trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán như sau:
Đ

o đức ngh

nghi

p trong ho

t động kinh doanh chứng khoán là
tập
hợp các chu

n mực hành vi, cách

cư xử và ứng xử được quy định cho ngh

nghi

p kinh doanh chứng khoán nh

m
bảo vệ
và tăng c
ườ
ng
vai trò, tính tin c

y, ni

m tự hào
của ngh

nghi

p kinh doanh chứng khoán trong xã h

i.
1.3. Ý nghĩa,
tầm
quan trọng
của
đọc đức ngh
ề nghiệ
p làm cho ngh


kinh doanh chứng khoán d
ượ
t
công nh

n và
tạo
được sự tin
cậy của
khách hàng cũng như trong xã h

i.
2


Qu

n lý dược tiêu chu

n hành ngh


về ch

t lượng và đít h
vụ
trung
cấp
cho khách hàng và giới ch


.


hỗ trợ cho vi

c xây dựng hình
ảnh
tốt
đẹp của
người kinh doanh chứng
khoán. đồng nghi

p tốt
đẹp
giữa những người kinh doanh chửng khoán.
1 4. Những lợi ích do
đạo
đức ngh

nghi

p mang l

i


ạt) lập
mịn quai h




a. Đôí tới những người hành ngh


bạo
đức ngh

nghi

p đem
lại ni

m tự hào cho cá nhân người hành
ngh

và cho ngh

kính doanh chứng khoán.
bạo
đức ngh

nghi

p giúp cho những người hành ngh

không ph

i thi hành những m


nh l

nh không đúng.
b. Đôí với những người sử
đụng
địch
vụ nản ch

t
của đạo
đức ngh

nghi

p là
tạo
ra được sự tin
cậy
đối với khách hàng, nên khi sử
dụng
dịch
vụ
khách hàng có
thể
tin tưởng r

ng những người này làm
vic(. mừng tính ( huyên nghi

p. có tiêu chu


n hành ngh

, có tự ình độ năng lực và
dạo dục
mà mình có
thể
công khai tài ( hình. xin ý ki
ế
n tư vịn
đầu
tư và có
thể
uỷ quy

n cho họ làm
dại di

n trong vi

c mua
bán chửng khoán và cơ
bản
là họ là những người tin
cậy để
ta tham kh

o ý ki
ế
n trong vi


c
đầu
tư mang
lại hi

u
quả
cao nh

t II ĐẠO ĐỬC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI
VỚI
CÔNG TY THÀNH VIÊN
1. Nguyên
tắc

bản của dạo
đức ngh

nghi

p

1 1. Tính trung thực trong hành ngh

Công ty thành viên ph

i ho

t động trung thực và trong g


ch d

a
trên nguyên
tắc
bình đ

ng trong vi

c cung
cấp
dịch v

.
12. Ph

i chú tâm
đến
công vi

c và
cẩn
trọng trong khi hành ngh

Công ty thành viên ph

i xây d

ng

quy trình ho

t động theo tiêu chu

n thống nh

t, xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ,
tận
tuy và tinh th

n
trách nhi

m trong công vi

c.
1.3. Tính ch

p hành các chê' tài trong ho

t động kinh doanh Công ty thành viên ph

i ho

t động đúng
pháp lu

t, ch

p hành nghiêm chỉnh các quy ch

ế
, tiêu chu

n hành ngh

liên quan
đến ho

t động kinh
doanh chứng khoán.
1.4. Đối với những sô'
liệu
liên quan
đến
khách hàng Công ty thành viên ph

i có
đủ
dữ
liệu
thông tin
liên quan
đến
khách hàng
để
làm cơ sở xem xét địa vị và
mục
đích
đầu


của
khách hàng.
1 5. Đối với số
liệu
cung
cấp
cho khách hàng Trong vi

c cung
cấp
thông tin
đầu
tư cho khách hàng,
công ty thành viên ph

i có số
liệu
chính xác,
đủ
cho khách hàng có cơ sở quy
ế
t định
đầu
tư. Các thông
tin cung
cấp
cho khách hàng ph

i được cung
cấp

công b

ng cho
tất cả
mọi khách hàng.
1.6. Xung đột
về
lợi ích

Công ty thành viên ph

i tránh những xung đột
về
lợi ích có
thể xảy
ra với khách hàng. N
ế
u có xung
đột
xảy
ra, công ty thành viên ph

i
giải quy
ế
t với khách hàng một cách công b

ng và th

u tình

đạt

theo các bi

n pháp như: Công bố thông tin. Quy định những quy
chế về bảo mật
nội bộ. Từ chối cung
cấp
dịch
vụ ho

c những bi

n pháp phù hợp khác. Công ty thành viên tuy

t đối không được
trục
lợi t

khách hàng.
3


1.7. Vi

c
bảo qu

n tài
sản

cho khách hàng Công ty thành viên ph

i qu

n lý tài
sản của
khách hàng
riêng r

với tài
sản của
công ty và ph

i có bi

n pháp
bảo qu

n phù hợp riêng r

cho từng khách hàng.
1 8. Tính
bền
vững
về
tài chính Công ty thành viên ph

i kh

ng định ch


c ch

n là công ty có địa vị tài
chính
tất,

đủ
nguồn vốn đáp ứng được mọi cam
kết
trong ho

t động kinh doanh cũng như mọi
rủi
ro

thể
Phát sinh trong quá trình ho

t động kinh doanh.
1.9.
CƠ cấu
bộ máy và ki

m soát nội bộ công ty Công ty thành viên ph

i: CÓ cơ
cấu
tổ chức bộ máy
đ


m
bảo
cung
cấp
dịch
vụ
cho khách hàng một cách có hi

u qu

. CÓ
hệ
thống ki

m soát, giám sát n

i
bộ ch

t
chẽ

hệ
thống lưu giữ số
liệu
phù hợp. CÓ quy ho

ch tuy


n chọn cán bộ ( ó ch

t lượng. đ

về
số lượng, đ

m
bảo
thực thi nhi

m
vụ
có hi

u qu

. CÓ quy định tác nghi

p và các quy
chế ho

t đ

ng
của
(ông ty phù hợp với quy a;lui
Của
pháp
luật

và các quy định
của
cơ quan qu

n lý.
1.10. Đối với lợi ích chung
của
toàn ngành Công ty thành viên ph

i có sự phối hợp ch

t
chẽ
trong
toàn ngành vì lợi ích chung và ph

i coi lợi ích chung trên lợi ích cá nhân
của
công ty.
1.11. Quan
hệ
với các công ty đồng nghi

p Các công ty thành viên ph

i tránh những hành vi mang
tính ch

t vu khống
lẫn

nhau ho

c có những hành vi gây
mất
đoàn
kết
nội bộ các công ty thành viên.
1.12. Mối quan.
hệ
đối với các tổ chức qu

n lí

Công ty thành viên ph

i cung
cấp
và hợp tác ch

t
chế
với các cơ quan chức năng qu

n lý mình và
ph

i nhanh (:hóng cung
cấp tất cả
mọi thông tin, số
liệu

mà các cơ quan qu

n lý yêu c

u.
2. Những nội dung cơ
bản về đạo
đức ngh

nghi

p đối với công ty thành viên

2.1. Trung thực, công b

ng và công khai Các công ty thành viên không đ
ượ
c:

a. Thu nh

p trái phép thông qua di

c thực hi

n nhi

m Công ty thành viên ph

i có những bi


n pháp
thích hợp
để
ngăn ch

n vi

c công ty thành viên, nhân viên
của
công ty ho

c
đại di

n
của
công ty thành
viên hứa
sẽ
cho ho

c cho hay yêu
cầu ho

c nh

n
bất
cứ kho


n thu nh

p (ho

c
tiền
thuê) nào mà trái v

i
thu nh

p theo chức năng nhi

m
vụ
mình đ

m nhi

m trong ho

t động kinh doanh.
b. Những lợi ích ho

c
bất
lợi quan trọng thông qua vi

c thực hi


n nhi

m
vụ
Công ty thành viên
không được gợi ý ho

c thực hi

n vi

c mua bán chứng khoán với khách hàng trong trường hợp công ty
thành viên có lợi ích trực
tiếp ho

c vi

c làm đó có
thể dẫn đến
xung đột lợi ích với khách hàng tr

trường hợp công ty thành viên công bố công khai những thông tin và thực hi

n những bi

n pháp
cần thi
ế
t

đ

m
bảo
cho khách hàng được đối xử một cách công b

ng.
c. Những thu nh

p ngoài thu nh

p bình thường Công ty thành viên không được làm những công vi

c
mà có cam
kết nh

n hay
trả
những kho

n lợi ngoài những thu nh

p thông th
ườ
ng.
2.2. Vi

c cung
cấp

thông tin hướng
dẫn đầu
tư vò công bô thông tin

a. Vi

c liên
hệ ho

c truy

n
đạt
thông tin ph

i rõ ràng và công b

ng Trong vi

c liên
hệ
với
bất c

khách hàng nào
để
chào bán
sản ph

m dịch

vụ của
mình, công ty thành viên ph

i thực hi

n trên cơ s

chuyên môn rõ ràng và công b

ng.
Về
hình thức liên
hệ
với khách hàng: có
thể
dưới d

ng các tho


171


thu

n, có
thể
thông báo b

ng lời ho


c b

ng văn b

n
tất cả
các thông tin ho

c tài
liệu
liên
hệ
trên ph

i
rõ ràng và công b

ng.
b. Đối với sự hi

u
biết của
khách hàng Công ty thành viên ph

i có sự hướng
dẫn

đả
thông v


i
khách hàng
để
khách hàng hi

u những
rủi
ro có
thể xảy
ra khi khách hàng quy
ế
t định
đầu
tư vào ch

ng
khoán.
c Thông tin sô/11

u liên quan
đến
công ty thành viên Công ty thành viên ph

i có những bi

n pháp c

n
thi

ế
t
để
khách hàng có những tư
liệu

bản về
công ty như: ho

t động kinh doanh
của
công ty, địa
đi

m làm vi

c, nhân viên ho

c đơn vị nào mà khách hàng ph

i liên
hệ
giao dịch và
cả
những bộ ph

n
nào chịu trách nhi

m theo dõi: giám sát ho


t động
của
công ty.
d. Thông tin liên quan
đến
chứng khoán, chứng chỉ
đầu
tư ( ông ty thành viên ph

i cung
cấp đầy đ

những ki
ế
n thức, số
liệu
cũng như các hướng
dẫn đầu

cần thi
ế
t đối với các
loại
chửng khoán đang
có ho

c
sẽ
phát hành

để
khách hàng có
thể
sử
dụng
những thông tin đó làm cơ sở đánh giá trước khi
quy
ế
t định
đầu t
ư
.
e. Vi

c hướng
dẫn
và cung
cấp
thông tin Vi

c hướng d

n, cung
cấp
và phổ
cập
thông tin trong vi

c
đầu

tư vào
bất
kỳ
loại
chứng khoán nào cũng ph

i dược thực hi

n trên cơ sở sự hi

u bi
ế
t, có chuyên sâu
và có bài b

n, đồng thời ph

i phân định rõ đâu là thông tin th

t2 đâu là thông tin nh

n định. Vi

c cung
cấp
trên ph

i được thực hi

n một cách công b


ng và không gây ra sự hi

u l

m. Trường hợp công ty
thành viên cung
cấp
thông tin ho

c quy
ế
t định phổ
cập
thông tin
về
một
loại
chứng khoán nào thì ph

i
nói rõ tên công ty mình là người cung
cấp
thông tin đó, đồng thời nêu rõ nguồn và người biên so

n các
thông tin đó. Trong vi

c thực hi


n nghĩa
vụ phục vụ
khách hàng, công ty thành viên ph

i cung
cấp
các
dịch
vụ
cho khách hàng một cách công b

ng nh
ư
:
- Hướng
dẫn
và cung
cấp
cho khách hàng những ki
ế
n thức cơ
bản
trong quy
ế
t định
đầu
tư nh
ư
:
nguyên

tắc
xem xét quy
ế
t định
đầu
tư chứng khoán, những hi

u
biết về
các
loại
chứng khoán v.v
Thông báo kịp thời những thay đổi cơ
bản
trong các nội dung thông tin liên quan
đến đầu
tư chứng khoán
mà công ty đã cung c

p.
- Không dưa ra những lời hứa
cả b

ng lời nói
lẫn
văn
bản
mang tính ch

t đ


m
bảo về
lợi ích
sẽ
thu
dược từ vi

c
đầu
tư vào chứng khoán
của
khách hàng.
2.3. Môi liên
hệ
với khách hàng

a. Tho

thu

n với khách hàng Vi

c làm các văn
bản
như hợp đung. gi

y uỷ quy

n trong vi


c cung
cấp
dịch
vụ đầu
tư với khách hàng nông t~7 Ph

i ghi
dầy đủ
các nguyên
tắc
cung
cấp
dịch
vụ
cho khách
hàng.
b. Trách nhi

m đối với khách hàng Công ty thành viên không dược làm
bất
cứ
loại
văn
bản
nào đ

huỷ bỏ ho

c

hạn chế
trách nhi

m
của
mình dôi với khách hàng đã dược quy định trong
luật
và các quy
ch
ế
. quy định
của
cơ quan qu

n lý.
172


2.4. Vi

c mua bán cho khách hàng

a.
Đặt
thứ tự ưu tiên
của l

nh mua bán Vi

c xử lý l


nh mua bán
của
khách hàng và
của
công ty ph

i
được thực hi

n theo thứ tự ưu tiên một cách công b

ng và bình đ

ng.
b. Vi

c mua bán theo l

nh Khi công ty thành viên đồng ý nh

n l

nh giao dịch
của
khách hàng thì ph

i
thực hi


n ngay các yêu
cầu
trong l

nh đó. ~
c Vi

c mua bán trước khi công bô thông tin Trường hợp công ty thành viên ho

(. những người liên
quan chu

n bị công bố những ý ki
ế
n hướng
dẫn dầu
tư ho

c
kết quả
nghiên cứu, phân tích cho khách
hàng thì công tỵ thành viên ho

c những người có liên quan không được mua bán chứng khoán cho riêng
mình cho
đến
khi
biết
dượt khách hàng đó đã nh


n dược ho

c dã dược nghĩnh cứu tương dối đó ~ đ

những lời tư
vấn
trên.
d. Vi

c thúc
giục
khách hàng mua bán không phù hợp Công ty thành viên không dược thúc
giục
cho
khách hàng mua bán quá nhi

u ho

c hướng cho khách hàng liên
tục
mua bán chéo các
loại
chứng khoán
trừ trường hợp có lý do tin ~h

(. r

ng vi

c mua bán trên

sẽ
đem
lại
lợi ích ho khách hàng.
2.5. Tính trung thực trong quá trình ho

t động kinh doanh

a. Mua bán thông qua vi

c sử
dụng
thông tin nội bộ Công ty thành viên không được sử
dụng
thông tin
nội bộ
để
mua bán chửng khoán cho chính mình và không dùng những thông tin trên
để
hướng
dẫn đ

u
tư cho khách hàng.
b. Thực hi

n công vi

c một cách trong s


ch và công b

ng Công ty thành viên ph

i c

m nhân viên c

a
mình có những hành động sau: Sử
dụng
tài kho

n giao dịch
của
khách hàng
để
mua bán chứng khoán cho
bản
thân ho

c cho người khác. Tự quy
ế
t định mua bán chứng khoán cho khách hàng trừ trường h

p
dược sự ch

p thu


n
của
khách hàng theo đúng các bước
thủ tục
dã được quy định. Trực
tiếp ho

c c

u
kết
với khách hàng có nh

ng
hành động che
đậy ho

c
tạo
giá
giả
làm cho giá chứng khoán đó thay đổi không theo quy
luật của
giá
cả
thị trường. Công ty thành viên không được trực
tiếp ho

c gián
tiếp tạo

giá cho chứng khoán
của
công
ty mình ho

c
cấu kết
với người khác
tạo
giá cho một
loại
chứng khoán nào khác. Vi

c sử
dụng quy

n
mua chứng khoán mới phát hành ph

i được thực hi

n một cách công b

ng. Công ty thành viên không
được thực hi

n những
thủ thu

t che

đậy ho

c gian
lận để tạo
giá chứng khoán như: Lôi kéo nh

m t

o
ra trào lưu mua bán một
loại
chứng khoán nào đó ho

c làm cho công chúng hi

u nh

m
về
giá
cả của m

t
loại
chửng khoán b

ng cách cung
cấp ho

c tung tin

thất thi

t. Mua bán một
loại
chứng khoán nào đó v

i
mục
đích giữ giá ho

c trợ giá ho

c
đẩy
hay dìm giá nh

m ghìm không cho giá
của
chứng khoán đó đ
ượ
c
vận
động theo đúng cơ
chế của
thị trường. Vi

c mua chứng khoán với giá quá cao ho

c bán với giá quá
th


p nh

m
mục
đích tác động
đến
giá
của
chứng khoán. C

u
kết
với khách hàng
để
làm giá m

c dù bi
ế
t
l

nh mua bán
của
khách hàng là l

nh thao túng giá ho

c l


nh mua bán không bình thường nhưng v

n
thực hi

n các l

nh mua bán đó.
173


2.6. Đi

u hành công vi

c

a. Tuân
thủ
pháp lu

t, các quy chê, quy định

- Công ty thành viên ph

i tuân
thủ luật
pháp, các quy ch
ế
, quy định liên quan đồng thời ph


i ban hành
quy trình làm vi

c
của
công ty quy định rõ nhi

m
vụ,
trách nhi

m cho từng thành viên.
- Ph

i xây dựng
hệ
thống ghi chép và lưu giữ hồ sơ, tài li

u, thông tin dữ
liệu đầy đủ,
an toàn đ

m
bảo
đáp ứng kịp thời yêu
cầu ki

m tra, giám sát
của

các tổ chức qu

n lý Công ty thành viên ph

i có quy
trình
giải quy
ế
t các khi
ế
u
nại của
khách hàng, các bi

n pháp
giải quy
ế
t phù hợp và kịp thời, đồng th

i
ph

i thông báo cho khách hàng
biết
các bi

n pháp khi
ế
u
nại

khác trong khuôn khổ
luật
pháp quy định.
Công ty thành viên ph

i phối hợp và hợp tác với các cơ quan qu

n lý .trong vi

c thanh tra xác minh
đơn thư khi
ế
u
nại của
khách hàng.
b. B

o
oẹ
tài
sản
cho khách hàng Công ty thành viên ph

i tổ chức
bảo qu

n tài
sản
cho khách hàng
an toàn b


ng cách:
- TỔ chức lưu giữ
bảo qu

n, đ

m
bảo
an toàn các tài
liệu
chứng nh

n quy

n sở hữu chứng khoán
của
khách hàng. N
ế
u lưu giữ các tài li

u, số
liệu
liên quan
đến
sở hữu chứng khoán
của
khách hàng
trong
hệ

thống máy tính thì ph

i tách riêng số
liệu của
khách hàng ra ngoài số
liệu của
công ty.
c B

o
vệ

mật
cho khách hàng Ph

i giữ bí
mật
các thông tin số
liệu của
khách hàng. Trong m

i
loại nghi

p
vụ
kinh doanh
của
công ty, các số
liệu của

từng
loại
hình nghi

p
vụ ph

i dược tách riêng và
giữ bí m

t, nhân viên tác nghi

p trong từng
loại
hình n~tịli

p
vụ
không được
tiết
lộ các số
liệu
liên quan
đến
công vi

c
của
mình cho các nhân viên làm


bộ ph

n khác.
d. Vi

c ch

m dứt
phục vụ
Trường hợp công ty thành viên muốn
kết
thúc hợp đồng với khách hàng
thì ph

i
giải quy
ế
t dứt đi

m những vướng
mắt
giữa kín ban.
2.7. Vi

c duy trì địa vị tài chính
của
công ty

a. Tính
đầy đủ của

nguồn vôn Công ty thành viên ph

i duy trì
đủ
nguồn vốn cho ho

t động, đ

ng
thời ph

i đ

m
bảo khả
năng
giải quy
ế
t được những
rủi
ro có
thể
phát sinh trong quá trình ho

t đ

ng
kinh doanh.
b. Tính thanh kho


n và ch

t lượng
của
tài s

n

Nguồn tài
sản
phát sinh từ ho

t động kinh doanh ph

i là tài
sản
có tính thanh kho

n cao và có ch

t
lượng t
ế
t.
c Tính chính xác
của
các báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính
của
công ty thành viên ph


i
dầy đ

,
đúng với sự th

t.
2.8. Mối quan
hệ
với các tổ chức qu

n lý

a. Vi

c hợp tác Công ty thành viên ph

i hợp tác và cung
cấp
các tài li

u, số
liệu
cho các cơ quan
qu

n lý trong quá trình các cơ quan đó thanh tra ho

t động và vi


c mua bán chứng khoán
của
công ty, k

cả
trong trường hợp đi

u tra xác minh đơn thư khi
ế
u
nại của
khách hàng hay nhà
dầu t
ư
.
174


b. Vi

c cung
cấp
thông tin N
ế
u có những thông tin dữ
liệu
nào mà c

m th


y
cần ph

i cung
cấp
cho
cơ quan qu

n lý thì ph

i nhanh thống thông báo ngay.
III CÁC CHUẨN MỰC VỀ DẠO ĐỬC NGHỂ NGHIỆP ĐÀNH CHO NHƯNG Người I~àm N~ll

m
vụ
HÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
1 Thông báo cho
thủ
trưởng
biết về
nguyên
tắc ạo
đức ngh

nghi

p mà
bản
thân ph


i tuân
thủ

phân tích chửng khoán ph

i thông báo cho
thủ
rưởng trực
tiếp của
mình
biết

bản
thân có nhi

m v

hải ch

p hành nghiêm chỉnh các quy định
về dạo duệ ghề .nghi

p và
sẽ
bị xử ph

t
nếu bản
thân
không tuân th


.
2. Vi

c tuân
thủ
pháp lu

t,'các quy ch
ế
, quy định và
đạo
đức ngh

nghi

p

2.1. Hi

u bi
ế
t, tuân
thủ
pháp
luật

đạo
đức ngh


nghi

p Nhà phân tích chứng khoán ph

i luôn theo
dõi nghiên cứu và tuân
thủ
pháp lu

t, các quy ch
ế
, quy định có li( n quan
dấn nghi

p
vụ
kinh doanh
chứng khoán
kể
mỉ
dạo
đức ngh

nghi

p
của
mình.
2.2. Không
tạo đi


u hi

n giúp cho người khác vi ph

m pháp lu

t

Không
cấu kết ho

c giúp đỡ người khác vi ph

m pháp
luật
các quy ch
ế
, quy định có liên quan đ
ế
n
nghi

p
vụ
kinh doanh chứng khoán,
kể cả đạo
đức ngh

nghi


p
của
mình
2.3. Không
trục
lợi từ thông tin nội bộ Ph

i tuân
thủ
pháp lu

t, các quy ch
ế
, quy định có liên quan
đến vi

c nghiêm c

m
trục
lợi từ thông tin nội bộ,
kể cả
cho
bản
thân hay cho người khác.
2.4. CÓ tinh th

n trách nhi


m trên cương vị
phụ
trách N
ế
u đ

m nhi

m cương vị
phụ
trách ph

i chịu
trách nhi

m giám sát và ngăn ngừa không cho nhân viên thuộc quy

n vi ph

m pháp
luật

đạo
đức ngh

nghi

p, ti
ế
ng thời cũng được sử

dụng quy

n
hạn của
mình trong vi

c ngăn ngừa những hành vi trên.
3. Vi

c phân tích, công bố những thông tin chỉ
dẫn
và mua bán chứng khoán

3.1.
Sản ph

m phân tích ph

i
cụ thể,
tỉ mỉ vò
cẩn tr

ng

- Nhà phân tích chứng khoán ph

i đem
hết khả
năng

để
thực hi

n nhi

m
vụ
được phân công m

t
cách
cẩn
trọng và tỉ mỉ
- Ph

i thực hi

n nhi

m
vụ
trên cơ sở có lý lu

n, bài
bản
và số
liệu
hỗ trợ một cách
đầy đ


.

Kết quả
phân tích ph

i được công bố rõ ràng, không
dẫn đến vi

c
dễ hi

u nh

m. Ph

i
bảo qu

n các
thông tin số
liệu để

thể
chứng minh được nguồn thông tin làm cơ sở phân tích và cơ sở lý lu

n c

a
mình.
- Ph


i bi

u hi

n tinh th

n trách nhi

m b

ng vi

c thường xuyên theo dõi
kết quả
phân tích
của
mình.

3.2. Vi

c báo cáo
hết quả
phân tích

Ph

i cố g

ng nêu

bật
những thông tin quan trọng và các thông tin liên quan trong vi

c công bố báo
cáo phân tích
của
mình.
- Ph

i phân tách một cách rõ ràng đâu là những thông tin số
liệu th

t, đâu là những ý ki
ế
n dự đoán
của
mình.
175


- Trong vi

c chu

n bị báo cáo phân tích dành cho những nhà
đầu
tư phổ thông, nhà phân tích ch

ng
khoán ph


i cố g

ng nêu được những
đặc đi

m cơ
bản của loại
chứng khoán đó.
3.3. Thường xuyên quan tâm
đến
tình hình
cụ thế của
các đối tượng nh

n
sản ph

m dịch
vụ
và ch

t
lượng
đầu

của
họ Trong vi

c hướng

dẫn đầu
tư ho

c quy
ế
t định
đầu
tư, ph

i chú tâm
dấn
mức đ

phù hợp đối với khách hàng
của
mình, trong đó
cần
quan tâm đ
ế
n:
- Mức độ
cần thi
ế
t và môi trường xung quanh
của
khách hàng.

- Tính ch

t và ch


t lượng
của vi

c
dầu
tư vào từng chứng khoán đó. Tính ch

t và ch

t lượng
dầu t
ư


toàn bộ
của
khách hàng.

3.4. Không sao chép
sản ph

m
của
người khác

Vi

c báo cáo
kết quả

phân tích
của
mình (.ho các dôi tượng như lãnh d

o. khách hàng ho

c công b

l'ộn~ rãi ra công chúng, nhà phân tích không dược sao chép ho

c sử trong
sản ph

m phân tích
của ng
ườ
i
khác mà không ghi (:hú nguồn trích
dẫn
rõ ràng. Nguỵpn
tắt
này đ

o(: mi

n rong trường hợp ngu

n
thông tin trên dược công bố công khai và dã được công chúng ch


p nh

n.
3.5. Công bố những thông tin liên quan
đến sản ph

m. phân tích
của
mình ph

i chính xác,
đầy
dữ và
Không được cung
cấp
thông tin với
bất kể
hình thức nào mà có
thể dẫn dấn vi

c công chúng hi

u l

m
liên quan (lên: Những gì mà nhà phân tích ho

c công ty mà người phân tích đang làm vi

c có

thể
đem l

i
cho khách hàng.
- Trình độ và năng lực
của
nhà phân tích ho

c công ty mà mình đang làm vi

c.

-
Kết quả
trong quá khứ và dự ki
ế
n
sẽ dạt
dược trong tương lai. Lợi nhu

n dự ki
ế
n thu dược từ d

u
tư. Ngoài ra, nhà phân tích chửng khoán không dược phép đ

m
bảo

lợi ích mà khách hàng
sẽ
thu được t

vi

c
đầu
tư ngoài vi

c cung
cấp
những thông tin thực t
ế
liên quan
đến vi

c
đầu t
ư

3.6. Công b

ng và trong sáng trong ứng xử với khách hàng và những người sử
dụng sản ph

m phân
tích
của
mình Ph


i dối xử công b

ng đối với mọi khách hàng trong các trường hợp sau: Thông báo k
ế
t
quả
phân tích.
- Thông báo những thay đổi cơ
bản của
báo cáo phân tích. Cung
cấp
ý ki
ế
n tư
vấn đầu
tư cho khách
hàng.
- Quy
ế
t định
đầu
tư cho khách hàng

4. T

o cơ hội cho khách hàng và
chủ
mua chứng khoán trước mình


Để
phòng ngừa vi

c mua bán chứng khoán
của
nhà phân tích chứng khoán
dẫn đến
xung đột
về lợ
i
ích vôi khách hàng, nên
tạo đi

u ki

n
để
khách hàng và
chủ
mua trước mình.
5. Vi

c công bố những xung đột
về
lợi ích

Trong trường hợp nhà phân tích chứng khoán có
đầu
tư vào chứng khoán ho


c có những lợi ích có
thể dẫn đến vi

c xung đột
về
lợi ích với người mình cung
cấp
dịch
vụ ho

c đối với
chủ để đề
phòng
176


vi

c đưa ra những lời tư
vấn dầu
tư ho

c thực hi

n các công vi

c không vô tư và trung
lập, ph

i thông

báo những xung đột đó cho người nh

n dịch vu và
chủ bi
ế
t.
6. Nguyên
tắc
ứng xừ trong lĩnh vực thu nh

p

6.1. Thông báo cho khách hàng và
chủ biết về
những thu nh

p
đặc biệt

bản
thân
sẽ
được nh

n
thông qua công vi

c Nhà phân tích chứng khoán ph

i thông báo cho khách hàng và

chủ biết
những kho

n
thu và những thu nh

p
đặc biệt
khác mà mình
sẽ
được nh

n từ vi

c cung
cấp
dịch
vụ
cho những âm
tượng trên.
6.2. Công khai những thu nh

p
sẽ
dành cho người giới thi

u khách hàng
đến
sử
dụng

dịch
vụ c

a
mình Ph

i thông báo cho khách hàng
biết
phí hoa hồng mà người giới thi

u
sẽ
được hưởng khi gi

i
thi

u khách hàng
đến
sử
dụng
dịch
vụ của
mình.
6.3. Không nh

n những công vi

c mang tính ch


t c

nh tranh với
chủ
khi chưa được sự ch

p thu

n
b

ng văn
bản
Không được nh

n các công vi

c mang tính c

nh tranh với
chủ kể cả vi

c làm đó không
mang
lại
thu nh

p, trừ trường hợp được sự ch

p thu


n b

ng văn
bản của chủ của
mình và người mình
làm giúp.
7. Nguyên
tắc
ứng xử trong quan
hệ
với người khác

7.1. Giữ bí
mật
cho khách hàng Ph

i
bảo vệ

mật của
khách hàng trong ph

m vi mình đang đ

m
nhi

m trừ trường hợp những thông tin ph


m pháp
của
khách hàng.
7.2. Duy trì tính độc
lập
và trung
lập
trong quá trình thực hi

n công vi

c Trong quá trình thực thi
nhi

m
vụ, ph

i cố g

ng duy trì tính độc
lập
và trung thực trong quá trình thực hi

n công vi

c.
7.3. B

o
vệ quy


n lợi cho khách hàng là trên
hết
Trong ph

m vi trách nhi

m
của
mình, ph

i
bảo v



tối đa quy

n lợi
của
khách hàng.

8. Không có những hành vi bi

u hi

n không xứng đáng với ngh
ề nghiệ
p Nhà phân tích chứng khoán
không được có những hành vi ph


n
lại ngh

nghi

p
của
mình nh
ư
:
- Vi ph

m pháp lu

t, có bi

u hi

n là người gian đôi không trung thực, không có độ tin
cậy
hay không
phù hợp với ngh

phân tích chứng khoán. Có những hành vi bi

u hi

n là người
lật

lọng, không trung
th

c.


IV NHƯNG CHUẨN MỰC V


MARKETING (BROKER)
ĐẠO ĐỬC NGH

NGHIỆP ĐỐI
VỚI
NHƯNG
NGƯƠI
LÀM

Khi cung
cấp
những lời hướng
dẫn ho

c tư
vấn
cho khách hàng trong vi

c
đầu
tư vào chứng khoán

niêm
yết ho

c trên quan
đến vi

c mua bán chứng khoán niêm
yết,
nhân viên marketing nên thực hi

n
nhi

m
vụ của
mình theo hướng sau:
1. Vi

c
tiếp
xúc và tìm hi

u khách hàng Trước khi cung
cấp
dịch
vụ
cho khách hàng, nhân viên
marketing ph

i tìm hi


u khách hàng theo thứ tự sau:
177


Thu th

p . và_ .tổng hợp thông tin liên quan
đến
khách hà lia Vi

c thu th

p và tổng hợp thông tin có
thể
thông qua vi

c khách hàng khai
tại
các m

u bi

u, đơn xin đăng ký làm khách hàng, qua hỏi trực ti
ế
p
ho

c qua các hình thức khác
để

tổng hợp mọi số
liệu
liên quan
đến
khách hàng có ích cho vi

c đánh giá
địa vị tài chính
của
khách hàng và xác định vi

c cung
cấp
những lời hướng
dẫn
và tư
vấn đầu
tư vào
chứng khoán. SỐ
liệu
ban
đầu
thường là:
- Ti

u sử tóm
tắt
(tên, địa chỉ, ngh

nghi


p, tuổi, trình độ học v

n)

- Địa vị tài chính (mức thu nh

p, tài s

n)

Tên, địa chỉ
của chủ ho

c nơi khách hàng làm vi

c
Mục
đích và những
hạn chế
trong vi

c
đầu t
ư

sở hi

u
biết

trong vi

c
đầu
tư vào chứng khoán Tư cách pháp nhân (công ty cổ ph

n,
thể
nhân)
Thực tr

ng chịu thu
ế
Ph

m vi quy

n
hạn của
người nh

n uỷ quy

n trong
vi

c mua ho

c bán chứng khoán (trường hợp uỷ quy


n cho người khác thực hi

n thay cho khách
hàng) Sau khi nh

n được những thông tin liên quan
đến
khách hàng, nhân viên marketing ph

i ghi l

i
thành biên
bản
và ký xác nh

n những thông tin đó. Ph

i thường xuyên thu th

p và
cập nh

t thông tin liên
quan
đến
khách hàng. Nhân viên marketing ph

i sử
dụng

sự m

n c

m
về ngh

nghi

p trong vi

c xem
xét phân
loại
thông tin cho phù hợp với từng
loại
khách hàng.
- Khách hàng là nhà
đầu
tư có tổ chức. Khách hàng mua chứng khoán theo tu

n tự các bước quy định
trong
bản
chào hàng. Khách hàng chỉ mua-bán chửng khoán. N
ế
u khách hàng từ chối vi

c cung
cấp

thông
tin, nhân viên marketing ph

i cố g

ng b

ng cách khác thu th

p cho được thông tin
của
khách hàng.
Trường hợp thông tin thu th

p được từ khách hàng không
đủ để
đánh giá được mức độ
rủi
ro
của
khách
hàng ho

c không
thể
đưa ra được những lời hướng
dẫn
phù hợp với khách hàng thì ph

i từ chối vi


c
nh

n đăng ký làm khách hàng. Ph

i quan sát những bi

u hi

n
của
khách hàng. Nhân viên marketing ph

i
quan sát hành vi
của
khách hàng b

ng cách hỏi địa vị tài chính và mức độ tin
cậy của
khách hàng thông
qua các công ty chứng khoán khác ho

c những tổ chức tài chính mà khách hàng đã từng sử
dụng
dịch v

đồng thời nên quan sát tính cách
của

khách hàng.
2. CÓ những chỉ
dẫn
phù h

p

Nhân viên marketing ph

i cung
cấp
những lời chỉ
dẫn
phù hợp với khách hàng trên nguyên t

c:

2.1. Lời chỉ
dẫn ph

i phù hợp với
mục
tiêu
đầu

của
khách hàng, ph

i luôn hi


u r

ng mỗi khách
hàng
đều
có tính cách và mức độ chịu
rủi
ro khác nhau vì
vậy
trong khi cung
cấp
dịch
vụ
cho khách hàng,
nhân viên marketing ph

i làm cho khách hàng hi

u quy
luật của vi

c
đầu
tư,
rủi
ro có
thể
gánh chịu và
ph


i cố g

ng n

m cho được từng khách hàng có
thể
chịu được

mức độ
rủi
ro nào
kể cả
sự hy v

ng
thành
quả của vi

c
đầu

sẽ
thu dược ra sao? 2.2. Lời hướng
dẫn ph

i tính
đến vi

c phân bổ
rủi

ro
trong
đầu
tư cho khách hàng, nh

t là những
rủi
ro có
thể dẫn đến
làm cho khách hàng không
đạt đ
ượ
c
lợi nhu

n như mong mu

n.
178


2.3. Lời hướng
dẫn ph

i là những số
liệu
thông tin công khai trước công chúng, không nên đùng
những số
liệu
thông tin là tin đồn ho


c không có cơ sở thực t
ế
.
2.4. Lời hướng
dẫn ph

i trên cơ sở thông tin dữ
liệu đầy đủ
Trường hợp thông tin là ý ki
ế
n nh

n xét
của bản
thân ph

i nói rõ cho khách hàng
biết
đó là ý ki
ế
n nh

n xét
của
mình không ph

i là các số li

u

thông tin phân tích thực
tế,
đồng thời ph

i
để
cho khách hàng tự quy
ế
t định
đầu t
ư

2.5. Lời hướng
dẫn
trên quan
đến
quy mô
đầu
tư và
tần
số mua bán ph

i phù hợp với từng khách
hàng và ph

i tính
đến
địa vị tài chính và
mục
đích

đầu

của
khách hàng là chính. Không dược đưa ra
những lời hướng
dẫn
mua bán chỉ vì
mục
đích thu phí hoa h

ng.
2.6. Không được đ

m
bảo ho

c hứa
về
lợi ích mà khách hàng
sẽ
thu được từ vi

c mua bán ch

ng
khoán
kể cả b

ng lời nói hay văn b


n.
2.7. Không được thúc
giục
khách hàng mua bán mà ph

i
tạo đi

u ki

n cho khách hàng tham kh

o
thêm thông tin cho
đầy đủ
trước khi quy
ế
t đỉnh
đầu t
ư
.
2.8. Không được sử
dụng
thông tin nội bộ
để
hướng
dẫn
cho khách hàng trước khi thông tin đó d
ượ
c

công bố ra công chúng. Không được ăn ch

n
của
khách hàng b

ng hình thức sử
dụng
thông tín nội bộ đ

trục
lợi cho mình. cho cùng ty ho

c cho những người liên quan khác.
3. Vi

c thực hi

n l

nh theo yêu
cầu của
khách hàng Nhân viên marketing ph

i thực hi

n l

nh mua
bán theo yêu

cẩu của
khách hàng theo thứ tự các bước sau:
3.1. Vi

c chuy

n l

nh ph

i đúng theo l

nh
dặt của
khách hàng và ph

i cố găng thực hi

n l

nh đó
với giá
tất nh

t trong thời đi

m đ


3.2. Không được chuy


n l

nh giao dịch khi
biết
khách hàng quy
ế
t định mua bán thông qua vi

c s



dụng
thông tin nội gián

3.3. Trường hợp
biết
khách hàng
sẽ
mua ho

c bán chứng khoán nào hay hướng
dẫn
cho khách hàng
mua bán
loại
chứng khoán nào, nhân viên marketing không được mua ho

c b8n

loại
chứng khoán đó cho
bản
thân ho

c cho công ty trước khỉ mua bán cho khách hàng
dẫn
dê~n vi

c làm cho khách hàng bị thua
thi

t.
3.4. C

m nhân viên marketing quy
ế
t định mua bán chửng khoán thay cho khách hàng.

4. Cư xử công b

ng với khách hàng Nhân viên marketing ph

i cư xử với khách hàng một cách công
b

ng,
thể hi

n nh

ư
:
4.1. Ph

i hướng
dẫn
và thực hi

n l

nh cho khách hàng một cách bình đ

ng, không phân
biệt
dối x

.

4.2. Vi

c công bố báo cáo phân tích ho

c
bất
kỳ thông tin số
liệu
nào có
thể
tác động
đến

giá c

a
chứng khoán, nhân viên marketing ph

i cố g

ng thực hi

n sao cho khách hàng
biết
một cách đồng đ

u
để
khách hàng có
thể
sử
dụng
lợi ích từ các báo cáo, thông tin số
liệu
trên một cách đồng đ

u.
179


5. Không lợi
dụng ho


c dùng tài
sản
hay tài kho

n giao dịch
của
khách hàng
Nhân viên marketing không được lợi
dụng
tài
sản
hay tài kho

n giao dịch
của
khách
hàng và ph

i nghiêm chỉnh ch

p hành các nguyên
tắc
sau:
5.1. Không được lợi
dụng
tài
sản
hay tài kho

n giao dịch

của
khách hàng
để
mua bán chứng khoán trong tài kho

n
của
khách hàng ho

c mua bán chứng khoán .
khác thông qua tài kho

n
của
khách hàng, không được sử
dụng
tài s

n, tài kho

n
của
khách hàng
để
chi tiêu cá nhân, không được nh

n
bảo qu

n chứng khoán

vật ch

t
ho

c séc
của
khách hàng ho

c có các hành vi khác không ph

i là thực hi

n nhi

m
vụ
thay cho công ty cho dù hành động đó có đem
lại
lợi ích cho mình hay không.
5.2. Nhân viên marketing không được có lợi ích gì liên quan
đến
lỗ lãi
của
khách hàng m

c dù có những trường hợp làm vì
mục
đích giúp đỡ khách hàng.
6. Vi


c công bố những xung đột
về
lợi ích Trong vi

c hướng
dẫn
cho khách
hàng,
nếu
có sự xung đột
về
lợi ích giữa công ty với khách hàng ho

c giữa nhân
viên markettng với khách hàng mà có
thể
tác động
đến kết quả dầu

của
khách
hàng, nhân viên marketing ph

i công bố rõ những thông tin liên quan
đến
xung dột
trên cho khách hàng
biết để
khách hàng đánh giá xem xét

đầu
tư Các trường hợp sau
có th

coi là sự xung đột
về
lợi ích: Trường hợp công ty n

m giữ, tổ chức phân
phối ho

c
bảo
lãnh phát hành một
loại
chứng khoán nào đó ho

c công ty hay lãnh
đạo
công ty có mối quan
hệ ho

c có lợi ích với m

t
loại
chứng khoán nào đó, nhân
viên marketing ph

i thông báo rõ cho khách hàng

biết
trong quá trình mình có những ý
ki
ế
n hướng
dẫn
khách hàng
về loại
chứng khoán đó.
Trường hợp công ty ho

c nhân viên marketing
sẽ
mua
loại
chứng khoán mà
khách hàng
đặt l

nh bán cho chính mình, nhân viên marketing ph

i thông báo thông
tin trên cho khách hàng
biết để
khách hàng xem xét
lại
xem giá mà khách hàng
đề
nghị bán dã là giá
tất nh


t trong thời đi

m đó ch
ư
a.
7. Giữ bí
mật
cho khách hàng Nhân viên marketing không được công bố
những thông tin cá nhân, thông tin
về
mua bán chứng khoán ho

c thông tin liên quan
đến
tài chính
của
khách hàng cho người khác bi
ế
t. Hành động trên có
thể
tác động
đến
lợi ích ho

c hình
ảnh của
khách hàng, trừ trường hợp có s



ch

p thu

n
của
khách hàng ho

c vi

c công bố theo quy định
của luật
pháp ho

c các
quy
chế
hen quan.


×