Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình thị trường chứng khoán - Chương 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 20 trang )

349


chương XII

HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT THI
TRƯƠNG
CHƯNG KHOÁN

II NHƯNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
Hệ
THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT THỊ
TRƯƠNG CH
Ư
NG
KHOÁN
1. sự
cần thi
ế
t
của
công tác thanh tra, giám sát ho

t động chứng khoán và thị trường chứng khoán

1.1. Khái quát
về
công tác thanh tra, giám sót ho

t động chứng khoán và thị trường chứng khoán


- Công tác thanh tra, giám sát vi

c thực thi pháp
luật
chứng khoán có vai trò quan trọng
bậc nh

t c

a
cơ quan qu

n lý nhà nước
về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Mục
tiêu
của
công tác thanh tra,
giám sát không ph

i chỉ
để
trừng ph

t những người vi ph

m pháp
luật
chứng khoán, mà chính là

để
góp
ph

n
tạo
ra môi trường kinh doanh công b

ng, công khai, có hi

u
quả

bảo vệ
những người
đầu t
ư
.
CÓ 3
mục
tiêu chính
của
công tác thanh tra, giám sát vi

c thực thi
luật
chứng khoán, đó là:
+ B

o

vệ quy

n lợi
của
những người
dầu t
ư
;

+ Góp ph

n đ

m
bảo
cho thị trường ho

t động công b

ng, hi

u
quả
và minh b

ch;

+ Gi

m thi


u
rủi
ro và ngăn ch

n những
rủi
ro dân
đến rủi
ro
hệ
thống. Vai trò
của hệ
thống thanh
tra, giám sát vi

c thực thi
luật
chứng khoán không ph

i là
để
xóa bỏ
hết
được các
rủi
ro trên thị tr
ườ
ng
chứng khoán; mà ph


i kh

ng định r

ng
rủi
ro luôn tồn
tại
ngay
cả
trong một thị trường ho

t động công
b

ng và công khai. Mọi cơ quan thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
của
các nước trên
thế gi

i
350


đểu
quan tâm
đến rủi
ro. Nhưng
chủ yếu

là những
rủi
ro mà có
thể dẫn đến
phá vỡ thị trường trên t

ng
thể
hay làm suy
yếu hệ
thống tài chính, do làm
mất
lòng tin
của
công chúng
đầu
tư trên thị tr
ườ
ng.
1.2. Những nội dung
của
khung khổ pháp lý
về
chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định
công tác thanh tra, giám sát thực thi
luật
chứng khoán
tập
trung trên các lĩnh vực Thứ nh


t, chứng khoán
và vi

c phát hành chứng khoán trên thị trường sơ c

p: Trong lĩnh vực này, yêu
cầu
công tác thanh tra,
giám sát vi

c thực thi
luật
chứng khoán
tập
trung trên các
vấn đề
sau: Người phát hành chứng khoán,
bao gồm: các đi

u ki

n, tiêu chu

n
để

thể
được
cấp
phép phát hành chứng khoán;

- Các
thủ tục
phát hành chửng khoán; Quy định
về bản
cáo b

ch;

- Quy định
về tiết
lộ thông tin (ch
ế
độ báo cáo mà người phát hành ph

i tuân
thủ
trước và sau khi
phát hành); Các quy định nh

m
bảo vệ
người
đầu
tư (nh

m ngăn ch

n hành vi lừa đ

o,

bảo vệ quy

n
lợi cổ đông, chống ho

t động thâu tóm, sáp nh

p ). Thử hai,
vấn đề
giao dịch chứng khoán trên thị
trường thứ c

p: Trong lĩnh vực này, yêu
cầu
công tác thanh tra, giám sát vi

c thực thi
luật
chứng khoán
tập
trung vào các v

n
- Trung tâm giao dịch chứng khoán: Yêu
cầu
thanh tra, giám sát vi

c ch

p hành các quy định

về
thành
lập,
tổ chức và ho

t động
của
trung tâm giao dịch chứng khoán: Các quy định
về
tiêu chu

n liên quan
đến vấn đề
xác định giá,
về hệ
thống giao dịch;
Về
các thành viên và đi

u ki

n trở thành thành viên c

a
trung tâm giao dịch chứng khoán.
- TỔ chức kinh doanh chứng khoán: Yêu
cầu
thanh tra, giám sát vi

c ch


p hành các quy định
về ch
ế
độ, đi

u ki

n
cấp
phép ho

t động kinh doanh, các quy định an toàn trong ho

t động kinh doanh; Các quy
định
về chế
độ báo cáo thông tin và
về
ban giám dốc, chức năng, nhi

m
vụ của
tổ chức kinh doanh
chứng khoán.
- Vi

c niêm
yết
và giao dịch chứng khoán

tại
trung tâm giao dịch chứng khoán: Yêu
cầu
thanh tra,
giám sát vi

c ch

p hành các quy định
về
tiêu chu

n, đi

u ki

n và các
loại
chứng khoán được niêm y
ế
t
và giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán. Quy định
về hệ
thống đăng ký, thanh toán bù trừ,
lưu
giữ chứng khoán: Yêu
cầu
thanh tra, giám sát vi

c ch


p hành các quy định
về
đăng ký, lưu ký, thanh toán
bù trừ chứng khoán niêm
yết,
giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán. Thứ ba, các ho

t động giao
dịch trên thị trường
tập
trung: Trong lĩnh vực này, yêu
cầu
công tác thanh tra, giám sát vi

c thực thi lu

t
chứng khoán
tập
trung trên các v

n
- Giám sát theo dõi từng ho

t động giao dịch mua, bán từng
loại
chứng khoán, mức độ bi
ế
n đ


ng
tăng, gi

m giá
cả,
khối lượng giao dịch
để
phát hi

n các ho

t động giao dịch không bình thường (b

t
thường, nghi ng

).
- TỔ chức thanh tra nh

m phát hi

n, xử lý các trường hợp giao dịch nội gián ho

c thao túng thị

trường, thao túng giá c

.


- Ki

m soát tình tr

ng sở hữu
của
các nhà
đầu
tư trong nước và ngoài n
ướ
c.
351


- Thanh tra, giám sát các tin đồn có
thể ảnh
hưởng
đến
giá
cả
thị tr
ườ
ng

1.3. Những tiêu cực trên thị trường chứng khoán Thứ nh

t,
đầu c
ơ
.


- Đ

u cơ là một
yếu
tố có tính toán
của
những người
đầu
tư ch

p nh

n
rủi
ro, họ có
thể
mua c

phi
ế
u ngay với hy vọng là giá
cả sẽ
tăng trong tương lai và
sẽ
thu được lợi nhu

n trong từng phi
vụ
đó.

Những
yếu
tố
đầu

sẽ
gây
ảnh
hưởng dây chuy

n, làm cho cổ phi
ế
u có
thể
tăng giá
giả tạo

thường
xảy
ra khi nhi

u người
cấu kết
với nhau dê mua hay bán ra một số cổ phi
ế
u
của
một
loại
nào

đó. Sự
cấu kết
này
tạo
ra sự thừa nhi

u hay khan hi
ế
m, làm cho giá
cả
cổ phi
ế
u có
thể
lên, xuống d

t
ngột. Nói chung,
luật
chứng khoán các nước
đều
không c

m
dầu
cơ nhưng c

m "sự liên k
ế
t" dưới m


i
hình thức. Thứ hai, mua bán nội gián: Mua bán nội gián là một cá nhân nào đó mí
dụng vi

c n

m đ
ượ
c
thông tin nội bộ
của
một công ty phát hành nào đó"
để
mua ho

c bán cổ phi
ế
u
của
công ty đó một cách
không bình thường, nh

m thu lợi cho mình, làm
ảnh
hưởng
đến
giá
cả của
cổ phi

ế
u đó trên thị tr
ườ
ng.
Mua bán nội gián được xem là phí
đạo
đức vì người có được thông tin bên trong
sẽ
có lợi
thế
không h

p
lý so với những người
đầu
tư khác
để
thu lợi riêng cho mình hay tránh được lỗ, là vi ph

m nguyên t

c
mọi nhà
đầu

đều
có cơ bội như nhau. Thứ ba, thao túng thị trương: Thao túng thị trường l

lợi d


ng
thông tin sai l

ch,
để
có ý đồ mua
lại
cổ phi
ế
u lưu trữ, nh

m
đẩy
giá lên ho

c xuống, làm giá
cả c

phi
ế
u tăng, gi

m dột ngột,
giả tạo, để
thu chênh l

ch giá ho

c nh


m thâu tóm doanh nghi

p.
2. TỔ chức công tác thanh tra, giám sát

2.1.
Hệ
thông tổ chức thanh tra chứng khoán (ba c

p)

- Thanh tra chứng khoán là tổ chức thanh tra nhà nước chuyên ngành
về
chứng khoán và thị tr
ườ
ng
thuộc tổ chức bộ máy
của
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Thanh tra chứng khoán

nước ta chỉ thành
lập Ở
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Quy
chế
làm vi

c
của
thanh tra chứng khoán do
chủ

tịch Uỷ ban
Chửng khoán Nhà nước quy
ế
t định, sau khi thống nh

t ý ki
ế
n với Tổng thanh tra Nhà nước và B

trưởng, Trưởng ban TỔ chức Cán bộ Chính ph

.
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán có trách nhi

m tổ chức một bộ ph

n
để ki

m tra, giám sát các
ho

t động giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. Các tổ chức kinh doanh, dịch
vụ ch

ng
khoán có trách nhi

m tổ chức thành
lập

bộ ph

n ki

m soát nội bộ;
để
thường xuyên ki

m tra, ki

m soát
vi

c ch

p hành pháp
luật
trong ho

t động kinh doanh
của
mình.
2.2.
Mục
đích
của ho

t động thanh tra Nh

m góp ph


n đ

m
bảo
cho ho

t động
của
thanh tra ( h

ng
khoán được an toàn, công b

ng, công khai, có hi

u qu

;
bảo vệ
lợi ích
của
Nhà nước, quy

n và lợi ích
hợp pháp
của
người
đầu t
ư

.
2.3. Nguyên
tắc của ho

t động thanh tra Ho

t động
của
thanh tra chứng khoán chỉ tuân
thủ
theo pháp
lu

t,
bảo đ

m chính xác, khách quan, công khai, dân
chủ,
kịp thời. Không một cơ quan, tổ chức ho

c cá
nhân nào được can thi

p trái pháp
luật
vào ho

t động
của
thanh tra chứng khoán.

352


2.4. Phương pháp ho

t động
của
thanh tra chứng khoán Thanh tra chứng khoán ho

t động b

ng hai
phương th

c:
- Phương thức giám sát

- Phương thức thanh tra.

3. Đối tượng thanh tra chứng khoán Các tổ chức phát hành chứng khoán đưa vào giao dịch
tại
thị

trường giao dịch
tập
trung;

- Trung tâm giao dịch chứng khoán, sở giao dịch chứng khoán;

- Các công ty chứng khoán, tổ chức

bảo
lãnh phát hành, công ty qu

n lý quỹ
đầu
tư, tổ chức đăng ký
chứng khoán, lưu ký chứng khoán, thanh toán bù trừ chứng khoán, ngân hàng giám sát;
- Người hành ngh

kinh doanh chứng khoán;

- Các tổ chức và cá nhân có liên quan
đến ho

t động chứng khoán và thị trường chứng kho

n.

4. Ph

m vi ho

t động thanh tra chứng khoán

Ho

t động phát hành chứng khoán; Các giao dịch chứng khoán;
- Các ho

t động kinh doanh chửng khoán, đăng ký. thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán; Vi


c công
bố thông tin.



II HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

1- Khái ni

m

Ho

t động giám sát dựa trên các ho

t động
cụ thể,
các số li

u, tài
liệu
báo cáo
để
phân tích, đ

i
chi
ế
u với các quy định trong văn

bản
pháp
luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán, sớm phát
hi

n các
dấu hi

u thi
ế
u sót ho

c vi ph

m
của
các tổ chức phát hành, kinh doanh và giao dịch ch

ng
khoán, cá nhân ho

t động chứng khoán.
2. Ph

m vi ho

t động giám sát

2.1. Giám sát các tổ chức niêm

yết
với các nội dung, chỉ tiêu

a. Phân tích các
yếu
tố trong hồ sơ phát hành, hồ sơ niêm
yết
chứng khoán. b. Phân tích vi

c tuân
thủ
các yêu
cầu về
công bố thông tin.
c. Phân tích.tính
khả mại của
cổ phi
ế
u, trái phi
ế
u.

d. Phân tích
khả
năng thanh toán gốc và lãi trái phi
ế
u, cổ t

c.


e. Phân tích các sự vi

c
xảy
ra gây thi

t
hại
nghiêm trọng, làm
ảnh
hưởng
đến
giá
cả
cổ phi
ế
u, trái
phi
ế
u
của
công ty.
f Đánh giá các xu hướng
của
chứng khoán phát hành, niêm
yết.
Phương pháp giám sát ho

t động phát
hành, niêm

yết
chứng khoán và công bố thông tin được thực hi

n như sau:
L

p hồ sơ giám sát tổ chức niêm
yết.
Trong hồ sơ giám sát bao gồm các tài
liệu
và chỉ tiêu:

a. HỒ
sơgôc:
353


- Quá trình thành
lập của
tổ chức niêm
yết,
các sự ki

n đã
xảy
ra đáng chú ý; Quy mô và uy tín
của t




chức niêm
yết,
tỷ l

và số lượng cổ phi
ế
u, trái phi
ế
u do công chúng sở h

u;

- Tóm
tắt
các thông tin
về
những người đang đi

u hành tổ chức niêm y
ế
t;

- Tình hình tài chính và
khả
năng chi
trả
cổ tức, lãi trái phi
ế
u trong các năm qua;


- Giá trị tài
sản
thuộc tổ chức niêm
yết,
tỷ trọng giá trị tài
sản
thuê, mượn (n
ế
u có); Phân tích tình
hình ho

t động
sản xu

t, kinh doanh; Chính sách
tiếp
thị và phân phối
sản ph

m; Chi
ế
n lược phát tri

n
và các phương án ho

t động rong tương lai;
- Các thông tin
về
tổ chức, cá nhân có liên quan

đến ho

t động phát hành (b

o lãnh phát hành, ý ki
ế
n
của ki

m toán ).
b. Các hồ sơ tài
liệu để
phân tích, theo dõi vi

c duy trì các tiêu chu

n niêm
yết: Hi

u
quả ho

t đ

ng
sản xu

t kinh doanh; Tình tr

ng tài chính

kể
từ ngày chứng khoán được thêm y
ế
t;
- Vi

c duy trì và phát tri

n
để đ

m
bảo
tôi thi

u 20% vốn cổ ph

n
của
tổ chức niêm
yết
do trên 100
người
đầu
tư n

m giữ. Trường hợp vốn cổ ph

n
của

tổ chức niêm
yết
từ 100 tỷ đồng Vi

t Nam trở lên,
thì ty l

này là 15% vốn
của
tổ chức niêm
yết (n
ế
u là cổ phi
ế
u
- Vi

c duy trì và phát tri

n
để đ

m
bảo
tối thi

u 20% tổng giá trị trái phi
ế
u ph


i do trên 100 ng
ườ
i
n

m giữ. Trường hợp tổng giá trị trái phi
ế
u trên 100 tỷ đồng Vi

t Nam trở lên, thì tỷ l

này là 15% t

ng
giá trị trái phi
ế
u đang lưu hành (n
ế
u là trái phi
ế
u);
- Thực hi

n vi

c chi
trả
cổ tức, lãi trái phi
ế
u theo đúng nghĩa

vụ
đã cam
kết;
. Những tác động b

i
các tranh ch

p, ki

n
tụng (n
ế
u có); Vi

c công bố thông tin ph

i đ

m
bảo
theo quy định; Tỷ trọng giao
dịch
của
từng
loại
chửng khoán trong tổng giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán và sở giao dịch
chứng khoán.
c Các hồ sơ tài
liệu để

theo dõi ]lo

t đông công bô thông tin: TỔ chức
lập
hồ sơ theo dõi, giám sát
ho

t động công bố thông tin; Tính pháp lý
của
thông tin, nội dung, thời gian và phương
tiện
công b

thông tin; Công tác
bảo qu

n, lưu giữ các tài
liệu
công bố thông tin
của
tổ chức niêm
yết (ph

i
tập
trung
và có
hệ
thống); Giám sát vi


c cung
cấp
thông tin
của
tổ chức niêm
yết ph

i chính xác,
đầy đủ
trên các
phương
tiện
thông tin theo quy định;
- Giám sát vi

c công bố thông tin kịp thời nhanh chóng và không
tạo
ra các thông tin mà người
đầu t
ư



thể hi

u nh

m;

- Giám sát vi


c công bố thông tin đã đ

m
bảo
được sự rộng rãi, công b

ng,
tất cả
các nhà
đầu
tư đ

u
nh

n được lượng thông tin như nhau,
kể cả
số lượng và ch

t lượng thông tin. 2.2 Phương' pháp giám sát
các ho

t động giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán, sở giao dịch chứng khoán Công vi

c giám
sát được thực hi

n b


ng vi

c sử
dụng
chương trình máy tính hỗ trợ, tìm ki
ế
m những sai ph

m trong
giao dịch trên thị trường: Phân tích từng ho

t động giao dịch mua, bán chứng khoán và mức độ tăng,
gi

m giá
cả,
khối l
ượ
ng
354


giao dịch
để
phát hi

n các ho

t động giao dịch không bình th
ườ

ng.

- TỔ chức ki

m tra nh

m phát hi

n các giao dịch nội gián, ho

c giao dịch thao túng thị trường, thao
túng giá c


- Ki

m soát tình tr

ng sở hữu
của
các nhà
đầu
tư trong nước và ngoài nước. Đi

u tra các tin đồn có
ảnh
hưởng
đến
giá
cả

thị trường. Đánh giá xu hướng phát tri

n thị trường. Trình tự giám sát các ho

t
động giao dịch trên trung tâm giao dịch . chứng khoán, sô giao dịch chứng khoán được thực hi

n như sau
TỔ chức giám sát giao địch chứng khoán:
- Là tổ chức theo dõi toàn bộ quá trình các giao dịch di

n ra trên trung tâm giao dịch chứng khoán, s

giao dịch chứng khoán; Căn cứ các bi
ế
n động "giá và khối lượng giao dịch"
để
phát hi

n các giao dịch
bất th
ườ
ng.
- Vi

c ki

m soát này được thực hi

n thường xuyên, liên

tục, đ

m
bảo ch

t ch

, thực ch

t là công
tác canh gác liên
tục để bảo vệ
thị trường chống
lại
các giao dịch nội gián và thao túng thị trường. Giám
sát, theo dõi các giao dịch chứng khoán: là khâu
đầu
tiên
của
công tác giám sát thị trường, trước
hết
là đ

phát hi

n các giao dịch không bình thường, đó là những giao dịch mà giá
cả ho

c khối lượng giao dịch có
sự bi

ế
n động không giống như xu hướng được ghi nh

n trước đó Khi phát hi

n được thì ph

i theo dõi
riêng và ghi chép
đầy đủ
các tiêu chí như: giá
cả,
khối lượng giao dịch
của
mỗi
loại
chứng khoán, th

i
gian
bắt đầu
có sự bi
ế
n động đó.
- Thời gian theo dõi: có
thể
là một tu

n, hai tu


n hay bốn tu

n tuỳ theo từng trường hợp
cụ thể. Đ

phát hi

n các giao dịch không bình thường, có
thể
theo dõi qua hai khâu Khâu theo dõi trực tuyên: là theo
dõi di

n bi
ế
n các giao dịch hi

n thị trên
hệ
thống giao dịch liên
tục
qua các phiên giao dịch trong ngày.
Khâu theo dõi không trực tuyên: là theo dõi sau khi đóng cửa, sử
dụng kết quả
giao dịch
của
ngày
trước đó
để
phân tích và theo dõi
tiếp

theo. ông tác giám sát, theo dõi giao dịch chứng khoán được chia
thành theo dõi chứng khoán trong ngày và theo dõi chứng khoán nhi

u ngày:
a. Theo dõi chứng khoán trong ngày Sau khi phát hi

n giao dịch không bình thường ho

c

loại
chửng khoán có tin đồn trong phiên giao dịch, thanh tra viên theo dõi chứng khoán
sẽ:
Yêu c

u
công ty phát hành công bố thông tin và thu th

p thông tin
để
phân tích.
- Ho

c, quy
ế
t định
để
theo dõi thêm nhi

u ngày.


- Ho

c, báo cáo ngay cho phòng giám sát thị trường, thanh tra uỷ ban chứng khoán nhà nước th

c
hi

n thanh tra trực ti
ế
p. Những trường hợp thuộc di

n ph

i yêu
cầu tiết
lộ thông tin: Khi giá ch

ng
khoán ho

c khối lượng giao dịch ngoài mức chu

n đã định. Khi giá giao dịch
của
một
loại
chứng khoán
đạt
tới mức giới

hạn
sàn ho

c mức tr

n ngay trong ngày giao
- Khi có tin đồn
về loại
chứng khoán có giao dịch
khả
nghi.

- chứng khoán đã bị đình chỉ giao dịch, chứng khoán mới 'phát hành, chứng khoán có tin đồn phá s

n,
thay đổi ban đi

u hành, đình chỉ kinh doanh, sáp nh

p, mua l

i
355


- Trường hợp khác
nếu
xét th

y

cần thi
ế
t. Các trường hợp ph

i theo dõi nhi

u ngày:

- Chứng khoán được phát hi

n có giao dịch
khả
nghi, trong quá trình theo dõi hàng ngày.

- Chứng khoán có tin đồn
về
phá s

n, đình chỉ
về
sử
dụng
tài kho

n,
bắt đầu
quá trình tổ chức l

i
công ty. . .

- Ti
ế
t lộ thông tin
về
sáp nh

p ho

c thâu tóm công ty.

b. Theo dõi giao dịch chứng khoán trong nhi

u ngày Những giao dịch chứng khoán thuộc di

n theo
dõi trong nhi

u ngày là những giao dịch bị
hệ
thống giám sát trong ngày phát hi

n là giao dịch không bình
thường, thông qua so sánh các tiêu thức
về
giá và khối lượng giao dịch, những giao dịch có tin đ

n
2.3. Giám sát công ty chứng khoán Phương pháp giám sát ho

t động

của
các công ty chứng khoán,
công ty qu

n lý quỹ
đầu
tư được thực hi

n như sau:
a. L

p hồ sơ giám sát công ty chứng khoán HỒ sơ giám sát công ty chứng khoán bao gồm các tài li

u
chỉ tiêu:
- Ngày thành
lập, quy
ế
t định thành
lập, gi

y phép ho

t động chứng khoán, nơi
đặt trụ
sở, ngày khai
trương, ngày ho

t động chính thức Vốn tự có (vốn ban đ


ulv

n đi

u l

tối thi

u)
- Những lĩnh vực kinh doanh được
cấp
Phép Ban giám đốc và cán bộ nhân viên (theo dõi chi
tiết t

ng
cá nhân, theo m

u lý lịch trích ngang, ngày quy
ế
t định bổ nhi

m ho

c giao nhi

m
vụ)
Các chi nhánh:
đi


m giao dịch với khách hàng (ngày mở chi nhánh, đi

m giao dịch: quy
ế
t định thành
lập,
địa đi

m m

chi nhánh, đi

m giao dịch)
Đại di

n
của
công ty
tại
sàn giao dịch (trung tâm giao dịch) gồm: họ và tên. s

ký hi

u
đại di

n qu

n lý, theo dõi nhún'.~ thay đổi ho


t động
của
(.ông tỵ chửng khoán: Những thay
đổi
về mục
đích kinh doanh (n
ế
u có) Những thay đổi
về đại di

n
tại
sàn giao dịch Những thay đổi b

sung ho

c sửa đ

i:
+ Đi

u l

công ty

+ Ban giám đ

c

+ Thay đổi, bổ sung quy

chế ho

t động kinh doanh
của
công ty

+ Thay đổi
trụ s



+ Thay đổi văn đi

u l



+ Thay đổi cổ đông đa số
của
công ty Qu

n lý theo dõi các vi ph

m và hình thức xử ph

t: C

nh cáo 1
hạt ti


n
- H

n
chế
giao dịch
tại
trung tâm giao dịch chửng khoán Đình chỉ giao dịch
tại
trung tâm giao dịch
chứng khoán
- Đình chỉ tư cách thành viên (có thời h

n)

- Khai trừ tư cách thành viên

b. Phân tích tình hình tài chính
của
công ty chứng khoán Phân tích tình hình tài chính và
kết quả
kinh
doanh (hàng quý)
356


- Phân tích
khả
năng thu nh


p từng ho

t động: tự doanh, môi giới,
bảo
lãnh phát hành, tư
vấn đầu t
ư


Phân tích ch

t lượng tài
sản


- Vốn thanh kho

n ròng.

III HOẠT ĐỘNG THANH TRA

11 Thanh tra, ki

m tra tổ chức' niêm
yết
Những trường hợp ph

i tổ chức thành
lập
đoàn thanh tra,

ki

m tra đối với tổ chức niêm y
ế
t:
- Khi có các ki

n cáo, khi
ế
u
nại
tổ chức niêm
yết
và các tổ chức có liên quan không thực hi

n nghĩa
vụ
đã cam
kết.
Khi có những tin đồn ho

c những thông tin mà tổ chức niêm
yết
không xác nh

n ho

c
không công bố thông Khi tổ chức niêm
yết

không tuân
thủ
thực hi

n
chế
độ báo cáo và công bố thông tin
theo quy định. Khi tổ chức niêm
yết
có những thi

t
hại
do các sự ki

n
xảy
ra. Các lĩnh vực thanh tra,
ki

m tra:
- Vi

c tuân
thủ chế
độ cung
cấp
thông tin cho công chúng
đầu
tư theo quy định.


- Tính pháp lý, tính chính xác
của
thông tin công bố ra công chúng. Ki

m tra, xác minh những thông
tin sai sự th

t, trái ngược nhau, ho

c
phủ nh

n thông tin đã công bố trước đó, ho

c công bố làm thay đ

i
nội dung thông tin quan tr

ng.
2. Thanh tra các giao dịch '
bất
thường Thanh tra trực
tiếp
các giao dịch
bất
thường, chỉ thực hi

n khi

giám sát thị trường phát hi

n
đầy đủ
các
dấu hi

u vi ph

m trong giao dịch. Trong quá trình thanh tra, yêu
cầu
các thành viên cung
cấp
các tài li

u, chứng từ, sổ sách
kế
toán chứa đựng các thông tin
về
các giao
dịch
của
các nhà
đầu
tư có liên quan,
để phục vụ
cho công tác thanh tra các giao dịch có nghi
vấn
trên,
bao g


m:
- HỒ sơ đăng ký phát hành và hồ sơ niêm y
ế
t.

- Những thông tin bổ sung
về
đợt phát hành mới (n
ế
u có) Các thông tin, tài
liệu về
giao dịch b

t
thường trong thời gian được chọn là cơ sở đi

u tra xác minh. Bi

u đồ giá
cả,
khối lượng giao dịch b

t
thường. Những thông tin
về
những ho

t động giao dịch có giá
cả

khối lượng giao dịch, tỷ l

tham gia
giao dịch vượt các tiêu chí giám sát quy định.
- Những kho

n giao dịch mua - bán và thanh toán có sự giống nhau giữa các tài kho

n
của
nhà
dầu t
ư
.

- Dữ
liệu
tin đ

n.

- Dữ
liệu về
công bố thông tin
cả
đột xu

t và định kỳ. Các tài
liệu
khác có liên quan. Từ các tài li


u
đó, tổ chức đi

u tra xác mình: Ki

m tra số lượng chứng khoán tổ chức phát hành đã phát hành. Phân tích
di

n bi
ế
n
của
chỉ số giá
cả
và khối lượng giao dịch
của
chứng khoán
cần đi

u tra. Ki

m tra, phân tích
vi

c công ty môi giới thành viên và nhà
đầu
tư tham gia giao dịch
loại
chứng khoán

khả
nghi; T

p trung
phân tích những công ty môi giới thành viên và nhà
đầu
tư có tham gia giao địch với khối lượng lớn đ

i
với
loại
chứng khoán
khả
nghi.
357


- Ki

m tra, phân tích xúc định nguyên nhân có sự thay đổi
về
giá
cả
và khối lượng giao dịch hàng
ngày trong su

t thời gian được chọn làm cơ sở ki

m tra nói trên, đối với các giao dịch
khả

nghi. Trong
trường hợp, các
dấu hi

u giám sát, có
kết lu

n ban
dầu
là giao dịch nội gián, thì
tập
trung phân tích các
mối quan
hệ
và các thông tin sau:
- Mối quan
hệ
giữa những người n

m được thông tin nội bộ
của
tổ chức phát hành.

- Mối quan
hệ
qua
lại
giữa những nhà
đầu
tư lớn, có sự giống nhau giữa các tài kho


n. Những hành
động mua bán
tập
trung khối lượng lớn. Những bi
ế
n ~ đồng giá và giao dịch khối lượng lớn đáng chú ý
trước ngày công bố thông tin.
- Những giao dịch có
dấu hi

u vi ph

m khác.

3. Thanh tra, ki

m tra công ty chứng khoán Vi

c thanh tra, ki

m tra công ty chứng khoán là
để bảo v

quy

n lợi
của
các nhà
đầu

tư, b

ng vi

c đ

m
bảo
lành m

nh
về
tình hình tài chính và ho

t động c

a
công ty chứng khoán; Đồng thời, duy trì công b

ng
của
những hợp đồng giữa khách hàng với công ty
chứng khoán, nên được thực hi

n theo
kế ho

ch thanh tra định kỳ, trong trường hợp
cần thi
ế

t
sẽ
thanh
tra đột xu

t. Những
vấn đề
thuộc nội dung thanh tra
cần tập
trung vào các m

t.
3.1. Thanh tra, hi

m tra
về
tính ch

t ho

t động chứng khoán

- Ki

m tra ch

p hành
chế
độ mở và qu


n lý tài kho

n giao dịch chứng khoán
của
khách hàng. Ki

m
tra tính chu

n mực
của ho

t động môi giới và tự doanh.
- Ki

m tra nghĩa
vụ n

m, qu

n lý thông tin
về
khách hàng. Ki

m tra vi

c tuân
thủ
quy
tắc về

môi
giới và tự doanh.
3.2. Thanh tra, ki

m trá các thành vi không công b

ng Ki

m tra vi

c thu phí, l

phí
của
khách hàng
vượt tỷ l

quy định.
- Ki

m tra vi

c gửi
đầy đủ,
kịp thời gi

y báo xác nh

n
kết quả

giao dịch cho khách hàng.

- Ki

m tra các hành vi ép buộc khách hàng giao dịch chứng khoán. Ki

m tra vi

c
tạo
áp lực, v

n
động, xúi
giục
khách hàng
đầu c
ơ
.
3.3. Thanh tra, ki

m tra
về
tình hình tài chính

- Ki

m tra, phân tích tỷ l

vốn

khả dụng tại
thời đi

m thanh toán
để
so sánh đối chi
ế
u với các kỳ
trước đó, theo quy định. Ki

m tra, phân tích các tỷ l

tham gia
đầu
tư vốn với mức quy định. Ki

m tra,
phân tích ch

t lượng
đầu
tư chứng khoán tự doanh.
- Phân tích các nguồn thu nh

p tự ho

t động kinh doanh, môi giới, tự doanh,
bảo
lãnh phát hành.


- Vi

c thực hi

n nghĩa
vụ
đối với Nhà nước, với cổ đông.

3.4. Thanh tra, ki

m tra công tác hé toán

- Ki

m tra vi

c mở sổ sách h

ch toán, ghi chép, lưu trữ chứng từ và sổ sách
kế
toán. Ki

m tra tính
hợp
lệ,
hợp pháp
của vi

c h


ch toán, chứng từ
kế
toán. Ki

m tra tính chính xác,
đầy đủ,
kịp thời và cân
đối
kế
toán.
358


3.1 Thanh tra, hi

m tra công tác hi

m toán, hi

m soát nội
bộ


- Ki

m tra vi

c ch

p hành công tác ki


m toán, ki

m soát nội bộ
của
công ty.
- Ki

m tra ch

t lượng, hi

u
quả của
công tác ki

m soát nôi bô. Ki

m tra mối quan
hệ,
hợp tác gi

a
ki

m toán nội bộ và ki

m toán bên ngoài và các cơ quan qu

n lý nhà nước

của
Uỷ ban Chứng khoán Nhà
n
ướ
c.

IV-
V



XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHƯNG KHOÁN VÀ THỊ


TRƯƠNG
CHỨNG KHOÁN

VIF,'T NAM A- NHƯNG QUY ĐỊNH CHUNG

1 Đối tượng, nguyên
tắc
xử ph

t, áp
dụng
các quy định liên quan

1.1. Dôi tượng bị xử ph

t Đối tượng bị xử ph


t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán được quy định
tại kho

n 3, Đi

u 1
của
Nghị định 22 bao g

m:
a. Tổ chức, cá nhân trong nước khi:

- Thực hi

n hành vi vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chửng khoán và thị trường chửng khoán quy
định
tại
Chương II Nghị định;
- Hành vi vi ph

m hành chính được thực hi

n trên lãnh thổ Vi


t Nam;

- Hành vi vi ph

m hành chính
vẫn
còn trong thời hi

u xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh v

c
chứng khoán và thị trường chứng khoán, quy định
tại Đi

u 3
của
Nghị định.
b. TỔ chức, cá nhân nước ngoài vi ph

m theo quy định
tại đi

m 1.1 nói trên cũng bị xử ph

t theo các
quy định

của
Nghị định 22 và Thông tư O//TT hướng
dẫn
thi hành Nghị định 22, trừ trường hợp các đi

u
ước quốc t
ế
liên quan mà Vi

t Nam ký
kết ho

c tham gia có quy định khác.
1 2. Nguyên
tắc
xử ph

t Vi

c xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị tr
ườ
ng
chứng khoán ph

i tuân theo các quy định

tại
các Đi

u 2, 3, 15 và lý Nghị định 22 và nguyên
tắc
xừ ph

t
tại Đi

u 3 Pháp l

nh Xử lý vi ph

m hành chính. Khi áp
dụng
các nguyên
tắc
đó
cần
lưu ý những
vấn đ

sau:
a. Nguyên
tắc
đúng th

m quy


n Chỉ . có những người có th

m quy

n quy định
tại
Chương III Nghị
định mới được ra quy
ế
t định xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị tr
ườ
ng
chửng khoán, với hình thức và mức ph

t trong ph

m vi th

m quy

n quy định. Không được phép tách
một vi ph

m thành nhi

u vi ph


m nhỏ ho

c gộp nhi

u vi ph

m nhỏ thành một vi ph

m lớn hơn, nh

m
mục
đích thay đổi th

m quy

n xử ph

t.
b. Nguyên
tắc
đúng đối tượng Mọi dối tượng thực hi

n hành vi vi ph

m hành chính trong lĩnh v

c
chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định

tại đi

m 1 Thông tư O/1TT,
đều
bị xử ph

t theo Nghị
định. Một đối tượng thực hi

n nhi

u hành vi vi ph

m thì bị xử ph

t
về
từng hành vi vi ph

m. Nhi

u đ

i
tượng cùng thực hi

n một hành vi vi ph

m thì mỗi đối tượng
đều

bị xử ph

t vi ph

m tương ứng v

i
hành vi vi ph

m do mình gây ra. Một hành vi vi ph

m hành chính chỉ bị ph

t một
lần.
Không xử ph

t vi
359


ph

m hành chính trong các trường hợp thuộc tình
thế cấp thi
ế
t, phòng
vệ
chính đáng, sự ki


n
bất ng


360


ho

c vi ph

m hành chính trong khi đang lưu b

nh tâm th

n ho

c các b

nh khác làm
mất khả
năng nh

n
thức ho

c
khả
năngr đi


u khi

n hành vi
của
mình.
c Nguyên
tắc
đúng thức độ Hình thức, mức độ xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực ch

ng
khoán và thị trường chửng khoán ph

i căn cứ vào tính ch

t, mức độ và
hậu quả của
hành vi vi ph

m.
Tuy nhiên, khi xác định hình thức và mức độ xử ph

t,
cần
xét thêm
về
nhân thân và những tình

tiết
tăng
n

ng. gi

m
nhẹ để
có quy
ế
t định phù hợp. Các tình
tiết gi

m
nhẹ
khi xử ph

t vi ph

m hành chính trong
lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm: Vi ph

m do th

u hi

u
biết
pháp
luật v


chứng khoán và thị trường chứng khoán và không gây thi

t
hại l

n:
- Vi ph

m do hành vi vi ph

m
của
người khác: TỔ chứ(': cá nhân vi ph

m hành chính đã ngăn ch

n
làm gi

m bớt t.ác
hại của
vi ph

m và tự nguy

n sửa ~llữa. bồi thường thi

t h


i.
Các tình
tiết
tăng n

ng, khi xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị tr
ườ
ng
chứng khoán bao gồm: Tái ph

m ho

c vi ph

m nhi

u
lần;
Hành vi vi ph

m có tính ch

t
cấu kết,
có t


chức; Lợi
dụng
chức
vụ, quy

n
hạn ho

c ngh

nghi

p dược giao
để
xúi
giục,
lôi kéo, ép buộc ng
ườ
i
khác vi ph

m; Vi ph

m trong thời gian đang ch

p hành quy
ế
t định xử ph

t; Sau khi vi ph


m đã có nh

ng
hành vi trốn tránh, che gi

u vi ph

m.
d. Nguyên
tắc
kịp thời, tri

t
để
Mọi tổ ehức~ cá nhân
đều
có quy

n và nghĩa
vụ
phát hi

n kịp th

i
các hành vi vì ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thỉ trường chứng khoán. Các phát hi


n d

ph

i được thông báo cho những người có th

m quy

n xử ph

t hành chính. Khi nh

n được thông báo
ho

c yêu
cầu
xử lý vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thí trường chứng khoán, người có
th

m quy

n ph

i xúc
tiến
ngay các
thủ tục cần thi

ế
t
để đ

m
bảo
đình chỉ ngay vi

c vì ph

m và kh

c
phục hậu qu

.
e. Nguyên
tắc
đúng
thủ tục Vi

c xử ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị
trường chứng khoán ph

i dược
tiến

hành theo đúng
thủ tục
quy định
tại
các Đi

u từ 45
đến
56
của
1 háu
l

nh.
1.3. áp
dụng
các quy định pháp
luật về
ch~r'lg khoán và thị trường chứng khoán Khi thực hi

n x

ph

t vi ph

m hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, người có th

m quy


n
xử ph

t không những ph

i căn cứ vào các quy định
của
Pháp l

nh và Nghị định, mà còn ph

i căn cứ vào
các quy định
tại
Nghị định 481/9981NĐ-CP ngày 1 1-7- 1998
của
Chính
phủ về
chứng khoán và thị
trường chứng khoán.




B- NHỮNG HÀNH VI VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ PHẠT

1- xác định những hành vi vi ph

m trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán


1.1. Hành vi vi ph

m các quy định
về
phát hành chứng khoán ra công chúng (Đi

u 4 Nghị định)
361


a. Hành vi che gi

u sự
thật
khi
lập
các hồ sơ,
thủ tục để
xin phép phát hành chứng khoán ra công
chúng
của
tổ chức phát hành, b

ng các thông tin sai l

ch trong các báo cáo tình hình tài chính, ho

t đ

ng

kinh doanh, cơ
cấu về
vốn, tài s

n, doanh thu, chi phí, lỗ, lãi.
b. Hành vi không tuân theo quy định
về
trình tự các bước trong vi

c tổ chức phát hành chứng khoán ra
công chúng: Sử
dụng
các thông tin ngoài
bản
cáo b

ch
để
thăm dò thị trường trước khi được phép phát
hành chừng khoán; Phân phối chứng khoán .trước khi thực hi

n vi

c công bố phát hành; Phát hành ch

ng
khoán không theo đúng nội dung ghi trong gi

y phép phát hành
về

số lượng,
chủng loại
chứng khoán,
thời
hạn
phát hành; Thông cáo phát hành chứng khoán trên các phương
tiện
thông tin
đại
chúng không
đúng nội dung và thời gian quy định ho

c đăng ký phát hành không công bố rõ ràng các thông tin v

quy

n bi

u quy
ế
t, quy

n đăng ký mua chứng khoán, quy

n chuy

n đổi chứng khoán và quy

n khác cho
(.á(' tổ dông và người

đầu t
ư
.
c Hành vi
giả m

o trong hồ sơ xin phép phát hành.

d. Hành vi phát hành chứng khoán ra công chúng khi chưa có gi

y phép phát hành.

1.2. Hành vi vi ph

m các quy định
về ho

t động giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tập
trung (Đi

u 5 Nghị định)
a. Hành vi thao túng thị trường
của
tổ chức, cá nhân
tiến
hành trong khi thực hi

n mua bán ch


ng
khoán
tại
thị trường chứng khoán
tập
trung:
Tự mình ho

c thông đồng với người khác thực hi

n đồng thời vi

c mua ho

c bán một
loại ch

ng
khoán nh

m
mục
đích
tạo
ra cung
cầu ho

c giá
cả giả tạo;
Mua ho


c bán một
loại
chứng khoán mà
không thực hi

n vi

c chuy

n quy

n sở hữu chứng khoán: Tuyên truy

n thông tin sai sự
thật
gây nhi

u
lo

n thị trường chứng khoán; Liên
tục
mua chửng khoán giá cao ho

c liên
tục
bán chứng khoán với giá
th


p
để
làm thay đổi giá chứng khoán trên thị tr
ườ
ng.
b. Hành vi mua bán nội gián
của
tổ chức, cá nhân quy định
tại Đi

u 70 Nghị định 48119981NĐ-CP
ngày l-l~7- 1998
của
Chính
phủ về
chứng khoán và thị trường chứng khoán là hành vi sử
dụng
các thông
tin có liên quan đơn giá và khối lượng giao dịch chứng khoán
của
một tổ chức niêm
yết
chưa được công
bố ra công chúng
để
trực
tiếp ho

c gián
tiếp

mua, bán chứng khoán.
c Hành vi bán khống chứng khoán
của
tổ chức, cá nhân được thực hi

n dưới hình thức
bản ch

ng
khoán khi không sở hữu chứng khoán
tại
thời đi

m giao dịch.
d. Hành vi mua, bán
lại
chứng khoán
của
chính mình khi chưa được phép
của
Uỷ ban Chứng khoán

Nhà n
ướ
c.

e. Mua bán chứng khoán niêm
yết
ngoài Trung tâm giao dịch chứng khoán,
SỞ

giao dịch chứng khoán.

1 3. Hành vi vi ph

m quy định
về bảo vệ
cổ đông ho

c. thâu tóm doanh nghi

p (Đi

u 6 Nghị địnll~

a. Hành vi thâu tóm và sáp nh

p doanh nghi

p:
362


- TỔ chức, cá nhân mua, hán: chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tập
trung làm thay đổi vi

c
n

m giữ từ 5% cổ phi

ế
u trở.lên có quy

n bi

u quy
ế
t ho

c không còn n

m giữ 5% cổ phi
ế
u có quy

n
bi

u quy
ế
t
của
một tổ chức phát hành mà không báo cáo cho Trung tâm giao dịch chứng khoán,
SỞ
giao
dịch chứng khoán, trong thời
hạn
24 giờ
kể
từ ngày thanh toán giao dịch. Ổ chức, cá nhân và người có

liên quan thực hi

n mua chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tập
trung
để n

m giữ trên 25% c

phi
ế
u có quy

n bi

u quy
ế
t
của
một tổ chức phát hành mà không .thông qua phương thức tổ chức đ

u
giá công khai theo quy định
của
Uỷ ban Chứng khoán Nhà n
ướ
c.
b. Hành vi vi ph

m quy đinh

về bảo vệ
cổ đông: cổ đông sáng
lập
tham gia mua, bán chứng khoán
trên thị trường chứng khoán
.tập
trung, vi ph

m nguyên
tắc ph

i n

m giữ ít nh

t 20% vốn cổ ph

n c

a
tổ chức phát hành và ph

i n

m giữ mức này tối thi

u 3 năm
kể
từ ngày
kết

thúc vi

c phát hành.
c Hành vi vi ph

m
về
tỷ l

tham gia
của
bên . nước n.gom: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài th

c
hi

n mua chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tận
trung n

m giữ quá 2oo/o tổng số cổ phi
ế
u đang
lưu hành
của
một tổ chức phát hành, chứng chỉ quỹ
đầu

của
một quỹ

dầu
tư chứng khoán ho

c m

t
tổ chức nước ngoài n

m giữ quá 7% và một cá nhân nước ngoài n

m giữ quá 3% đối với cổ phi
ế
u,
chứng chỉ quỹ
đầu t
ư
.
- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hi

n mua chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tập
trung
n

m giữ quá 40% tổng số trái phi
ế
u đang lưu hành
của
một tổ ( hứa phát hành ho


c một tổ chức n
ướ
c
ngoài n

m giữ quá 10% và một cá nhân nước ngoài n

m :giữ quá 5% đối với trái phi
ế
u.
1.4. Hành vi vi ph

m các quy định
về gi

y phép ho

t động kinh doanh và dịch
vụ
chúng kho

n (Đi

u

7 Nghị định)

a. Hành vi sử
dụng
tên gọi trái với quy định trong gi


y phép ho

t động; vi ph

m đi

u
lệ;
tổ chức khai
trương ho

t động khi chưa
đủ đi

u ki

n,
thể hi

n như sau:
- Sử
dụng
mã số, ký mã hi

u
để
chỉ d

n, giới thi


u tên gọi
của
công ty, chi nhánh, văn phòng đ

i
di

n công ty trên các
ấn ph

m, qu

ng cáo, bi

n hi

u và trong giao dịch trái với quy định trong gi

y phép
ho

t động dược c

p. TỔ chức thực hi

n ho

c chỉ
dẫn

sử
dụng,
giới thi

u ph

m vi ho

t động không phù
hợp với gi

y phép dược
cấp
và đi

u l

công ty ho

c sửa đổi đi

u l

công ty làm sai l

ch với quy định
trong gi

y phép được c


p.
- TỔ chức khai trương ho

t động
của
công ty chi nhánh, văn phòng
đại di

n công ty ho

c tri

n khai
ho

t động các lĩnh vực nghi

p
vụ
được
cấp
phép mà chưa
đủ
các đi

u ki

n theo quy đính
của
pháp lu


t.
b. Hành vi
tiến
hành ho

t động kinh doanh, cung
cấp
dịch
vụ
chứng khoán khi chưa được
cấp gi

y
phép; cho mượn, cho thuê ho

c chuy

n nhượng gi

y phép; ho

t động kinh doanh cung
cấp
dịch
vụ
chửng khoán trong lĩnh vực mà gi

y phép không quy định ho


c gi

y phép đã
hết h

n:
tẩy
xoá, sửa ch

a
gi

y phép ho

t động, gi

y phép mở khi nhánh,
đặt
văn phòng
dại di

n; thay đổi, thuyên
trụ
sở. mở thêm
363


chi nhánh; thay đổi tổng giám đốc phó tổng giám dốc, tách ra ho

c sáp nh


p vào công ty chứ/1~t khoán
khác k/11 chưa được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ch

p thu

n.
1 5. Hành vi vi ph

m các quy định
về ho

t động kinh doanh
của
các tổ chức kinh doanh chứng khoán

(Đi

u 8 Nghị định)

a.
Để
xác định một trong những hành vi vi ph

m nguyên
tắc đ

m
bảo
an toàn trong ho


t động kinh
doanh b

ng vi

c duy trì thường xuyên tình tr

ng tài chính lành m

nh,
đủ
lượng vốn
khả dụng,
phân tán
rủi
ro trong
dầu
tư ho

c tham gia
bảo
lãnh,
hạn chế
được
rủi
ro, thua lỗ
dẫn đến
nguy cơ
mất khả

năng
thanh toán,
cần ph

i xem xét các căn cứ sau:
- Không duy trì
đủ
lượng vốn
khả dụng
(dôi với các công ty chứng khoán), vốn lưu ho

t (đối v

i
công ty qu

n lý quỹ
dầu
tư) dược xác định với một số
lần
vào các thời đi

m cuối tháng trước đó và vào
thời đi

m được thanh tra
để kết lu

n m


c dù công ty chứng khoán, công ty qu

n lý quỹ
dầu
tư đã có
những bi

n pháp kh

c
phục
nhưng hi

u
quả
chưa cao;
- Mua s

m trang thi
ế
t bị và tài
sản
cố định vượt quá tỷ l

quy định; Tham gia
đầu
tư ho

c
bảo

lãnh
vượt các
hạn
mức quy định, vi ph

m quy
tắc
phân tán
rủi
ro.
b. Cách xác định các hành vi lợi
dụng vi

c qu

n lý vốn và tài
sản của
khách hàng
để
sử
dụng,
kinh
doanh cho chính mình ho

c cho khách hàng nhưng chưa được khách hàng uỷ thác, không thực hi

n tách
biệt
giữa nghi


p
vụ
tự doanh và nghi

p
vụ
môi giới cho khách hàng, ph

i căn cử và các quy định sau: vi
ph

m các hợp đồng đã ký
kết
với khách hàng;
- Vi ph

m nguyên
tắc
trong thực hi

n l

nh mua, l

nh bán chứng khoán cho khách hàng;

- Vi ph

m các nguyên
tắc về trật

tự ưu tiên trong giao dịch chứng khoán;

- Vi ph

m nguyên
tắc
tách
biệt
giữa vi

c
đặt l

nh
của
khách hàng và vi

c
dặt l

nh tự doanh.

c Vi

c xác định hành vi tham gia ho

t động kinh doanh những lĩnh vực bị c

m theo quy định
của

pháp
luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán,
cần
xem xét các căn cứ sau: có
đủ
Căn cứ
để
Xác định
là công ty chứng khoán, công ty qu

n lý quỹ
đầu
tư dã tham gia ho

t động tín
dụng
và cho vay ch

ng
khoán, dùng vốn hay tài
sản của
quỹ
đầu
tư chứng khoán
để
cho vay ho

c
bảo

lãnh; Phân tán ho

c đi

u
hoà tài
sản đầu
tư giữa các quỹ
đầu
tư chứng khoán do chính mình qu

n lý, b

ng vi

c dùng vốn
của qu

đầu
tư này
để đầu
tư ho

c mua tài
sản của
quỹ khác trong cùng một công ty qu

n lý qu

.

1.6. Hành vi vi ph

m các quy định
về
người hành ngh

kinh doanh chứng khoán

a. TỔ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chửng khoán, công ty qu

n lý quỹ
dầu
tư và quỹ
đầu t
ư
chứng khoán) đã bố trí, sử
dụng
những người chưa có gi

y phép hành ngh

vào những nghi

p
vụ

quy định
của
pháp
luật về

chứng khoán và thị trường chứng khoán là ph

i có gi

y phép hành ngh

ho

c
không thay đổi, thuyên chuy

n công tác đối với những ngươi có gi

y phép h8nh ngh

nhưng bị cơ quan
có th

m quy

n thu hồi gi

y phép hành ngh

ho

c buộc ph

i chuy


n sang công tác khác.
b. Người hành ngh

kinh doanh chứng khoán bị tước quy

n sử
dụng gi

y phép trong các trường h

p:
364


- Người hành ngh

kinh doanh chứng khoán đồng thời làm vi

c ho

c góp vốn vào hai ho

c nhi

u
công ty chứng khoán; làm giám đốc, thành viên hội đồng qu

n trị, cổ đông sở hữu trên 5% cổ phi
ế
u có

quy

n bi

u quy
ế
t
của
tổ chức phát hành; Người hành ngh

kinh doanh chứng khoán trực
tiếp ho

c gián
tiếp
tham gia bán khống chứng khoán không thuộc quy

n sở hữu chứng khoán
tại
thời đi

m giao dịch;
mua bán chứng khoán trong khi tổ chức phát hành chưa công bố thông tin ra công chúng; công bố tuyên
truy

n sai sự th

t, tham gia ho

t động tín

dụng
và cho vay chứng khoán; tham gia ho

t động thao túng thì
trường, lũng đo

n thị tr
ườ
ng.
1 7. Hành vi vi ph

m quy định
về
trách nhi

m
của
ngân hàng giám sót (Đi

u 10 Nghị đ.ình)

a. Không thực hi

n vi

c tách
biệt
giữa tài
sản của
quỹ

đầu
tư chứng khoán với
tải sản
khác ho

c
giữa tài
sản của
các quỹ
đầu
tư chứng khoán khác nhau.
b. Thi
ế
u trách nhi

m trong qu

n lý ho

c sử
dụng
không đúng
mục
đích theo quy định
của đi

u l




quỹ
về
tài
sản của
các quỹ
đầu
tư chứng khoán.

c Ví ph

m hợp đồng qu

n lý, giám sát dã ký với công ty qu

n lý qu

.

1 8. Hành vi vi ph

m qui định
về
đong ký, thanh toán bù trừ, lưu hý chứng khoán (Đi

u 11 Nghị định)

a. Lợi
dụng
chức năng lưu ký chứng khoán cho khách hàng
để

cho mượn, cho vay chứng khoán trên
tài kho

n lưu ký
của
khách hàng ho

c dùng số chứng khoán lưu ký
của
khách hàng
để c

m c

.
b. Lợi
dụng
thực hi

n nghi

p
vụ
lưu ký chứng khoán cho khách hàng
để
tham ô, làm
thất
thoát ch

ng

khoán
ủa
khách hàng b

ng cách sửa chữa
tấy
xoá,
giả m

o chứng từ lưu ký, chửng từ thanh toán chuy

n
giao chứng khoán, chứng từ gửi, rút chứng khoán.
e. Vi ph

m
chế
độ
bảo qu

n, ki

m kê, đối chi
ế
u, sao kê định kỳ ho

c làm rách nát,
thất lạc, ch

ng

khoán
giả
trong kho lưu ký,
chế
độ phòng chống cháy n

.
d. Vi ph

m
chế
độ h

ch toán
kế
toán, thanh toán chuy

n giao chứng khoán, doi chi
ế
u xác nh

n số d
ư
tài kho

n lưu ký với khách hàng ho

c thi
ế
u sao kê đối chi

ế
u giữa
kế
toán phân tích với
kế
toán t

ng
hợp, sai l

ch kéo dài, gây tổn
thất
cho người
đầu t
ư
.
1 9. Hành vi vi ph

m các quy đ-ịnh
về chế
độ báo cáo trong ho

t đồng kinh doanh chứng khoán (Đi

u

1~ọ Nghị đ-ịnh)

a. Cá nhân, tổ chức có chức năng nhi


m
vụ
quy định
về vi

c
lập
và gửi b8o CÁO thống kê theo quy
định nhưng do thi
ế
u tinh th

n trách nhi

m trong vi

c
tệp
và gửi báo cáo thống kê không
đầy đủ,
không
đúng thời gian, không đúng m

u bi

u quy định
của
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ~
b. Công ty chứng khoán, công ty qu


n lý quỹ
đầu
tư, tổ chức lưu ký chứng khoán 'ngừng ho

t đ

ng
kinh doanh, cung
cấp
dịch
vụ
mà không báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ho

c đã báo cáo nh
ư
ng
chưa được sự ch

p thu

n.
365


c. Công ty chứng khoán, công ty qu

n lý quỹ
đầu
tư, tổ chức lưu ký chứng khoán cố ý không báo cáo
ho


c báo cáo không kịp thời khi
xảy
ra các sự ki

n
bất
thường có
thể
gây
ảnh
hưởng nghiêm trọng đ
ế
n
khả
năng tài chính và ho

t động kinh doanh
của
chính mình.
1 10. Hành vi vi ph

m quy định
về
công bố thông tin (Đi

u 13 Nghị định)

a. Cá nhân, tổ chức lợi
dụng

chức năng, nhi

m
vụ
được giao trong vi

c
lập
hồ sơ tài li

u; vi

c ki

m
tra xác nh

n tính chính xác, hợp pháp, hợp l

các tài li

u, số
liệu để
che gi

u sự thực trong các tài li

u
công bố thông tin ra công chúng, b


ng cách
lập,
cung
cấp
thông tin không
đầy đủ,
kịp thời, đúng định kỳ
và đúng quy định
của
pháp lu

t, cung
cấp
thông tin và báo cáo sai s

4h

t.
b. Lợi
dụng quy

n h

n, nhi

m
vụ
được giao sử
dụng
thông tin "nội bộ"

để
thực hi

n các ho

t đ

ng
trái pháp lu

t, như làm lộ bí
mật
các số li

u, tài
liệu
nhưng chưa
đến
mức truy cứu trách nhi

m hình s

.
c Lợi
dụng quy

n h

n, nhi


m
vụ
được giao là người công bố thông tin ra công chúng
để
công b

thay đổi nội Đi

u 2 Nghị định, chỉ áp
dụng
đối với các trường hợp mà quy định có hình thức ph

t c

nh
cáo theo đi

u, kho

n tương ứng
của
Nghị định ho

c có
thể
được áp
dụng
đối với các trường hợp khác
nếu
có một trong các tình

tiết
sau: VÔ ý vi ph

m; Vi ph

m
lần đầu
và có quy mô nhỏ, không gây thi

t
hại
đáng
kể
cho thị trường chứng khoán và người
đầu
tư và có tình
tiết gi

m nh

.
2.2. Ph

t
tiền
K/11 xét
đầy
hành vi vi ph

m không buộc trường hợp áp

dụng
hình thức ph

t c

nh cáo
ho

c vượt mức ph

t c

nh cáo, thì áp
dụng
hình thức ph

t ti

n. Mức ph

t được áp
dụng
như sau:
a. Trường hợp vi ph

m mà không có tình
tiết
tăng n

ng ho


c gi

m
nhẹ
thì áp
dụng
mức ph

t
Ở m

c
trung bình

khung ph

t ti

n.
b. Trường hợp có một trong các tình
tiết gi

m
nhẹ
thì áp
dụng
mức ph

t dưới mức trung bình đ

ế
n
mức tối thi

u (
ủa
khung ph

t ti

n.
c Trường hợp có một trong những tình
tiết
tăng n

ng thì áp
dụng
mức ph

t
tiền
trên mức trung bình
dài mức mí da
của
khung ph

t ti

n.
2.3. Tước quy


n sử
dụng gi

y phép

a. Hình thức tước quy

n sử
dụng gi

y phép là hình thức ph

t bổ sung, không áp
dụng
độc
lập,
chỉ
được áp
dụng
kèm theo các hình thức ph

t chính (c

nh cáo ho

c ph

t ti


n) khi người có th

m quy

n xác
định có
đủ
căn xử và đi

u ki

n
để
áp
dụng
(như có quy định cho phép áp
dụng
hình thức tước quy

n s

dụng gi

y phép đối với hành vi vi ph

m trong các đi

u
của
Nghị định).

b. Đi

u ki

n
để
xét áp
dụng
hình thức tước quy

n sử
dụng gi

y phép có thời
hạn ho

c không th

i
hạn ph

i tuân theo quy định
tại
các đi

u có quy định' tước quy

n sử
đụng gi


y phép trong Nghị định.
Thời
hạn
tước quy

n sử
dụng gi

y phép Ph

i tương ứng với tính ch

t. mức độ
của
hành vi vi ph

m c

thể
và n

m trong kho

ng thời
hạn
cho phép áp
dụng
đối với hành vi đó, theo quy định
tại
các đi


u t
ươ
ng
ửng trong Nghị định.
366


c Người có th

m quy

n k/11 thực hi

n bi

n pháp xử ph

t bổ sung tước quy

n sử
dụng gi

y phép
ph

i tuân theo các quy ' định
của
Nghị định. Đối với bi


n pháp xử ph

t tước quy

n sử
dụng
các lo

i
gi

y phép do
chủ
tịch uỷ ban Chứng khoán Nhà nước c

p, trước k/11 áp
dụng
n~lrùt~I có th

m quy

n
ph

i ki
ế
n nghị b

ng văn
bản

(kèm theo hồ sơ
vụ vi

c) xin ý ki
ế
n ch

p thu

n
của chủ
tịch Uỷ ban
Chứng khoán Nhà n
ướ
c.
2.4. Tịch thu toàn bộ các kho

n thu từ vi

c thực hi

n các hành vi vi ph

m mà có và sô chứng kho

n
liên quan
đến
hành vi vi ph


m Hình thức tịch thu toàn bộ các kho

n thu từ vi

c thực hi

n các hành vi vi
ph

m mà có và số chứng khoán linh quan hành vi vi ph

m chỉ được áp
dụng
kèm theo các hình th

c
ph

t .chính, khi người có th

m quy

n xác định có
đủ
căn cứ và đi

u ki

n
để

áp
dụng
như: Có quy định
cho phép áp
dụng
hình thức tịch thu đối với hành vi vi ph

m liên quan
tại đi

u, kho

n: đi

m
cụ thể
trong
các đi

u
của
Nghị định và các .dữ ki

n thực t
ế

của vụ vi

c vi ph


m, các dữ ki

n đó ph

i được ghi đ

y
đủ
trong biên
bản
vi ph

m.
- Đã có thông báo yêu
cầu
đình chỉ vi ph

m ho

c có quy định hành vi bị c

m nhưng
vẫn
cố tình vi
ph

m ho

c tái ph


m, sau khi đã ph

t c

nh cáo ho

c ph

t
tiền về
hành vi vi ph

m trước đó.
2.5. Các bi

n pháp khác

a. áp
dụng bi

n pháp xử lý khác, đối vôi hành vi vi ph

m được xác định trong trường hợp xét th

y
cần thi
ế
t,
để
ngăn ch


n vi

c
tiếp tục
vi ph

m và kh

c
phục hậu quả
vi ph

m, tuân theo các quy định
tương ửng
tại
các đi

u trong Nghị định,
cụ thể
là: Lo

i bỏ
yếu
tố vi ph

m b

ng cách buộc khôi
phục l


i
đúng tỷ l

an toàn theo quy định ho

c tr

ng thái ban đ

u, sao cho
bảo đ

m ngăn ngừa
khả
năng
tiếp t

c
vi ph

m. Buộc huỷ bỏ,
cải
chính thông tin sai l

ch, không đúng sự
thật
gây ra vi ph

m b


ng vi

c đăng
lời
cải
chính trên cá( phương
tiện
thông tin
đại
chúng, b

ng văn
bản cải
chính gửi cho cơ quan có th

m
quy

n và các đối tượng trên
-
về
bồi thường thi

t
hại, nếu
các bên tự tho

thu


n được với nhau
về vi

c không yêu
cầu b

i
thường thi

t
hại ho

c
về
mức bồi thường thi

t
hại,
thì người có th

m quy

n xử ph

t công nh

n tho

thu


n đó và ghi vào quy
ế
t định xử ph

t. Trường hợp các bên không tự tho

thu

n được
về kho

n ti

n
bồi thường,
nếu Ở
mức
đến
1.000.000 đồng, thì người có th

m quy

n căn cứ vào
hậu quả thi

t h

i
thực t
ế


để quy
ế
t định mức bồi thường
cụ thể
và ghi vào quy
ế
t định xử ph

t;
nếu Ở
mức trên 1.000.000
đồng thì người có th

m quy

n xử ph

t yêu
cầu
các bên
tiến
hành khởi ki

n ra toà án, theo
thủ tục t

tụng
dân sự và ghi rõ đi


u này trong quy
ế
t định xử ph

t.
b. Trường hợp quá thời hi

u xử ph

t vi ph

m hành chính thì không xử ph

t nhưng có
thể
bị áp d

ng
các bi

n pháp
c. Th

m quy

n sử ph

t

1. Th


m quy

n xử ph

t
367


1.1. Thanh tra viên chuyên ngành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, chánh thanh tra Uỷ ban Ch

ng
khoán Nhà nước là người có th

m quy

n xử ph

t được quy định
tại Đi

u 15 Nghị định.
1 2- Trường hợp một hành vi vi ph

m
của
một tổ chức, cá nhân
xảy
ra trên nhi


u địa phương khác
nhau, thì người có th

m quy

n phát hi

n vi ph

m
lập
biên b

n, đình chỉ vi ph

m và thông báo cho c
ơ
quan có th

m quy

n

nơi đóng
trụ
sở chính
của
tổ chức vi ph

m

thụ
lý hồ sơ xử lý và cơ quan này
ph

i thông báo cho các cơ quan có th

m quy

n

các địa phương liên quan bi
ế
t,
để
cùng phối hợp xử lý
vi ph

m.
1.3. Trường hợp nhi

u tổ chức, cá nhân cùng tham gia thực hi

n một hành vi vi ph

m, thì người có
th

m quy

n phát hi


n vi ph

m
lập
biên
bản
đình chỉ vi ph

m và thông báo cho các cơ quan có th

m
quy

n

các địa phương bi
ế
t,
để
cùng phối hợp xử lý vi ph

m. Đối với vi ph

m có tổ chức, quy mô l

n
nhưng chưa
đến
mức truy cứu trách nhi


m hình sự, thì Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan có
th

m quy

n
chủ
trì, phối hợp với các địa phương
để
xử lý.
1.4. Khi xét th

y vi ph

m hành chính
cần
áp
dụng
mức ph

t và các bi

n pháp xử lý khác ngoài ph

m
vi th

m quy


n
của
mình, chánh thanh tra Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo
chủ
tịch Uỷ ban Ch

ng
khoán Nhà nước
để chuy

n hồ sơ
vụ vi

c tới chính quy

n địa phương có th

m quy

n
giải quy
ế
t.
2.
Thủ tục
xử ph

t

2.l( Vi


c quy
ế
t định nh

t c

nh cáo được thực hi

n b

ng văn b

n, khi xét th

y
cần thi
ế
t, cơ quan có
th

m quy

n gửi .quy
ế
t định xử ph

t
đến
chính quy


n đìa phương nơi người vi ph

m cư trú ho

c c
ơ
quan qu

n lý người vi ph

m.
2.2. Trường hợp quy
ế
t định ph

t
tiền
thì cơ quan có th

m quy

n xử ph

t ph

i
lập.
biên
bản

vi ph

m
hành chính. Trong thời
hạn
15 ngày,
kể
từ ngày
lập
biên b

n, cơ quan có th

m quy

n xừ ph

t ph

i ra
quy
ế
t định xử ph

t. Quy
ế
t định xử ph

t ph


i được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử ph

t ch

m nh

t trong
thời
hạn
03 ngày
kể
từ ngày ra quy
ế
t định xử ph

t. TỔ chức, cá nhân bị xừ ph

t vi ph

m hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán ph

i thi hành quy
ế
t định xử ph

t trong thời h

n
05 ngày

kể
từ ngày được giao quy
ế
t định xử ph

t.

3. Vi

c cường
chế
thi hành quy
ế
t định xử ph

t Sau thời
hạn
05 ngày,
kể
từ ngày nh

n được quy
ế
t
định xử ph

t,
nếu
tổ chức, cá nhân bị xử ph


t không tự giác thi hành, thì
thủ
trưởng cơ quan có th

m
quy

n đã ra quy
ế
t định xử ph

t được quy

n:
- Yêu
cầu
ngân hàng, kho
bạc
nhà nước ho

c tổ chức tín
dụng
khác trích
tiền
từ tài kho

n
của t




chức, cá nhân
để
nộp ph

t.

-

quan có th

m quy

n xử ph

t gửi công văn kèm quy
ế
t định xử ph

t
để
ngân hàng, kho
bạc
nhà
nước ho

c các tổ chức tín
dụng
khác làm căn cứ trích
tiền

từ tài kho

n
để
nộp ph

t.
- Trường hợp
cần
xử lý kê biên tài s

n, cơ quan có th

m quy

n ra quy
ế
t định xử ph

t ph

i báo cáo
xin ý ki
ế
n Uỷ ban nhân dân
cấp
tỉnh. Sau khi được Uỷ ban nhân dân
cấp
tỉnh ký quy
ế

t định, cơ quan có
368


th

m quy

n phối hợp với lực lượng công an, vi

n ki

m sát nhân dân
tiến
hành kê biên tài
sản
có giá trị

tương ứng với số
tiền ph

t
để
bán
đấu
giá theo
luật
định.

4. Vi


c xử lý tịch thu số chứng khoán liên quan
đến
hành vi vi ph

m thực hi

n theo quy định
tại Đi

u

51 Pháp l

nh Quy
ế
t đình tịch thu số chứng khoán liên quan
đến
hành ví vi ph

m có giá trị từ 5.000.000
đồng trở lên, ph

i gửi cho vi

n ki

m sát nhân dân cùng
cấp
một b


n

×