Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

văn 6(4cột)3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.77 KB, 172 trang )

Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tuần 1 – Tiết 1
Ngày soạn: 16- 8-2009
Bài 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
+ Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
+ Hiểu được nội dung ý nghóa của truyền thuyết CRCT.
+ Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
+ Bước đầu biết được những điểm cơ bản của bài văn tự sự.
+ Kể chuyện diễn cảm.
+ Lòng tự hào về nguồn gốc cao q của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.
2. Trò:
+ Đọc tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bò học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với
nguồn gốc cao q “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con
rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào
yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trò đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu
trong tiết học hôm nay.


TL Thầy Trò Ghi bảng
10’
Hoạt động 1: I.Tìm hi ểu chung:
H: Thế nào là truyền
thuyết?
TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân gian
+ Sự kiện nhân vật có liên
quan đến lòch sử thời quá
khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ
ảo
+ Thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối
* Truyền thuyết là gì?

Trang: 1
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
với lòch sử.
Hs dọc chú thích*
H: Tìm bố cục của
truyện
TL: Bố cục chia 3 đoạn
1. Từ đầu … Long Trang
2. Tiếp … lên đường
3. Còn lại.
*Đọc- tìm hiểu từ khó:
*B ố cục : 3 đoạn
Gv nhận xét, sửa chữa Kế tóm tắt

5’
Hoạt động 2: II. Đọc- hiểu văn bản
H: Truyện này kể về ai?
H: Họ có nguồn gốc như
thế nào?
TL: Nguồn gốc kỳ lạ: đều là
thần
1. Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
Nguồn gốc: thần
H: Lạc Long Quân được
giới thiệu như thế nào?
H: Theo em sự phi
thường ấy là vẻ đẹp biểu
hiện của loại người nào?
TL: LLQ là con thần biển,
có nhiều phép lạ, sức mạnh
vô đòch, diệt trừ yêu quái,
giúp dân.
- Lạc Long Quân có vẻ
đẹp cao q của bậc
anh hùng.
H: Âu Cơ hiện lên với
những vẻ đẹp đáng q
nào?
H: Đó là biểu hiện đáng
q của ai?
TL: Âu Cơ là con thần Nông
xinh đẹp tuyệt trần, yêu
thiên nhiên.

- Âu Cơ có vẻ đẹp cao
q của người phụ nữ.
H: Giữa người anh hùng
và người phụ nữ cao q
có sự việc gì xảy ra?
TL: họ gặp nhau, đem lòng
yêu nhau và trở thành vợ
chồng.
- Họ kết duyên
5’ H: Chuyện u Cơ sinh
con có gì kì lạ?
TL: Sinh ra bọc trăm trứng
nở thành trăm người con
khỏe đẹp.
2. Sự nghiệp mở nước:
- Sinh nở kì lạ
H: theo em chi tiết này
có ý nghóa gì?
TL: giải thích mọi người
chúng ta đều là anh em ruột
thòt do cùng cha mẹ sinh ra.
TH: Từ “đồng bào” Bác
Hồ nói có ý nghóa là
cùng bào thai, mọi người
trên đất nước ta đều có
chung
một nguồn gốc. Cái gốc
giống nòi ta thật cao q
thiêng liêng. Dân tộc ta
đã là một khối thống

nhất từ trong cội nguồn.
H: LLQ và u Cơ đã TL: Năm mươi con theo mẹ

Trang: 2
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
chia con như thế nào? lên núi, năm mươi con theo
cha xuống biển.
H: Vì sao cha mẹ lại chia
con theo hai hướng lên
rừng xuống biển?
TL: Núi rừng là quê mẹ,
biển là quê cha đó chính là
đặc điểm đòa lý nước ta.
- Chia con để cai quản
đất nước.
G: Đó chính là ý nguyện
phát triển dân tộc: làm
ăn mở rộng và giữ vững
đất đai. Là ý nguyện
đoàn kết thống nhất dân
tộc.
G: Truyện còn kể rằng,
các con của LLQ và u
Cơ nối nhau làm Vua ở
đất Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang, lấy
hiệu là Hùng Vương
không hề thay đổi.
H: Theo em, các sự việc

đó có ý nghóa gì trong
việc cắt nghìn truyền
thống dân tộc?
TL: dân tộc ta có từ lâu đời
trải qua 18 triều đại Hùng
Vương. Phong Châu là đất
Tổ, dân tộc ta có truyền
thống đoàn kết thống nhất,
bền vững.
- Người Việt là con
rồng cháu tiên
8’ H: các truyền thuyết
thường chứa các yếu tố
tưởng tượng kỳ ảo. Em
hiểu gì về các yếu tố
tưởng tượng kỳ ảo đó.
TL: là các chi tiết tưởng
tượng không có thật, rất phi
thường, thường có ở các
truyện cổ dân gian.
3. Chi tiết tưởng tượng
kỳ ảo.
GÝ: Ví dụ: phép lạ của
Sơn Tinh, niêu cơm của
Thạch Sanh, Bụt giúp
Tấm có quần áo đẹp.
H:trong văn bản CRCT, TL: LLQ nòi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng
kỳ ảo nào?
phép lạ, diệt trừ yêu quái,

Au cơ đẻ ra bọc trăm trứng.
nở ra
trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó
có vai trò gì trong truyện
CRCT?
TL: Tô đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng
liêng hoá nguồn gốcnòi
- Thần kỳ hoá, thiêng
liêng hoá nguồn gốc
giống nòi.

Trang: 3
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
giống, gợi niềm tự hào dân
tộc. Tăng sức hấp dẫn.
- Tăng sức hấp dẫn cho
tác phẩm.
5’
Hoạt động 3: III. Tìm hiểu ý nghóa
văn bản:
H: Em hiểu gì về dân tộc
ta qua truyền thuyết
CTCT?
TL: Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao quý, là một
khối đoàn kết, thống nhất,
bền vững.

Ghi nhớ: SGK/8
H: Truyền thuyết CRCT
đã bồi đắp cho em những
tình cảm nào?
TL: Tự hào dân tộc, yêu q
truyền thống dân tộc, đoàn
kết thân ái với mọi người.
H: Các truyền thuyết có
liên qua đến sự thật lòch
sử xa xưa. Theo em,
truyền thuyết CRCT
phản ánh sự thật lòch sử
nào của nước ta trong
quá khứ.
TL: Thời đại các Vua Hùng,
đền thơ vua Hùng ở Phong
Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng
Vương hàng năm
Gọi HS đọc ghi nhớ
5’
Hoạt động 4: IV. Luyện tập:
H: Kể lại truyện diễn
cảm
H: Nêu ý nghóa của
truyện
HS kể diễn cảm
TH: GV khái quát về thể
loại tự sự: tự sự là
phương thức trình bày
một chuỗi các sự việc có

mở đầu, có diễn biến, có
kết thúc, thể hiện một ý
nghóa gì?
H: Em hãy tìm những
đặc điểm của văn tự sự
trong truyện CRCT?

4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập.
- Chuẩn bò bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
- Học bài, đọc kể diễn cả

Trang: 4
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tiết 2
Ngày soạn: 16-8-2009
Bài 1: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
TRUYỀN THUYẾT – TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
+ Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Chỉ ra
và hiểu được ý nghóa của những chi tiết kỳ ảo, hoang đường của truyện. :
+ Có khả năng kể được truyện.
+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài.
2. Trò:
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh dón Tết.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghóa của
những chi tiết ấy?
Gợi ý trả lời:
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghóa: hấp dẫn
người đọc, suy tôn nguồn gốc cao q của dân tộc.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Mỗi dân tộc đều có những món ăn đặc sắc, chủ yếu dành
cho ngày Tết, mà nếu thiếu thì có thể xem như hương vò Tết sẽ nhạt nhẽo đi nhiều.
Người Nhật ngày Tết có mì ống, bánh quy, mì ống tượng trưng cho tuổi thọ, bánh
quy nói lên sự giàu có. Dân tộc ta, nếu thiếu bánh chưng bánh giầy (miền Bắc),
bánh chưng bánh tét (miền Nam) trong ngày Tết chỉ thể gọi là một cách tết đầy đủ.
Vì sao lại như vậy? Chúng có ý nghóa gì? Bài học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
đấy.
TL Thầy Trò Ghi bảng
10’
Hoạt động 1: I.Tìm hi ểu chung :
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu HS đọc lại
* Đọc, tìm hiểu từ khó:
H: Tìm bố cục của
truyện
TL: Chia 3 đoạn
1. Từ đầu … chứng giám
2. Tiếp … hình tròn
3. Còn lại

* B ố cục: 3 đoạn

Trang: 5
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt
GV nhận xét, sửa chữa
15’
Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản:
H: Vua Hùng chọn người
nối ngôi trong hoàn cảnh
nào?
TL: giặc ngoài đã yên, vua
có thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm, vua
đã già, muốn truyền ngôi.
1. Vua Hùng chọn người
nối ngôi:
H: Ý đònh của vua về
người nối ngôi là gì?
TL: Người nối ngôi vua
phải nối chí vua, không
nhất thiết phải là con
trưởng.
- Người nối ngôi vua là
người nối được chí vua.
H: Chọn người nối ngôi
bằng hình thức nào?
TL: thi tài, thi chí.

G: So với lễ giáo phong
tục của người Việt
thường truyền ngôi cho
con trưởng nhưng vua
Hùng muốn truyền ngôi
cho người biết quý trọng,
lo lắng cho dân, q trọng
yên quý lao động.
H: Tại sao trong 20
hoàng tử chỉ có Lang
Liêu là được Thần giúp
đỡ.
TL: Lang Liêu thiệt thòi
nhất, mồ côi mẹ, phải loa
động vất vả, trồng trọt,
trong nhà chỉ có lúa, khoai.
Mặt khác, chàng là người
hiểu được ý Thần và thực
hiện được ý Thần.
2. Lang Liêu được thần
giúp đỡ:
- Vì thiệt thòi.
H: Ý Thần là gì?
G: Thần thực ra chính là
trí tuệ, ý nguyện của
người dân lao động.
Nhân dân ủng hộ những
người thiệt thòi, chăm
chỉ lao động sống chân
chất, thiệt thòi.

TL: trong trời đất không gì
quý bằng hạt gạo, hãy lấy
gạo làm bánh mà tế lễ
Tiên Vương.
- Thần chính là người
dân lao động.
H: Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu được vua
chọn để tế trời, đất, Tiên
Vương?
TL: Hai thứ bánh có ý
nghóa thực tế làm bằng hạt
gạo nuôi sống con người
và là sản phẩm do chính
3. Lang Liêu được
truyền ngôi:

Trang: 6
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
con người làm ra. Bánh
giầy là tượng Trời, bánh
chưng là tượng Đất có cây
cỏ muôn loài. Vua cha đã
thấy rằng Lang Liêu đã
hiểu được ý mình có thể
nối được chí mình. Lang
Liêu được kế vò ngôi vua.
- Được kế vò ngôi vua.
5’

Hoạt động 3: III. Ý nghóa của văn bản:
H: Truyện “Bánh chưng
bánh giầy” được nhân
dân ta sáng tác nhằm
mục đích gì?
TL: giải thích nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy. Đề
cao lao động, đề cao nghề
nông. Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, Tổ tiên của
nhân dân ta.
Ghi nhớ SGK
H: Tại sao lại xếp truyện
vào loại truyền thuyết?
HS thảo luận
H: Tìm những chi tiết kỳ
ảo hoang đường trong
truyện?
TL: Thần báo mộng.
5’
Hoạt động 4: IV. Luyện tập:
H: ý nghóa của phong tục
ngày Tết nhân dân ta
làm bánh chưng, bánh
giầy?
G: Quang cảnh ngày Tết
nhân dân ta gói 2 loại
bánh có ý nghóa giữ gìn
truyền thống văn hoá
đậm đà bản sắc dân tộc.

TL: ý nghóa: đề cao nghề
nông, đề cao sự đề kính
trời, đất, tổ tiên. Đây là
một phong tục tập quán
giản dò nhưng rất thiêng
liêng, giàu ý nghóa.
TH: truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy” là một
kiểu văn bản tự sự vì
truyện trình bày diễn
biến của một sự việc có
mở đầu có kết thúc.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: Bài tập về nhà: bài tập 2 phần luyện tập.Chuẩn
bò bài mới: Xem kỹ bài “Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt”

Trang: 7
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tiết 3
Ngày soạn: 2-9-2009
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt, cụ
thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vò cấu tạo từ (tiếng).
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức.
+ Nhận biết, phân biệt và vận dụng từ trong giao tiếp.
+ Ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:

+ Đọc tài liệu liên quan, bảng phụ, phấn màu, soạn bài.
2. Trò:
+ Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bò học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong quá trình học tập ở bậc tiểu học chúng ta đã làm
quen với từ của Tiếng Việt và cách cấu tạo của chúng. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu kỹ
về từ của Tiếng Việt.
TL Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Từ là gì?
10’ GV ghi bảng câu mẫu
H: Câu trên có bao nhiêu
tiếng?
H: Có bao nhiêu từ?
H: Mây từ đơn? Mấy từ
phức?
TL: 12 tiếng
TL: 9 từ.
- 6 từ đơn
- 3 từ phức
Ví dụ:
Thần/dạy/dân/cách/trồng
trọt/chăn
nuôi/và/cách/ăn ở.
(Con rồng cháu tiên)
H: Các đơn vò được gọi

là tiếng và từ có gì khác
nhau?
TL: Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ.
Ghi nhớ.
G: Trong số các đơn vò
dùng để đặt câu: từ, cụm
từ, tổ hợp từ, … từ là đơn
vò nhỏ nhất.
10’
Hoạt động 2: II. Từ đơn và từ ph ức :

Trang: 8
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
H: Hãy điền các từ trong
câu vào bảng phân loại?
BẢNG PHÂN LOẠI
Phân nhóm để học sinh
thực hiện bài tập
Gọi mỗi nhóm lên điền
vào một cột.
HS tìm từ 1 tiếng và từ 2
tiếng tạo thành trong ví dụ.
Từ 2 tiếng: từ mào là từ
láy, từ mào là từ ghép.
Kiểu
cấu tạo
Ví dụ

Từ đơn Từ, đấy,
nước, ta,
chăm, nghề,
và, có, tục,
ngày, Tết,làm
Từ
phức
Từ
láy
Trồng
trọt
Từ
ghép
Chăn
nuôi,
bánh
chưng
báng
giầy
GV nhận xét sửa chữa.
H: Dựa vào bảng đã lập
em hãy phân biệt thế
nào là từ đơn, thế nào từ
phức?
TL: Từ đơn là từ có một
tiếng, từ phức gồm hai
hoặc nhiều tiếng.
H: Dựa vào quan hệ giữa
các tiếng của từ phức
người ta phân loại từ

phức như thế nào?
TL: từ phức có 2 loại:
Từ láy có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
Từ ghép có quan hệ về
nghóa giữa các tiếng.
G: Để xác đònh đơn vò
cấu tạo từ của Tiếng
Việt ta dựa vào tiếng.
GV chốt lại kiến thức
Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/14
15’
Hoạt động 3: III. Luyện tập.
Hướng dẫn HS luyện tập
H: Các từ “nguồn gốc”,
“con cháu” thuộc kiểu
cấu tạo từ nào?
TL: Từ “nguồn gốc”, “con
cháu” => từ ghép.
Bài tập 1/14
H: Tìm những từ đồng
nghóa với từ nguồn gốc.
TH: Nguồn gốc là cội
nguồn của dân tộc.
TL: từ đồng nghóa với từ
nguồn gốc: cội nguồn, gốc
gác, gốc rễ, gốc tích.
H: Tìm thêm các từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc.
TL: Từ ghép chỉ quan hệ

thân thuộc: mẹ con, cha
con, anh em, chú cháu, cậu
mợ, …
H: hãy nêu qui tắc sắp
xếp các tiếng trong
những từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc.
TL: Theo giới tính: ông bà,
cha mẹ, anh chò, cậu mợ.
Theo bậc: mẹ con, ông
cháu, chò em, bác cháu.
Bài tập 2/14
+ Theo giới tính
+ Theo bậc

Trang: 9
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
H: Điền những tiếng
thích hợp để tạo thành
tên các loại bánh.
+ Cách chế biến bánh
+ Chất liệu làm bánh
+ Tinh chất của bánh
+ Hình dáng của bánh
TL:
- Cách chế biến bánh rán,
bánh nướng, bánh hấp,
bánh nhúng, bánh tráng, …
- Chất liệu làm bánh: bánh

nếp, bánh tẻ, bánh khoai,
bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh, …
Bài tập 3/14
- Tính chất của bánh: bánh
gối, bánh tai vạc, bánh
quấn thừng, bánh tai heo,
bánh hỏi, …
H: Từ láy in đậm miêu tả
gì?
TL: Thút thít: miêu tả
tiếng khóc của người.
Bài tập 4/14
H: Tìm từ láy có cùng tác
dụng ấy?
Cá từ láy miêu tả tiếng
khóc của người: nức nở,
sụt sùi, rưng rức, rấm rức,

4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập, chuẩn bò bài mới “Giao tiếp, văn bản, …”
+ Làm bài tập 5.
+ Bài tập làm thêm.
Gạch chân dưới những từ ghép trong đoạn thơ:
Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ.
Đất là nơi chim về
Nước là nơi rồng ở
Lạc Long Quân và u Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Nguyễn Khoa Điềm)


Trang: 10
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tiết 4
Ngày soạn: 2-9-2009
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
+ Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
+ Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức
biểu đạt.
+ Bước đầu nhận biết các loại văn bản khác nhau.
+ Xây dựng thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học ngữ văn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Chuẩn bò một số thiếp mời, công văn, bào báo, hoá đơn.
2. Trò:
+ Xem, chuẩn bò kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Việc chuẩn bò bài của học HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Đây là tiết học mở đầu về phân môn Tập làm văn của
chương trình THCS sẽ giúp cho các em tìm hiểu về văn bản và các kiểu văn bản
khác nhau một cách khái quát.
TL Thầy Trò Ghi bảng
10’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS trả lời câu

hỏi SGK.
I. Tìm hiểu chung về
văn bản và phương thức
biểu đạt.
H: Khi có một tư tưởng,
tình cảm nguyện vọng thì
em sẽ làm thế nào để
người khác tiếp nhận
được nó?
TL: Phải nói hay viết để
người khác hiểu. Tức là
giao tiếp.
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp.
H: Vậy phải nói hoặc
viết như thế nào để
người khác hiểu?
TL: Phải biểu đạt một
cách đầy đủ, có đầu có đui
mạch lạc, có lí lẽ.
- Biểu đạt tư tưởng, tình
cảm => giao tiếp => tạo
văn bản.
G: Vậy tức là ta đã tạo
một văn bản.
Gọi HS đọc câu cao dao.
H: Câu ca dao được sáng
tạc để làm gì?
TL: Đây là một lời
khuyên.


Trang: 11
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
H: Nó nói lên điều gì? TL: Phải kiên đònh, giữ chí
cho bền.
H: Hai câu này được liên
kết với nhau như thế
nào?
TL: Theo thể thơ lục bát,
vần “ền”. Về ý câu sau
giải thích rõ cho câu trước.
H: Câu ca dao này có
phải là một văn bản
không?
TL: Đây là một văn bản.
Tiếp tục hướng dẫn học
sinh trả lời.
H: lời phát biểu trong lễ
khai giảng của thầy hiệu
trưởng có phải là một
văn bản không? Vì sao?
TL: Phải. Vì nó diễn đạt ý
trọn vẹn: tình hình năm
học, đặc điểm của văn bản
mới, phương hướng dạy và
học. Có liên kết mạch lạc
rõ ràng.
H: Thư, đơn xin, thiệp
mời, truyện cổ tích,

thông báo, biên bản, … có
phải là văn không?
TL: Tất cả đều là một văn
bản, vì có nội dung, hình
thức liên kết.
Dùng bảng phụ về các
kiểu văn bản, các
phương thức biểu đạt và
mục đích giao tiếp để HS
tìm hiểu và hướng dẫn
HS cho ví dụ.
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
của văn bản.
Vẽ bảng SGK/16
H: Nhìn vào bảng cho
biết có mấy kiểu văn bản
thường gặp.
H: Mục đích giao tiếp
của mỗi kiểu văn bản là
gì?
Hoạt động 2: Bài tập:
H: Hãy lựa chọn kiểu
văn bản và phương thức
biểu đạt phù hợp?
GV hướng dẫn HS làm
bài tập.
HS tìm kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt phù
hợp với yêu cầu của đề.

Lựa chọn kiểu văn bản
a. Hành chính công cụ
b. Tự sự
c. Miêu tả
d. Biểu cảm
e. Nghò luận
Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/17
Hoạt động 3: II. Luyện tập

Trang: 12
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
Gọi HS đọc bài tập 1 Bài tập 1:
H: Các đoạn thơ dưới
đây thuộc phương thức
biểu đạt nào?
Hướng dẫn HS nhận diện
các kiểu văn bản.
HS đọc từng đoạn và nhận
diện
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghò luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập 2/18
Chuẩn bò bài mới “Thánh Gióng”

Trang: 13

Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tuần 2 – Tiết 5
Ngày soạn: 3-9-2009
THÁNH GIÓNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
+ Nắm được nội dung, ý nghóa và một số chi tiết tưởng kỳ ảo của truyện. :
+ Đọc diễn cảm, kể được truyện.
+ Lòng yêu mến anh hùng dân tộc và bảo vệ truyền thống anh hùng của dân
tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Sưu tầm tranh ảnh, thơ về Thánh Gióng, soạn giảng.
2. Trò:
+ Học bài cũ, đọc kỹ tác phẩm, trả lời câu hỏi đọc hiểu.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Nêu các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và ý nghóa của truyện “Bánh chưng bánh
giầy”.
Gợi ý trả lời: Chi tiết tưởng kỳ ảo: thần báo mộng dạy làm bánh.
Ý nghóa của truyện: giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy. Đề cao lao
động và nghề nông, thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ngay từ buổi đầu dựng nước, Tổ tiên ta đã phải liên tục
đấu tranh chống giặc giữ nước. Truyền thuyết “Thánh Gióng” kể về người anh
hùng làng Gióng đẹp đẽ phi thường mà không một người Việt nào mà không tự hào
kính phục. Chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện hào hùng ấy .
TL Thầy Trò Ghi bảng
10’
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung :

GV đọc mẫu, đọc sáng
tạo.
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc lại
*Đọc. tìm hiểu từ khó:
H: Truyện có thể chia
làm mấy đoạn?
H: Nêu nội dung từng
đoạn?
TL: chia làm 4 đoạn
1. Từ đầu … nằm đấy: sự ra
đời.
2. Tiếp … cứu nước: tuổi
thơ kỳ lạ.
*B ố cục: chia là 4 đoạn
3. Tiếp … lên trời: TG đánh
giặc cứu nước.
4. Còn lại: những dấu tích
lòch sử về Gióng.

Trang: 14
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
Hướng dẫn HS tìm hiểu
một số chú thích 1, 2, 4,
6, 10, 11, 17, 18, 19.
18’
Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản.
H: Trong truyện “Thánh
Gióng” có những nhân

vật nào?
TL: Vợ chồng ông lão, sứ
giả, Gióng, nhân dân.
1. Nhân vật:
H: Ai là nhân vật chính? TL: Thánh Gióng Thánh Gióng.
H: Tìm những chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo về
Thánh Gióng.
TL: Bà mẹ ướm vào bước
chân lạ, về nhà thụ thai,
12 tháng sinh ra một cậu
bé, 3 tuổi không biết nói,
cười, đi đặt đâu nằm đấy.
Nghe tiếng sứ giả bỗng
cất tiếng nói đòi đi đáng
giặc. Lớn nhanh như thổi,
vương vai thành tráng só,
ngựa sắt hí vang và phun
lửa. Người và ngựa bay
lên trời
- Ra đời kỳ lạ
- Tuổi thơ khác thường
- Chiến đấu thần kỳ.
Hướng dẫn HS thảo luận
ý nghóa của một số chi
tiết tiêu biểu.
2. Chi tiết:
H: Vì sao tiếng nói đầu
tiên của chú bé lên ba là
đòi đi đánh giặc?

TL: ý thức đánh giặc cứu
nước Gióng là hình ảnh
của nhân dân, lúc bình
thường thì âm thầm lặng lẽ
nhưng nước nhà nguy biến
thì sẵn sàng đứng lên cứu
nước.
- Ý thức đánh giặc cứu
nước.
H:Vũ khí để Gióng đánh
giặc là gì? Tại ao Gióng
lại yêu cầu như vậy?
TL: Ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt => muốn có vũ
khí tốt nhất, hiện đại nhất
thời bấy giờ để tiêu diệt
kẻ thù.
- Dùng vũ khí tốt nhất để
đánh giặc.
TH: Đánh dấu đây là
thuộc thời kỳ đồ sắt của
lòch sử dân tộc.
H: Ai là người gom góp
gạo nuôi chú bé? Chi tiết
TL: Với tấm lòng yêu
nước, nhân dân ta ai cũng
- Góp gạo => sức mạnh
đoàn kết toàn dân.

Trang: 15

Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
này có ý nghóa gì? muốn Gióng mau lớn để
đánh giặc cứu nước. Người
anh hùng của chúng ta lớn
lên trong sự nuôi dưỡng,
che chở của nhân dân,
bám rễ từ nhân dân, vì
nhân dân mà chiến đấu.
H: Gióng lớn như thổi,
vươn vai thành tráng só.
Vì sao nhân dân lại xây
dựng hình tượng Gióng
như vậy?
TL: Người anh hùng phải
có tầm vóc phi thường,
phải tự vươn lên trưởng
thành vượt bậc đối phó với
kẻ thù hung bạo.
TH: Hình tượng “Thần
trụ trời, Hêraches.
H: Roi sắt gãy Gióng đã
làm gì để đánh giặc?
Liên hệ: Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến
của Hồ Chủ Tòch: “Ai có
súng dùng súng, ai có
gươm dùng gươm, không
có súng gươm thì dùng
cuốc thuổng gậy gộc”

hoặc thơ Tố Hữu:
“Ôi VN xứ xở lạ lùng
Đến em thơ cũng hoá
thành anh hùng
Đến ong dại cũng luyện
thành chiến só
Và hoa trái cũng biến
thành vũ khí.”
TL: Gióng nhổ tre để làm
vũ khí đánh giặc. Sự linh
động trong xử lý các tình
huống ở chiến trường. Sức
mạnh làm nên chiến thắng
của dân tộc. Đó là sức
mạnh tổng hợp không chỉ
bằng vũ khí mà bằng cả cỏ
cây đất nước.
H: Đánh giặc xong,
Gióng cởi giáp sắt để lại
và bay về trời. Chi tiết
này có ý nghóa gì?
TL: Gióng ra đời phi
thường thì ra đi cũng phi
thường. Bay về trời là bất
tử với trời đất, non nước.
Người anh hùng ấy vì
nghóa cả mà đánh giặc
không màn công danh phú
quý.
- Bất tử trong lòng dân

tộc. Không màn công
danh phú quý.
H: Em hãy cho biết hình
tượng Thánh Gióng có ý
TL: Gióng là hình tượng
tiêu biểu rực rỡ của người
3. Ý nghóa của hình
tượng Thánh Gióng.

Trang: 16
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
nghóa gì? anh hùng đánh giặc cứu
nước ngay từ những ngày
đầu dựng nước. Gióng
mang trong mình sức mạnh
tổ tiên, thần thánh của cả
cộng đồng (sự ra đời thần
kỳ, bà con góp gạo nuôi).
Sức mạnh của kỹ thuật,
thiên nhiên (sắt, tre). Hình
tượng đẹp đẽ, cao cả của
người anh hùng vó đại vì
nghóa lớn.
Thảo luận nhóm:
H: Theo em truyện
“Thánh Gióng” có gì
liên quan đến sự thật lòch
sử?
TL: Vua Hùng, đền thờ,

hội làng Gióng, làng Cháy,

G: Vào thời đại Hùng
Vương cư dân Việt cổ
tuy nhỏ nhưng đã biết
đoàn kết huy động sức
mạnh của cả cộng đồng
để tự vệ chống lại mọi
đạo quân xâm lược. Số
lượng và vũ khí tăng lên
rất nhiều. Sử dụng cả vũ
khí tối tân (roi sắt, áo
giáp sắt) và vũ khí thô sơ
(tre) để chống giặc.
3’
Hoạt động 3:
Tìm hiểu phần ghi nhớ
Yêu cầu HS nắm vững
và học thuộc lòng.
Tìm hiểu phần đọc thêm.
Đọc phần ghi nhớ
Đọc phần “đọc thêm”
Ghi nhớ SGK/23
5’
Hoạt động 4: III. Luyện tập:
H: Hình ảnh nào là hình
ảnh đẹp nhất của Thánh
Gióng trong tâm trí em?
HS phát biểu tuỳ theo cảm
nhận của từng cá nhân.

GV đònh hướng cho HS
tìm những hình ảnh đẹp
về nội dung và nghệ

Trang: 17
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
thuật.
H: Theo em, tại sao hội
thi thể thao trong nhà
trường phổ thông lại
mang tên “Hội khoẻ Phù
Đổng”.
TL: Vì Phù Đổng:
- Có lứa tuổi ở nhà trường
- Có sức mạnh phi thường
- Ước mơ trưởng thành
nhanh chóng.
- Vô tư gần gũi nhân dân
sớm có lòng yêu nước.
Tích hợp:
Vậy truyền thuyết
“Thánh Gióng” thuộc
phương thức biểu đạt
nào? Tại sao?
TL: Thuộc phương thức
biểu đạt tự sự. Vì truyện
có mở đầu, có kết thúc,
các sự việc liên tiếp có ý
nghóa.

4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Kể tóm tắt.
- Học bài
- Xem kỹ bài và soạn bài.

Trang: 18
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tiết 6
Ngày soạn: 4-9-2009
TỪ MƯN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
+ Giúp HS hiểu thế nào là từ mượn.
+ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý .
+ Ý thức trao dồi ngôn ngữ dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo SGK, SGV.
2. Trò:
+ Xem kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Hỏi:
Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
Xác đònh từ đơn và từ phức trong câu sau:
Chú bé / vùng dậy / vươn / vai / một / cái / bỗng / biến thành / một / tráng só/
mình / cao/ hơn / tượng.
Gợi ý trả lời:
Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ. Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt

câu. Tiếng: có tiếng, có nghóa, có tiếng chưa đủ nghóa hoặc không có nghóa. Một
tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy có nghóa.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong câu bạn vừa xác đònh chúng ta thấy có hai từ tráng
só và trượng là hai từ chúng ta mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc). Hôm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu thế nào là từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
TL Thầy Trò Ghi bảng
15’
Hoạt động 1: I. Từ Thuần Việt và từ
mượn
H. Hãy giải thích từ
trượng, tráng só ?
Dựa vào chú thích phần
văn bản “Thánh Gióng”
Tráng só, trượng có
nguồn từ tiếng Hán
H: Hai từ này có nguồn
gốc từ đâu ?
TL: Có nguồn gốc từ tiếng
Hán (Trung Quốc)
H: Trong số các từ dưới
đây những từ nào được
mượn từ tiếng Hán ?
TL: Mượn từ tiếng hán: sứ
giả, giang sơn, gan.

Trang: 19
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
Những từ nào được mượn

từ các ngôn ngữ khác ?
Tiếng anh : tivi, mít ting,
in – tơ mét
H: Những từ trên gọi là
từ mượn ? Vậy theo em
thế nào là từ mượn ?
Tiếng nga : Xô Viết
Tiếng Pháp : xà phòng, ra-
di-ô, ga
Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thò những
sự vật, hiện tượng, đặc
điểm … mà tiếng Việt
chưa có từ thật thích hợp
biểu thò.
H: Thế nào là từ Thuần
Việt ?
Từ Thuần Việt là từ do
ông cha ta sáng tạo ra.
H: Theo em bộ phận
mượn quan trọng nhất
trong tiếng việt của ta là
tiếng nào ?
TL: Bộ phận mượn quan
trọng nhất trong tiếng Việt
là từ mượn tiếng Hán.
G: Từ mượn tiếng Hán
có hai loại từ gốc Hán và
từ Hán Việt. Từ Hán

Việt là từ mượn của
tiếng Hán từ thời nhà
Đường qua sách vở.
Ngoài ra chúng ta còn
mượn một số ngôn ngữ
khác Anh, Pháp, Nga …
TL: Từ mượn được viết
H: Nếu nhận xét cách
viết từ mượn nói trên ?
hoá cao như từ Thuần
Việt. Những từ mượn chưa
được Việt hoá hoàn toàn
khi viết dùng dấu gạch
ngang để nối các tiếng.
GV giúp HS khái quát
các ý đã hình thành trong
quá trình phân tích ngữ
liệu thành mục ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ SGK/25`\
10’
Hoạt động 2: II. Nguyên tắc mượn từ:
Gọi HS đọc ý kiến của
Chủ tòch Hồ Chí Minh.
Đọc bài trang 25
Đọc bài trang 27
- Mặt tích cực : làm giàu
ngôn ngữ dân tộc
H: Em hiểu ý kiến của
Chủ tòch Hồ Chí Minh
- Mặt tiêu cực : làm cho

ngôn ngữ dân tộc bò pha
như thế nào? tạp nếu mượn từ một
cách tuỳ tiện.

Trang: 20
TỪ MƯN
tỪ mượn
ngữ khác
õ
TỪMƯỢN
TIẾNG HÁN
TỪ HÁN VIỆT
TỪ GỐC HÁN
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Thầy Trò Ghi bảng
Hdẫn HS rút ra nguyên
tắc mượn từ.
Đọc ghi nhớ SGK/25 Ghi nhớ : SGK/25
10’
Hoạt động 3: III. Luyện tập:
H: Ghi lại các từ mượn
có trong câu. Cho biết
các từ ấy mượn của tiếng
nào ?
HS thảo luận nhóm
TL: từ mượn
a, Hán Việt : vô cùng,
ngạc nhiên, sính lễ
Bài tập 1/26
H: tại sap từ “Mai-Cơn-

Giắc-Xơn” không phải là
từ mượn ?
b, Hán Việt : gia nhân
c, Anh : pốp , in-tơ-nét
TL: Vì đây là từ dùng để
chỉ tên riêng của một
người.
H: Hãy xác đònh nghóa
của từng tiếng tạo thành
từ Hán Việt dưới đây.
TL:
a, Giả : người
Khán : xem
Thính : nghe
Độc : đọc
b, Yếu : quan trọng
Điểm : điểm
Lược : tóm tắt
Nhân : người
H: Những từ nào trong
các cặp từ dưới đây là từ
mượn ? Đối tượng giao
tiếp nào ?
TL: Các từ mượn : phôn,
fan, nốc ao.
Hoàn cảnh giao tiếp thân
mật với bạn bè, người
thân. Không phù hợp trong
giao tiếp chính thức
Bài tập 4/26

4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài, làm bài tập 3, bài tập làm thêm :
Xếp các từ mượn vào cột : từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác
: Giáo sứ, quốc gia, ô tô, gác-dờ-bu, xăm, lốp, lạc quan, cúp, ten-nít, vó đại, tuốc-
đơ-vít, gác-măng-rê.
- Xem kỹ bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :




Trang: 21
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
Tiết 7,8
Ngày soạn: 5-9-2009
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
2. Kỹ năng:
+ Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao
tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
3. Giáo dục:
+ Phẩm chất, đạo đức cho HS qua các ví dụ.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn bài, tham khảo SGK, SGV
2. Trò:
+ Xem kỹ trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi:
- Câu cao dao
“Ai ơ giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
Hãy cho biết câu cao dao trên có phải là một văn bản không ? Vì sao ?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? Kể tên.
Gợi ý trả lời :
- Câu ca dao trên là một văn bản vì về hình thức đó là câu thơ lục bát. Về nội
dung diễn đạt một ý trọn vẹn đó là muốn khuyên ta phải có chí cho bền, phải kiên
đònh.
- Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đó là : Tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghò luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
3. Bài mới: 1’
Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã nắm được có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Hôm nay,
ta sẽ tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là : Tự sự.

Trang: 22
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
15’
Hoạt động 1:
Đặt câu hỏi huy động
kiến thức của HS về tự
sự.
I. Ý nghóa và đặc điểm
chung của phương thức

tự sự:
H: Hằng ngày các em có
nghe kể chuyện và kể
chuyện không ? Kể
những chuyện gì ?
TL: Có. Nghe kể những
chuyện đời thường và kể
chuyện văn học.
1. Tự sự là gì ?
H: Theo em, kể chuyện
để làm gì ? Nghe kể
chuyện, người nghe
muốn biết điều gì ?
GV dẫn dắt vào khái
niệm.
TL: Kể để người nghe biết
được từng sự việc cụ thể
của câu chuyện. Người
nghe muốn biết đầy đủ
câu chuyện, có mở đầu có
kết thúc.
- Người kể thông báo,
cho biết, giải thích.
- Người nghe tìm hiểu,
biết.
G: Vậy khi người kể
trình bày một chuỗi sự
việc một cách đầy đủ, từ
mở đầu đến kết thúc để
thể hiện một ý nghóa thì

sự việc đó được gọi là
câu chuyện được kể.
H: Em hiểu thế nào là
văn tự sự ?
TL: Tự sự là phương thức
trình bày một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện
một ý nghóa.
Ghi nhớ : SGK/28
Hoạt động 2: 2. Mục đích giao tiếp
trong văn tự sự:
20’ H: tại sao có thể nói
truyện “Thánh Giống” là
một văn bản tự sự ?
TL: Truyện “Thánh
Gióng” kể về nhân vật
Gióng có mở đầu có kết
thúc có một ý nghóa sâu
sắc.
truyện “Thánh Gióng”
H: Truyện “Thánh
Gióng” có diễn biến ntn?
TL: Diễn biến truyện
“Thánh Gióng”.
- Sự ra đời kỳ lạ
- Nhận trách nhiệm đánh
giặc
- Lớn nhanh như thổi

- Biến thành tráng só

Trang: 23
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
- Đi đánh giặc
- Đánh tan giặc, bay về
trời
- Vua lập đền thờ
- Dấu tích còn lại.
H: Truyện “Thánh
Gióng” có ý nghóa gì ?
TL: ý nghóa của truyện
“TG”
- Thể hiện quan niệm và
ước mơ của nhân dân về
người anh hùng đánh giặc.
- Ý thức và trách nhiệm
bảo vệ đất nước của ông
cha ta.
- Giải thích các sự việc
lòch sử.
H: Qua truyện, ta hiểu gì
về lòch sử của ông cha
ta ?
TL: Ta hiểu :
- Cuộc kháng chiến chống
giặc n của nhân dân ta
dưới thời đại Hùng Vương.
- Tìm hiểu về nhân vật

Gióng
G: Đây chính là mục đích
giao tiếp của văn tự sự.
- Tinh thần yêu nước, đoàn
kết chống giặc ngoại xâm
của nhân dân ta.
- Thái độ của nhân dân
ta đối với Gióng.
H: Vậy em hiểu mục
đích giao tiếp của văn tự
sự ntn?
TL: Tự sự giúp người kể
giải thích sự việc, tìm hiểu
con người nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.
Ghi nhớ SGK/28
Tích hợp :
H: Em hãy tìm từ mượn
Hán Việt và đặt câu với
từ mượn ấy ?
TL: Từ mượn : phi thường,
oai phong, lẫm liệt.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài
- Chuẩn bò các bài tập trong phần “Luyện tập”.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:







Trang: 24
Giáo n Ngữ văn 6 Năm học 2009- 2010
TIẾT 2

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt, nhận biết mục đích giao tiếp của văn tự sự.
3. Giáo dục:
+ Qua văn tự sự hướng HS đến những tư tưởng, tình cảm cao đẹp.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo, tài liệu, chuyên đề.
2. Trò:
+ Chuẩn bò kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi:
- Tự sự là gì? Mục đích giao tiếp của văn tự sự ?
Gợi ý trả lời :
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghóa.
- Mục đích giao tiếp của văn tự sự: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
3. Bài mới: 1’
Giới thiệu bài mới:

Trong văn tự sự ta lưu ý các sự việc được giải thích sự việc này đến sự việc
kia và cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghóa. Hôm nay, chúng ta
tiếp tục tìm hiểu chúng về văn tự sự.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
36’
Hoạt động 3: II. Luyện tập:
Đọc mẫu chuyện “Ông
già và thần chết” và trả
lời các câu hỏi:
Bài tập 1/28
H: Trong truyện này
phương thức tự sự thể
hiện ntn? Câu chuyện
thể hiện ý nghóa gì ?
TL: Đây là câu chuyện kể
về diễn biến trong tư tưởng
của ông già. Đó là lòng
yêu cuộc sống dù sức đã
kiệt nhưng sống còn hơn
chết.
- Phương thức tự sự : diễn
biến tư tưởng của ông
già.
H: Bài thơ sau đây có TL: Đây là bài thơ tự sự. Bài tập 2/29

Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×