Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kiến Trúc Xây Dựng - Kỹ Thuật Đô Thị phần 2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.55 KB, 8 trang )


9
chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế thì phải tiến hành lại từ đầu rất
bất tiện

§µo
§¾p


2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế
Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng
(chiều rộng
≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp…
a. Cách tiến hành
- Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên, ta vạch các đường
đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm bảo yêu cầu bố trí
kiến trúc và thoát nước mưa
- Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo
tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địa hình
3
7
,
0
0
3
6
,
0
0
3
5


,
0
0
3
4
,
0
0
3
3
,
0
0

b. Những phép tính cơ bản của đường đồng mức
- Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng:
d
i
h
d

=

h∆ : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau
i
d
: độ dốc dọc thiết kế
- Số trọn: khi vẽ đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt đầu bằng số
trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của
h



Ví dụ:
T
N
TK

1.5
3.5


10
Xác địnhvị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạn AB. Biết L
AB
= 60m,
H
A
= 32,62m, H
B
= 32,02m
Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là:
h∆ = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10.
2,0=∆h
thì 32,60; 32,40; 32,20.
5,0=∆h thì 32,50.
Cách xác định vị trí các đường đồng mức có
2,0
=

h như sau:

01,0
60
02,3262,32
=

=

=
AB
BA
AB
L
HH
i

ma 2
01,0
60,3262,32
=

=
m
i
h
d 20
01,0
2,0
==

=

mb 18
01,0
02,3220,32
=

=
A
B
a
32,62
32,60
d db
32,2032,40
32,02


V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ
1. Chia lưu vực thoát nước


TN
TK

1.5
3.5

Sông
suối
Miệng xả
nước mưa


11


Phân chia lưu vực thoát nước mưa

2. Quy hoạch chiều cao cho đường phố
Đối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu i
min
=0.4%
• Trường hợp đường hai mái, id = const
f3
f2
D'1
C'1
A
C1
D1
f2
f1
B
b
b
f3
B/2
B'1
B1
X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang
i
1

i
2
d1
d2 d3
1
0
,
0
0
1
0
,
0
0
1
0
,
0
0
Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =const
i3

Với
i
1
: độ dốc ngang lòng đường

12
i
2

: độ dốc ngang vỉa hè
i
3
: độ dốc dọc
bó vỉa: 0.15m
11
2
i
B
f =
;
d
i
f
d
1
1
= , độ cao 10 trên lề trái
d
i
d
15.0
2
= ; f
2
= c.i
2

d
i

f
d
2
3
= ;
d
i
d
2.0
8.9
= => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m
• Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0)
Những nơi địa hình bằng phẳng (như Hà Nội, Nam Định, thị xã Thanh
Hóa…), độ dốc dọc đường id < 0.004 hoặc id = 0. Lúc này nước bề mặt
không thể tự chảy theo độ dốc dọc đường. Để đảm bảo thoát nước,phải thiết
kế mặt cắt dọc có rãnh biên dạng răng cưa. Chỉ
thiết kế thu nước với 2 làn
trong cùng
Khoảng cách giữa 2 giếng thu nước:
r
i
hh
L
)(2
12

=

Vd: Qui hoạch chiều cao cho đoạn thẳng AB, chiều dài L = 100m, id = 0, H
A

=
15.45m, chiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu h
2
= 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị
trí phân lưu h1 = 0.1m Các đường đồng mức chênh nhau
mh 1.0=∆ , độ dốc
ngang tại mặt cắt phân lưu i
ng
= 0.01 , đô dốc ngang tại mặt cắt giếng thu i
ng
=
0.03


15.45
0
.
0
1
0
.
0
3
0
.
0
2
L /2L /2L /2L /2
L L
15.45

15.45
15.45
15.45
1
5
.
4
0
1
5
.
3
0


13
3. Thiết kế thoát nước cho ngã tư
C
• Điều kiện: Thoát nước nhanh
Người đi bộ không lội nước
Xe chạy êm thuận

Ng· ba
Qu¶ng truêng

thấp dần ra
xung quanh
Ngã tư thấp
nhất


14
Ngã giao nhau nằm trên đỉnh cao nhất
Ngã giao nhau nằm trên đuờng phân thuỷ
Đuờng cấp thấp
Đuờng cấp cao
Đuờng cấp thấp
Đuờng cấp cao



Đuờng cùng cấp
1
8
.
0
0
.
2
0
.
4
0
.
6
0
.
8
0
.
8

0
.
6
0
.
4
0
.
2
0
.
4
0
.
4
0
.
2
0
Đuờng cấp thấp
Đuờng cấp cao
1
6
1
7
1
8
1
9
2

0
1
8
.
0
0
1
8
.
0
0
.
8
0
.
6
0
.
4
0
.
2
0
.
4
0
.
2
0
.

2
0
.
4
0
.
6
0
.
2
0
.
4
0

Ngó giao nhau nm trờn sn dc

1
6
.
0
0
.
8
0
.
6
0
.
6

0
.
6
0
.
8
0
.
4
0
.
4
0
.
2
0
.
6
0
.
8
0
1
6
.
0
0
.
8
0

1
6
.
0
0
.
8
0
.
2
0
.
4
0
.
4
0
1
6
.
0
0
.
8
0
.
6
0
.
6

0
.
2
0
1
5
.
7
0
Ngã giao nhau nằm trên địa hình yên ngựa


15
Ng· giao nhau n»m trªn vÖt tô thuû
ChÝnh
ChÝnh
Phô
ChÝnh
Phô
Phô
1
8
.
0
0
.
2
0
.
8

0
.
6
0
.
6
0
.
6
0
.
4
0
.
6
0
.
6
0
.
4
0
1
8
.
0
0
.
2
0

.
4
0
.
8
0
.
6
0
.
2
0
.
4
0
.
2
0
.
4
0


Ng· giao nhau n»m trªn chç thÊp nhÊt
1
8
.
0
0
1

8
.
0
0
1
8
.
0
0
1
8.
0
0
.
2
0
.
2
0
1
8.
00
.
20
.
20
.
80
.
8

0
.
8
0
.
80



CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1. Khái niệm

Giao thông đô thị
: Tập hợp các công trình, các phương tiện giao thông khác
nhau, các tuyến giao thông, con đường giao thông nhằm đảm bảo liên hệ các
khu vực khác nhau
2. Vai trò của giao thông đô thị
Hệ thống giao thông đô thị quyết định tới hình thái tổ chức không gian
đô thị, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức sử dụng đất đai đô thị.
Các yêu cầu của giao thông đô thị
- Nhanh chóng

16
- Thun tiờn
- An ton
Vic phỏt trin giao thụng nh hng n:
- B trớ ch
- Cho phộp m rng quy mụ thnh ph ( bỏn kớnh ụ th tng lờn)

- Hỡnh thnh cỏc chựm ụ th, cỏc vựng ụ th hoỏ
Hải Duơng
Bắc Ninh
Bắc Giang
Sóc Sơn
Đông Anh
Hung Yên
Phủ Lý
Hà Đông
Miếu Môn
Xuân Mai
Sơn Tây
Hoà Lạc
Hà Nội
Hạ Long
Hình thành các chùm đô thị
Sân bay
Nội Bài
Hải Phòng
Vĩnh Yên
Phố Nối

ắ La chn phng thc giao thụng chớnh l la chn tng lai cho
thnh ph
ắ GTT l cụng c hiu qu nht to nn ra khụng gian, hỡnh
thnh khụng gian mi
ắ Nu gii quyt vn giao thụng khụng tt s gõy ựn tt, trỡ tr
3. Phõn loi cỏc phng tin giao thụng
Ngi ta phõn loi cỏc phng tin giao thụng theo:
3.1 Chc nng s dng

- Giao thụng hnh khỏch: xe p, xe mỏy, tu in
+ Giao thụng cụng cng : Phng tin cụng cng, ch c nhiu ngi
nh xe bus, xe in, tu in ngm, tu ho, taxi
+ Giao thụng cỏ nhõn: Phng tin cỏ nhõn, ch c ớt ngi nh xe
p, xe mỏy, ụ tụ . Giao thụng cỏ nhõn ch úng vai trũ h tr giao thụng
cụng cng
- Giao thụng hng hoỏ: ụ tụ ti, container
- Giao thụng c bit: xe quột ng, xe t
i nc

3.2 V trớ ng xe chy i vi ng ph
- Giao thụng ng ray: tu in
- Giao thụng khụng ng ray: giao thụng ng ph

×